Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện

- Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc.

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , thảo luận nhóm

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 42 trang cuongth97 04/06/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày .... tháng .. . năm 2021
Tập đọc 
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
- Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 	- HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , thảo luận nhóm 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
- Nêu chủ điểm sẽ học.
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.
- HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- Nêu chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
- HS đọc
- HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc:
+ 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
+ 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp:
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn? 
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? 
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
- Em có thể nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung lên bảng
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả:
+ Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với 
nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển. 
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa ....
+ Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người .
- Vài HS nhắc lại 
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc 
- 4 HS đọc 
- HS đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút)
- Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ?
- HS nêu
- Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật biển khác ?
-HS nêu
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Trung thực trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 	- GV : SGK 
 	- HS: vở BT Đạo đức,
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: 
- Em đã làm được những việc gì?
- Tại sao em lại làm như vậy
- Việc đó mang lại kết quả gì?
- GV nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.
- HS thi kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe - ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
 - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
 - Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao?
- Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
 *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trả lời 
a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước.
b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ.
c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình.
d. Thăm mộ tổ tiên ông bà.
đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng.
- GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ.
 * Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS nghe
- 1->2 HS kể lại
- Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông...
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người.
- Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta.
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do
- Lớp nhận xét 
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- HS trình bày trước lớp
- HS cả lớp nhận xét 
- VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà
Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô
Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ
Góp tiền cho các đền chùa
gìn giữ nền nếp gia đình
Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước.
- HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các truyền thống tốt đẹp của các gia đình dòng họ
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Nghèo cho sạch rách cho thơm.
- Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
	- Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
	- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
	- HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( mỗi bạn làm 1 phép tính)
a) + - = ..
b) : x = ..
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe
- HS viết vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
	 - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
	 - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài
- Yêu cầu HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, kết luận
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia 
- GV nhận xét HS.
Bài 3: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
- HS đọc 
- HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, chẳng hạn:
a) 1 gấp số lần: 1 : = 10 ( lần )
- Tìm x
- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 a. b. 
 c. d. 
 x = 2
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm bài, báo cáo kết quả.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
 () : 2 = (bể nước)
 Đáp số : bể nước
- HS nghe
- Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho số các số hạng.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 
 Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc công việc, ngày thứ hai làm được công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã làm được bao nhiêu phần công việc?
- HS làm bài:
 Giải:
Số phần công việc hai ngày đầu làm được là:
+ = (công việc)
Số phần công việc trung bình mỗi ngày đầu làm được là:
 : 2 = (công việc)
 Đáp số: công việc
Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
- Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
- Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
+ Anh đi trên con tàu nào ?
+ Trên tàu anh làm công việc gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Học sinh thảo luận theo cặp
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
+ Nêu kết quả của hội nghị?
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào?
- Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang.
- HS hoạt động cặp đôi
- Lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt thắng lợi.
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có uy tín trong phong trào cách mạng.
-3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
- Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm TLCH, báo cáo kết quả
- Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
- Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- Đảm bảo an toàn. 
- Cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng...
- Giành được thắng lợi vẻ vang. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về Đảng cộng sản VN.
- HS nêu 
- Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị thành lập Đản cộng sản Việt Nam.
- HS nghe và thực hiện
Thứ ba ngày.... tháng... năm 2021
Chính tả
NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- HSHTTlàm được đầy đủ BT3.
- Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
- GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa...
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó.
 - HS đọc đoạn viết. 
- HS đọc chú giải. 
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ..
- HS đọc và viết từ khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ vào chỗ trống
- HS đọc 
- Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia và iê
- HS nghe và thực hiện
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
- Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
	- HS cả lớp làm được bài 1,2 .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, Bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thực hành 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.	
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
1dm 5dm 1mm
1cm 7cm	 9mm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS viết vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
*Cách tiến hành:
* Ví dụ a:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. 
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm = m.
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết thành 0,1m. 
 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có :
 1dm = m = 0,1.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
- GV giới thiệu :1cm hay m ta viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với để có :
 1cm = m = 0,01m.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = m = 0,01m.
- m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân được viết thành gì ?
- m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân được viết thành gì ?
- m được viết thành bao nhiêu mét?
- Vậy phân số được viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một.
- Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ?
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân.
* Ví dụ b:
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a
- HS đọc thầm.
- Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Có 0m 0dm 1cm.
- 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- m được viết thành 0,1m.
- được viết thành 0,1.
- m được viết thành 0.01m.
- Phân số thập phân được viết thành 0,01.
- m được viết thành 0,001m.
- được viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
- 0,1 = .
- HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười.
- HS đọc và nêu :
- 0,01: đọc là không phẩy không một.
0,01 = .
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra:
0,5 = ; 0,07 = ;
- Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gọi 1HS đọc trước lớp.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m
- 7dm bằng mấy phần mười của mét ?
- m có thể viết thành số thập phân như thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm = m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài cho HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên
- HS đọc đề bài trong SGK.
a) 7dm =m = 0,7m; 
b) 9cm =m = 0,09m
 5dm = m = 0,5m; 
 3cm == 0,03m
 2mm =m = 0,002m;
 8mm =m = 0,008m
 4g = kg = 0,004kg;
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5;	0,03; 	7,5
b) 0,92; 	0,006; 	8,92
- HS nghe và thực hiện
a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = 
b) 0,92 = ; 0,006 = ; 
 8,92 =
Khoa học
 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
- Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
* Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học 
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. 
- HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật " với câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ?
+ Bện sốt rét gây ra tác hại gì ?
+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? 
- GV nhận xét
- Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết 
- HS chơi trò chơi
+ Do kí sinh trùng gây ra
+ Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,...
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Ÿ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết
Ÿ Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? 
Ÿ Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ?
- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày .
Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS làm việc nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung 
1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn 
3) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.
- Hoạt động lớp, cá nhân 
-Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
-Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )
-Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
- Nhiều HS trả lời các câu hỏi
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh 
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
- Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất huyết.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết.
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III)
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
 	- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
- Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
- HS nhắc lại 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS phát biểu.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
+ Thế nào là nghĩa chuyển?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
- HS đọc 
- HS thảo luận cặp đôi. 
- HS đại diện trình bày.
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.
- HS đọc SGK
- HS lấy ví dụ
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_cv_2345_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.doc