Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 32 (Mới)

Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 32 (Mới)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.

2. Năng lực:

a. Năng lực đặc thù: Có khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.

 Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

 Nêu được lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.

: rèn kĩ năng trả lời.

b. Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, .

 Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh

3 . Phẩm chất : có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK.

 - HS : SGK

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

docx 7 trang cuongth97 07/06/2022 6100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 32 (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Khoa học
TIẾT 63 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Thời gian .....phút
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: Có khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
 Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 Nêu được lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
: rèn kĩ năng trả lời.
b. Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
 Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh
3 . Phẩm chất : có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi"
+ Môi trường là gì?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi: 
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
+ Công dụng của các tài nguyên thiên nhiên ?
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động
- Kết luận
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Hướng dẫn HS tham gia trò chơi (Thời gian 5 phút). 
- GV nhận xét, tổng kết, đánh giá.
- HS làm bài theo nhóm.
- Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên
Hình
Tên tài nguyên
Công dụng
1
- Gió
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện
2
Năng lượng Mặt Trời 
- Mặt Trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất 
3
Dầu mỏ
- Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, 
4
Vàng
Dùng làm nguồn dự trữ ngân sách của nhà nước, làm đồ trang sức, 
5
Đất
 Môi trường sống của động vật, thực vật, con người
6
Than đá
Cung cấp nhiên liệu cho đời sốngvà sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, 
7
Nước
Là môi trường sống của đv, tv. Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người 
- Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV:
+ Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên (bảng phụ). 
+ Trưng bày sản phẩm
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hãy kể tên 5 đồ dùng của gia đình em, rồi cho biết nó được làm từ những lạo tài nguyên nào ?
- HS nêu:
VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ
Nồi, xoong được làm từ nhôm
Gạch, ngói được làm từ đất
Cốc được làm từ thủy tinh
Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu các tài nguyên thiên nhiên có ở địa phương em.
- HS nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------------------
Khoa học
T64:VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Thời gian .....phút
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu: Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
Bổ sung cv 405: Kể/ nói được tên bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh. 
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người.
 Biết những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 rèn kĩ năng trả lời.
b. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
 Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 
3. Phẩm chất: có ý thức bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
- GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang 132, SGK.
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
+ Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm việc tích cưc, đạt hiệu cao. 
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
Người những gì? 
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người.
Tuy nhiên Môi trường cũng là nơi phát sinh nhiều loại bệnh dịch, đặc biệt là các loài vi khuẩn gây bệnh
Tổ chức học sinh tìm hiểu về Vi khuẩn
Hoạt động trải nghiệm
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: Hộp quà bí mật (HS hát 1 bài hát và đồng thời truyền cho nhau hộp quà. Câu hát kết thúc ở bạn nào thì bạn đó mở hộp quà và trả lời câu hỏi)
? Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi anophen? (sốt rét)
? Bệnh nào do một loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn? (sốt xuất huyết)
? Bệnh nào do một loại virut gây ra; virut này có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột...bệnh lây truyền do muỗi hút máu các con vật bị bệnh rồi truyền vi rút gây bệnh sang người? (viêm não)
? Bệnh nào do một loại virut gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá; người mắc bệnh này có thể sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn...? (viêm gan A)
- GV nhận xét, kết luận dẫn dắt vào nội dung vi khuẩn
* Vi khuẩn là gì ?
 “Vi sinh vật là những thực thể sống có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.” 
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả:
+ Hình 1: Con người đang quạt bếp than. Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận từ hoạt động này là khí thải
+ Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một bể bơi của một khu đô thị. Môi trường tự nhiên đã cung cấp đất cho con người để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận lại từ con người là diên tích đất bị thu hẹp 
+ Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật 
+ Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
+ Hình 5: Hoạt động của đô thị 
+ Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các chất thải.
- HS nghe
HS tham gia
Sốt rét
Sốt xuất huyết
Viêm não
(viêm gan A)
- HS xem video ( hoặc đọc tài liệu)
- Ghi lại khái niệm của vi khuẩn
*Đặc điểm của vi khuẩn 
-Vi khuẩn có mặt ở khắp mọi nơi
-Vi khuẩn có cấu trúc đơn giản và hình thái khác nhau ; hình cầu, hình que, hình xoắn 
-Vi khuẩn có 2 loại ; có lợi và có hại
+Có lợi ; -Giúp hấp thu chất dinh dưỡng
 -Chuyển hoá thức ăn
 - Chế biến thực phẩm
 - Bào chế thuốc kháng sinh
+ Có hại ; -Gây nên hiện tượng nhiễm khuẩn viêm, nhiễm trùng
-Gây một số bệnh nghiêm trọng ở người như bệnh tả, bạch hầu, dịch hạch 
*Biện pháp phòng chống
-Tạo thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
-Phòng bệnh thông qua ăn uống và vệ sinh
. Thực hành luyện tập 
Vẽ ; vi khuẩn hình cầu, hình que, hình xoắn, hình sợi 
. Vận dụng – Mở rộng
Trình bày và vận dụng thực hiện một số cách phòng bệnh do vi khuẩn gây nên cho bản thân và gia đình
-Chia sẻ
(PP sơ đồ tư duy)
-Đọc tài liệu
-Hs thảo luận
- H trình bày theo sơ đồ tư duy
- H chia sẻ, bổ sung
- HS nhận xét lẫn nhau 
Thảo luận cả lớp
-Chia sẻ - bổ sung
Hoạt động cả lớp
-Vẽ một loại vi khuẩn, giải thích tên gọi (có thể giới thiệu căn bệnh do vi khuẩn đó gây nên )
-Chia sẻ
- Lựa chọn – trình bày
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã đề xuất.
- HS nghe và thực hiện
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_lop_5_tuan_32_moi.docx