Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 8: Vai trò của năng lượng (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Trình bày được một số nguồn năng lượng thông dụng và việc sử dụng chúng trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm; tìm hiểu vai trò của các nguồn năng lượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – GV: Các tranh ảnh hình 1, 2 SGK; đồ vật để tổ chức sinh nhật (bánh ga tô, nến, ô tô đồ chơi); phiếu học tập; sưu tầm thông tin, hình ảnh về năng lượng thuỷ triều, năng lượng sinh khối. – HS: Hoàn thành phiếu giao việc mà GV đã yêu cầu chuẩn bị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. + HS nêu được một số nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của con người bằng hiểu biết ban đầu. - Cách tiến hành: - GV tạo tình huống tổ chức sinh nhật một bạn – HS tham gia hoạt động hát múa chúc (hoặc các bạn cùng sinh nhật trong tháng) ở mừng sinh nhật mà GV tổ chức. lớp: GV thắp nến bánh sinh nhật và cho cả lớp hát chúc mừng sinh nhật. Sau đó, GV tặng cho HS 1món quà là chiếc ô tô đồ chơi. GV hỏi: – HS suy nghĩ trả lời: – Để chúc mừng sinh nhật bạn, các em vừa có + Các em hát, nhảy múa, nói, cười, thổi những hoạt động gì? nến, tặng quà, – Để thực hiện các hoạt động hát, nhảy, vận + Các hoạt động đó lấy năng lượng từ động đó, chúng ta lấy năng lượng từ đâu? thức ăn và nước uống. Lưu ý: HS có thể đưa ra câu trả lời đúng hoặc sai, GV lựa chọn các ý đúng bắt vào bài mới. – GV đặt vấn đề: Năng lượng các em đã kể được lấy từ đâu? Con người sử dụng các năng lượng đó trong cuộc sống như thế nào? – HS lắng nghe, suy nghĩ. – GV giới thiệu bài, ghi bảng – HS nghe, ghi tên bài. 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + HS nhận biết được một số nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của con người, động vật, thực vật, máy móc,... + HS nêu được một số nguồn năng lượng khác trong thực tế - Cách tiến hành: 1. MỘT SỐ NGUỒN NĂNG LƯỢNG HĐ1: – GV yêu cầu HS đọc nội dung khung thông –1 HS đọc thông tin, cả lớp đọc thầm. tin, mời 1 HS đọc trước lớp. –HS dựa vào thực tế và hiểu biết để trả – GV phân tích nội dung thông tin thông qua lời: các hoạt động thực tế đã tổ chức ở phần Mở đầu: + GV mời HS được tặng xe ô tô đồ chơi lên + Khi bị đẩy, chiếc ô tô sẽ chạy về phía thực hiện cho các bạn quan sát và hỏi: Khi đẩy trước. Tay ta đã cung cấp năng lượng chiếc ô tô, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? làm xe chuyển động. Vật nào đã cung cấp năng lượng cho hoạt động đó? + Khi thắp nến ở bánh ga tô, vì sao ta lại thấy + Vì ngọn nến đã cung cấp năng lượng có ánh sáng phát ra và tỏa nhiệt? cho việc phát sáng và tỏa nhiệt. – GV kết luận: Tay ta làm cho xe chạy, ngọn nến cháy tỏa ra ánh sáng,... Tay ta, ngọn nến cháy được gọi là nguồn năng lượng. Trong cuộc sống hằng ngày còn có nhiều nguồn năng – HS lắng nghe. lượng khác, chúng ta sẽ tìm hiểu ở hoạt động tiếp theo Hoạt động 1 - GV tổ chức làm việc nhóm: - HS quan sát các đối tượng: thực vật, – GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2. động vật, con người, máy móc và Quan sát các đối tượng: thực vật, động vật, con phương tiện giao thông có trong hình 1, người, máy móc và phương tiện giao thông có thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi gợi trong hình 1; nêu tên những nguồn năng lượng mở của GV, trả lời được: cung cấp cho hoạt động hoặc sự phát triển của các đối tượng đó. – GV sử dụng các câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận Hình 1a: Mặt Trời có vai trò như thế nào đối với cây rau? Hình 1b: Xe máy chạy được nhờ có nguồn năng lượng nào? Hình 1c: Trâu lấy nguồn năng lượng từ đâu để sống và phát triển? Hình 1d: Chong chóng quay được là nhờ nguồn năng lượng nào? Hình 1e: Để nấu chín cơm bằng nồi cơm điện, cần lấy năng lượng từ đâu? Hình 1g: Cọn nước lấy nguồn năng lượng từ đâu để quay? – GV gọi nhóm HS trình bày, các nhóm khác – HS trình bày, nhận xét và bổ sung. nhận xét, bổ sung. – GV kết luận: Máy móc cần năng lượng để – HS lắng nghe, ghi nhớ hoạt động. Con người, động vật và thực vật đều cần năng lượng để sống và phát triển HĐ 2: – GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã biết và - HS thảo luận nhóm 6 để hoàn thành tìm hiểu thông tin về các nguồn năng lượng, phiếu bài tập về các nguồn năng lượng. thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập (ở phần Tài liệu tham khảo). – GV cho các nhóm lên thi kể về các nguồn – Đại diện các nhóm HS thi kể về các năng lượng đã trao đổi trong nhóm. Dựa vào nguồn năng lượng. phiếu học tập đã làm, nhóm nào kể được đúng nhiều hơn sẽ được khen thưởng. – GV chốt đáp án đúng/sai của các nhóm HS – HS lắng nghe và ghi nhớ. và khen thưởng. – HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho hs xem video 8 nguồn năng lượng – HS xem video quan trọng. – Dặn dò: HS tìm hiểu trước ở gia đình về - HS lắng nghe nội dung: Gia đình sử dụng các nguồn năng lượng nào? Cho những việc gì? qua việc hoàn thành phiếu giao việc (ở Phụ lục). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 7: CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 8: Vai trò của năng lượng (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Nêu được một số việc sử dụng các nguồn năng lượng trong cuộc sống - Trình bày được việc sử dụng năng lượng ở gia đình mình. - Vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm; tìm hiểu vai trò của các nguồn năng lượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – GV: Các tranh ảnh hình 1, 2 SGK; đồ vật để tổ chức sinh nhật (bánh ga tô, nến, ô tô đồ chơi); phiếu học tập; sưu tầm thông tin, hình ảnh về năng lượng thuỷ triều, năng lượng sinh khối. – HS: Hoàn thành phiếu giao việc mà GV đã yêu cầu chuẩn bị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài “Những lá – HS nghe nhạc và cùng vui hát. thuyền ước mơ”. – HS lắng nghe câu hỏi và trả lời: Những – GV đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài: Nhờ đâu chiếc thuyền giấy có thể đi đến bao miền mà những chiếc thuyền giấy của các bạn nhỏ là nhờ năng lượng của nước chảy và có thể đi đến bao miền? năng lượng của gió thổi. – GV kết nối với tiết học: Ngoài năng lượng – HS lắng nghe, ghi vở. nước chảy và năng lượng gió, con người còn sử dụng những nguồn năng lượng nào? 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + Nêu được một số việc sử dụng các nguồn năng lượng trong cuộc sống + HS nêu được một số nguồn năng lượng khác trong thực tế - Cách tiến hành: 2. SỬ DỤNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG THÔNG DỤNG – GV yêu cầu cá nhân HS đọc khung thông tin – Cá nhân HS đọc thông tin và trả lời: và trả lời câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng lấy từ + Con người sử dụng năng lượng để làm gì? thức ăn, đồ uống để sống, phát triển và + Con người sử dụng nguồn năng lượng được vận động. lấy từ đâu? + Năng lượng mà con người sử dụng HĐ 1 được lấy từ tự nhiên hoặc do con người – GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4, tạo ra. thực hiện nhiệm vụ: Quan sát hình 2, cho biết – HS làm việc theo nhóm 4: Quan sát các các máy móc, phương tiện trong hình sử dụng máy móc và phượng tiện trong hình, nguồn năng lượng nào và sử dụng vào việc gì thảo luận và báo cáo kết quả: ở mỗi hình? Hình 2a: Máy bơm sử dụng dầu đi-ê-den để bơm nước. Hình 2b: Máy xúc đất sử dụng dầu đi-ê- den để máy hoạt động, nâng tay cần gàu xúc đất,... Hình 2c: Tàu hoả sử dụng dầu đi-ê-den để chạy động cơ đốt trong giúp cho đầu máy hoạt động, kéo đoàn tàu chuyển động. Hình 2d: Xe đạp điện sử dụng điện lấy - GV hướng dẫn thảo luận, giao lưu giữa các từ ắc-quy làm xe đạp chuyển động. nhóm, lưu ý gợi ý để HS trả lời được: Trong - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo các nguồn năng lượng em biết, năng lượng nào luận, giao lưu giữa các nhóm. được lấy từ tự nhiên? Năng lượng nào do con người tạo ra? –GV xác nhận ý kiến đúng: Các nguồn năng - HS lắng nghe lượng được lấy từ tự nhiên (năng lượng mặt trời, gió, nước chảy, ...) và năng lượng do con người tạo ra (điện) Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS dựa vào Phiếu giao việc đã - HS dựa vào Phiếu giao việc đã chuẩn chuẩn bị trước để trình bày việc sử dụng năng bị trước để chia sẻ với GV và các bạn về lượng ở gia đình mình theo gợi ý: việc sử dụng năng lượng ở gia đình + Nêu những nguồn năng lượng gia đình em mình. sử dụng hằng ngày. + Mỗi nguồn năng lượng đó được sử dụng vào những việc gì? Lưu ý: Khi hướng dẫn thảo luận về việc sử dụng năng lượng ở gia đình, GV gợi ý để HS bổ sung thêm nếu HS chưa nêu được nhiều. –HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). – GV yêu cầu cá nhân HS đọc mục “Em có –Đại diện HS đọc thông tin trong mục biết?” và trả lời câu hỏi: Ngoài những nguồn “Em có biết?” và trả lời câu hỏi: Ngoài năng lượng thông dụng, con người đang những nguồn năng lượng thông dụng, hướng tới khai thác và sử dụng thêm những con người đang hướng tới khai thác và nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên. Đó sử dụng thêm những nguồn năng lượng là những nguồn năng lượng nào? có sẵn trong tự nhiên như năng lượng – GV cung cấp thêm thông tin về các nguồn thuỷ triều, năng lượng sinh khối (năng năng lượng thuỷ triều và năng lượng sinh khối lượng thu được từ quá trình phân huỷ cho HS qua hình ảnh hoặc video sưu tầm được. thực vật, gỗ rơm, rác và chất thải), 3. Luyện tập, vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu – HS liên hệ với trải nghiệm của bản thân hỏi trong SGK trang 29: để trả lời các câu hỏi: 1. Khi đạp xe nhanh trong khoảng 30 phút, 1. Em cảm thấy mất sức khi đạp xe nhanh em cảm thấy thế nào? Nguồn năng lượng trong khoảng 30 phút. Em là nguồn cung nào làm cho xe chuyển động? Năng lượng cấp năng lượng cho xe đạp chuyển động. của em được lấy từ đâu? Năng lượng của em được lấy từ thức ăn và nước uống hằng ngày. 2. Khi đạp xe xuôi theo chiều gió, em sẽ cảm 2. Khi đạp xe xuôi theo chiều gió, em cảm thấy mất ít hay nhiều sức hơn khi đạp xe thấy như xe nhẹ hơn, đạp được nhanh hơn. ngược chiều gió? + Khi đạp xe xuôi chiều gió, năng lượng + Khi đạp xe xuôi chiều gió, nguồn năng của gió đã giúp em đạp xe nhanh hơn mà lượng nào đã giúp em đạp xe nhanh hơn mà mất ít sức hơn. mất ít sức hơn? GV kết luận: Con người cần sử dụng năng lượng để hoạt động. Một số năng lượng trong tự nhiên có ảnh hưởng đến hoạt động của con người. – GV củng cố kiến thức của bài học: - HS trả lời. + Qua bài học này, em biết những nguồn năng lượng nào? Con người sử dụng năng lượng vào những việc gì? + GV yêu cầu HS đọc phần “Em đã học”. + HS đọc. – GV giao nhiệm vụ về nhà, khuyến khích mỗi HS thực hiện nhiệm vụ học tập ở mục “Em có thể”, sau đó trao đổi với các bạn và thầy cô. – HS lắng nghe, ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx



