Giáo án Khoa học Lớp 5 - Bài: Thủy tinh - Hồng Hảo Nghĩa

Giáo án Khoa học Lớp 5 - Bài: Thủy tinh - Hồng Hảo Nghĩa

I. Mục tiêu: - Biết làm một số thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của thủy tinh.

- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.

- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.

* GD BVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN.

II. Chuẩn bị: Cốc, chai lọ bằng thủy tinh, bật lửa, miếng thủy tinh. Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.

 

doc 5 trang cuongth97 06/06/2022 3170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 5 - Bài: Thủy tinh - Hồng Hảo Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY MINH HỌA PP “BÀN TAY NẶN BỘT”
MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5.
BÀI: THỦY TINH 
NGƯỜI THỰC HIỆN: HỒNG HẢO NGHĨA
I. Mục tiêu: - Biết làm một số thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
* GD BVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN.
II. Chuẩn bị: Cốc, chai lọ bằng thủy tinh, bật lửa, miếng thủy tinh. Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Xi măng.
Giáo viên nêu các câu hỏi và gọi HS trả lời.
+ Xi măng có tính chất gì?
+ Vữa xi măng có tính chất gì? Thường được dùng để làm gì?
Giáo viên nhận xét, đánh giá, hỗ trợ.
3. Bài mới: Thủy tinh.
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi
* HS kể tên được một số đồ dùng làm bằng thủy tinh.
Giáo viên chốt ý.
Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu tính chất của thủy tinh thường. (PP “BTNB”)
* Nêu được một số tính chất của thủy tinh thường.
1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: Thủy tinh thường có những tính chất gì?
 - Phát Phiếu học tập cho các nhóm.
2. Bộc lộ những hiểu biết ban đầu:
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh.
 3. Đề xuất câu hỏi, phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu: Các em hãy nêu thắc mắc của mình về tính chất của thủy tinh bằng một số câu hỏi (cho HS nêu miệng)
- GV chốt lại một số câu hỏi (dự kiến):
- Thủy tinh có trong suốt không ?
- Thủy tinh có bị gỉ không?
- Thủy tinh cứng hay mềm?
- Thủy tinh có dễ vỡ không ?
- Thủy tinh có cháy không ?
- Thủy tinh có hút ẩm không?
- Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ?
+ GV: Để kiểm tra kết quả dự đoán của mình các em phải làm thế nào?
+ GV: Các em đã đưa ra nhiều cách làm để kiểm tra kết quả, nhưng cách làm thí nghiệm và dựa vào trải nghiệm là phù hợp nhất.
4. Thực hiện phương án tìm tòi khám phá:
 - GV phát đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm.
- GV quan sát các nhóm.
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm trước lớp.
H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có trong suốt không?
* Thủy tinh trong suốt
 H: Làm thế nào để biết: Thủy tinh có bị gỉ không? 
* Thủy tinh không bị gỉ 
H: Làm sao để biết: Thủy tinh cứng hay mềm?
* Thủy tinh cứng
H: Làm sao để biết: Thủy tinh có dễ vỡ không?
* Thủy tinh dễ vỡ
H: Em hãy trình bày cách làm thí nghiệm để kiểm tra xem: Thủy tinh có bị cháy không?
 “Thủy tinh không cháy”
H: Hãy nêu cách làm để biết Thủy tinh có hút ẩm không?
* Thủy tinh không hút ẩm 
H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ?
* Thủy tinh không bị axit ăn mòn.
+ Sau mỗi lần đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, GV có thể hỏi thêm: Có nhóm nào làm thí nghiệm khác như thế mà kết quả cũng giống như nhóm bạn không?
 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- H: Qua thí nghiệm các em rút ra kết luận gì ?
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 có gì khác nhau.
* Lưu ý: GV chỉ nhận xét nhóm nào trùng, nhóm nào không trùng ý kiến ban đầu; không nhận xét đúng, sai.
* GV nhận xét, kết luận và chốt bảng:
“Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.”
Hoạt động 3:Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
* Nêu được vật liệu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh, công dụng của thuỷ tinh và cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
 Cho HS làm việc cá nhân: Đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Thủy tinh được làm từ vật liệu nào?
+ Loại thủy tinh chất lượng cao có đặc điểm gì?
+ Loại thủy tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương, chốt ý, GDBVMT (khai thác hợp lí các nguồn TNTN) và giới thiệu một số hình ảnh về các đồ dùng bằng thủy tinh chất lượng cao.
4. Củng cố. GV đưa lên bảng nội dung thông tin cơ bản.
5. Dặn dò: - Ôn lại bài.
Chuẩn bị: Cao su.
Nhận xét tiết học.
Hát 
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ HS1: Khi trộn với nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo và rất chóng bị khô, kết thành tảng, cứng như đá.
+ HS2: Khi khô, vữa xi măng trở nên cứng, không bị rạn, không thấm nước. Vữa xi măng thường được dùng để trát tường, trát các bể chứa, xây nhà.
Lớp nhận xét.
HS làm việc cá nhân.
Quan sát các hình ở trang 60 và dựa vào hiểu biết của mình để kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh.
Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS giới thiệu một số đồ dùng bằng thủy tinh đã sưu tầm được.
- HS làm việc theo nhóm 4: Ghi vào phiếu học tập (Mục 1: Điều các em nghĩ) những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS tự đặt câu hỏi vào phiếu học tập (Câu hỏi các em đặt ra) 
Ví dụ HS có thể nêu: Thủy tinh có bị cháy không? Thủy tinh có bị gỉ không? Thủy tinh có dễ vỡ không ? Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ?
- Lần lượt HS nêu câu hỏi
- 1 HS đọc lại các câu hỏi
- HS đề xuất các cách làm để kiểm tra kết quả dự đoán (VD: Thí nghiệm, quan sát, trải nghiệm...,) 
- Các nhóm HS nhận đồ dùng thí nghiệm, tự thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào phiếu học tập-mục 3)
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
- Đặt tấm kính che lên mặt em vẫn nhìn thấy các vật phía sau tấm kính.
- Trong thực tế, để đồ dùng bằng thủy tinh lâu ngày ngoài trời nó không bị gỉ.
- Dùng tay bóp các đồ vật bằng thủy tinh, các đồ vật ấy không bị biến dạng.
- Em để rơi bóng đèn xuống nền nhà, bóng đèn bị vỡ ra nhiều mảnh.
- Đốt tấm thủy tinh nhưng tấm thủy tinh không cháy.
 - Đổ 1 ít nước vào chai thủy tinh, sờ bên ngoài chai không bị ướt.
- Trong các phòng thí nghiệm, người ta dùng các lọ thủy tinh để đựng a-xít và chúng không bị a-xít ăn mòn.
- Các nhóm khác nêu thí nghiệm của nhóm mình (nếu khác nhóm bạn)
- HS có thể trình bày thí nghiệm.
 - HS trình bày phiếu học tập (Mục 4: Kết luận của các em).
- HS nêu.
-Vài HS đọc lại kết luận của GV.
- HS đọc thầm thông tin ở SGK/trang 61 để trả lời các câu hỏi:
+ ... cát trắng và một số chất khác.
+ ... rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền; khó vỡ.
+ ... làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, ...
- Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa cần nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh, tránh để rơi từ trên cao xuống 
- 2, 3 HS nhắc lại các nội dung vừa học. 
Nhận xét tiết học .
Nhóm: .................................................................
PHIẾU HỌC TẬP
1/ Điều các em nghĩ: Các tính chất của thủy tinh thường:
- Thủy tinh cứng, không cháy, dễ vỡ.
- Thủy tinh trong suốt, không bị gỉ.
- Thủy tinh không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn.
2/ Câu hỏi các em đặt ra:
- Thủy tinh có trong suốt không ?
- Thủy tinh có bị gỉ không?
- Thủy tinh cứng hay mềm?
- Thủy tinh có dễ vỡ không ?
- Thủy tinh có cháy không ?
- Thủy tinh có hút ẩm không?
- Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ?
3/ Các em làm thí nghiệm:
Cách tiến hành thí nghiệm
Kết luận rút ra
Đặt tấm kính che lên mặt em vẫn nhìn thấy các vật phía sau tấm kính.
Thủy tinh trong suốt
Để đồ dùng bằng thủy tinh lâu ngày ngoài trời nó không bị gỉ.
Thủy tinh không bị gỉ
Dùng tay bóp các đồ vật bằng thủy tinh, các đồ vật ấy không bị biến dạng.
Thủy tinh cứng
Để rơi bóng đèn xuống nền nhà, bóng đèn bị vỡ.
Thủy tinh dễ vỡ
Đốt tấm thủy tinh nhưng tấm thủy tinh không cháy.
Thủy tinh không cháy
Đổ 1 ít nước vào chai thủy tinh, sờ bên ngoài chai không bị ướt.
Thủy tinh không hút ẩm
Dùng các lọ thủy tinh để đựng a-xít và chúng không bị a-xít ăn mòn.
Thủy tinh không bị a-xít ăn mòn
 4/ Kết luận của các em:
Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
Nhóm: .......................
PHIẾU HỌC TẬP
 1/ Điều các em nghĩ: Các tính chất của thủy tinh thường:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 2/ Câu hỏi các em đặt ra:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 3/ Các em làm thí nghiệm:
Cách tiến hành thí nghiệm
Kết luận rút ra
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
...................................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
 	4/ Kết luận của các em:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_5_bai_thuy_tinh_hong_hao_nghia.doc