Đề thi Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)

Đề thi Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)

Câu 1: Câu chuyện” Chuỗi ngọc lam” thuộc chủ đề nào?

a. Cánh chim hoà bình.

b. Con người với thiên nhiên.

c. Vì hạnh phúc con người.

d. Giữ lấy màu xanh

Câu 2: Câu chuyện” Chuỗi ngọc lam” có những nhân vật nào?

 a. Cô bé Gioan, chị của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.

 b. Cậu bé Gioan, chị của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.

 c. Cô bé Gioan, anh của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.

 d. Cô bé Gioan, mẹ của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.

Câu 3: Cô bé Gioan mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

a. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng bạn.

b. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị.

c. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng mẹ.

 d. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng bà.

Câu 4: Cô bé có đủ tiền để mua chuỗi ngọc hay không?

a. Không đủ tiền để mua chuỗi ngọc.

b. Có đủ tiền để mua chuỗi ngọc.

c. Có dư tiền để mua chuỗi ngọc.

d. Không có tiền để mua chuỗi ngọc.

Câu 5: Chuỗi ngọc lam này, thực chất Pi-e định dùng để dành tặng ai?

 a. Dành tặng cho người mẹ đã mất của mình.

 b. Dành tặng cho người vợ chưa cưới đã qua đời của mình.

c. Dành tặng cho cô giáo của mình.

d. Dành tặng cho chị gái của mình.

 

docx 13 trang loandominic179 20131
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt, Lớp 5.
PHẦN ĐỌC:
Đọc thành tiếng: (5điểm)
* Đọc một đoạn văn trong bài: (4điểm)
Bài: Mùa thảo quả
(TV 5 tập 1 trang 182)
Bài: Người gác rừng tí hon
(TV 5 tập 1 trang 124)
Bài: Chuỗi ngọc lam
(TV 5 tập 1 trang 134)
Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(TV 5 tập 1 trang 144)
Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền
(TV 5 tập 1 trang 153)
*Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: (1điểm).
 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5điểm).
Cho văn bản sau:
Chuỗi ngọc lam
Chiều hôm ấy có một em gái nhỏ đứng áp trán vào tủ kính cửa hàng của Pi-e, nhìn từng đồ vật như muốn kiếm thứ gì. Bỗng em ngẩng đầu lên:
- Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không ạ?
Pi-e lấy chuỗi ngọc, đưa cho cô bé. Cô bé thốt lên:
- Đẹp quá! Xin chú gói lại cho cháu!
Pi-e ngạc nhiên:
- Ai sai cháu đi mua?
- Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất.
- Cháu có bao nhiêu tiền?
Cô bé mở khăn tay ra, đổ lên bàn một nắm xu:
- Cháu đã đập con lợn đất đấy!
Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé. Rồi vừa lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền, anh vừa hỏi:
- Cháu tên gì?
- Cháu là Gioan.
Anh đưa Gioan chuỗi ngọc gói trong bao lụa đỏ:
- Đừng đánh rơi nhé!
Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. Cô đâu biết chuỗi ngọc này Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng rồi một tai nạn giao thông đã cướp mất người anh yêu quý.
Ngày lễ Nô-en tới. Khách hàng ai cũng vui làm cho Pi-e càng đau lòng. Khi người khách cuối cùng bước ra, anh thở phào. Thế là qua được năm nay! Nhưng anh đã lầm.
Cửa lại mở, một thiếu nữ bước vào. Cô lấy trong túi xách ra chuỗi ngọc lam:
- Chuỗi ngọc này có phải của tiệm ông không ạ?
- Phải.
- Thưa Có phải ngọc thật không?
- Không phải thứ ngọc quý nhất, nhưng là ngọc thật.
- Ông có nhớ đã bán cho ai không?
- Một cô bé tên là Gioan mua tặng chị của mình.
- Giá bao nhiêu ạ?
- Tôi không khi nào nói giá tiền của quà tặng.
- Gioan chỉ có ít tiền tiêu vặt. Làm sao em mua nổi chuỗi ngọc này?
Pi-e gói lại chuỗi ngọc và đáp:
- Em đã trả giá rất cao. Bằng toàn bộ số tiền em có.
Hai người đều im lặng. Tiếng chuông từ một giáo đường gần đó bắt đầu đổ.
- Nhưng sao ông lại làm như vậy?
Pi-e vừa đưa chuỗi ngọc cho cô gái vừa nói:
- Hôm nay là ngày Nô-en. Tôi không có ai để tặng quà. Cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ nhé!
Trong tiếng chuông đổ hồi, Pi-e và thiếu nữ cùng nhau sánh bước qua một năm mới hi vọng tràn trề.
PHUN-TƠN O-XLƠ
(Nguyễn Hiến Lê dịch)
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Câu chuyện” Chuỗi ngọc lam” thuộc chủ đề nào?
a. Cánh chim hoà bình.
b. Con người với thiên nhiên.
c. Vì hạnh phúc con người.
d. Giữ lấy màu xanh
Câu 2: Câu chuyện” Chuỗi ngọc lam” có những nhân vật nào?
	a. Cô bé Gioan, chị của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.
	b. Cậu bé Gioan, chị của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.
	c. Cô bé Gioan, anh của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.
	d. Cô bé Gioan, mẹ của Gioan, anh chủ của hàng Pi- e.
Câu 3: Cô bé Gioan mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
a. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng bạn.
b. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị.
c. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng mẹ.
	d. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng bà.
Câu 4: Cô bé có đủ tiền để mua chuỗi ngọc hay không?
a. Không đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
b. Có đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
c. Có dư tiền để mua chuỗi ngọc.
d. Không có tiền để mua chuỗi ngọc.
Câu 5: Chuỗi ngọc lam này, thực chất Pi-e định dùng để dành tặng ai?
	a. Dành tặng cho người mẹ đã mất của mình.
	b. Dành tặng cho người vợ chưa cưới đã qua đời của mình.
c. Dành tặng cho cô giáo của mình.
d. Dành tặng cho chị gái của mình.
Câu 6: Theo em, điều gì đã khiến Pi- e buồn vào ngày lễ Giáng sinh?
	a. Vì hôm nay là lễ Giáng sinh, vợ chưa cưới của Pi- e đã mất, anh chẳng còn ai để tặng quà nữa.
	b. Vì lễ Giáng sinh mà cửa hàng của Pi-e lại ế ẩm, ít khách tới mua hàng.
	c. Vì Pi-e vừa bị trộm chuỗi ngọc lam vô cùng quý giá.
	d. Vì mẹ của Pi-e đang nằm trong bệnh viện, bệnh tình khó qua khỏi.
Câu 7: Câu văn nào dưới đây có dùng đại từ xưng hô?
	a. Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.
	b. Cửa lại mở, một thiếu nữ bước vào.
	c. Cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ nhé!
	d. Tiếng chuông từ một giáo đường gần đó bắt đầu đổ.
Câu 8: Trong câu “Cô bé mỉm cười rạng rỡ.”, từ nào là tính từ?
Câu 9: Tìm động từ trong câu sau: “Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en.”
II – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (5 điểm)
Mùa thảo quả
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục . Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất, kì lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm , đã lớn cao tới bụng người . Một năm sau nữa , từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới . Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy .Thoáng cái , dưới bóng râm của rừng già ,thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp ,vươn ngọn ,xòe lá, lấn chiếm không gian.
2. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Em hãy tả một người thân ( ông, bà, anh, chị, em,...) hoặc một người bạn mà em quý mến nhất.
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 (Phần viết- Đọc)
I.Đọc hiểu:(5 điểm)
Câu
 Đáp án
 Điểm
1
C
 0,5
2
A
 0,5
3
B
 0,5
4
A
 0,5
5
B
 0,5
6
A
 0,5 
7
C
 0,5 
Câu 8: Trong câu “Cô bé mỉm cười rạng rỡ.”, từ nào là tính từ?
	rạng rỡ (0,5)
Câu 9: Tìm động từ trong câu sau: “Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en.”
Mua, tặng (1điểm)
II.Phần viết:10 Điểm
1.Chính tả(5 điểm)
 -Bài chính tả viết trong vòng 15 đến 20 phút.
 -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng ,trình bày đúng hình thức
Bài chính tả; 5 diểm.
 -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm.
 *Lưu ý:Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách- kiểu chữ,hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn(5 điểm)
 -Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
 a. Mở bài : ( 1điểm ) 
 + Giới thiệu được người cần tả đó là ai , có quan hệ với em như thế nào ? 
 b. Thân bài : ( 2,5 điểm )
Tả được ngoại hình : ( 1,5 điểm )
 + Vóc dáng ,tuổi ,nêu được đặc điểm nổi bật của người định tả như mắt , mũi , miệng , nước da ,mái tóc , 
Tả hoạt động : ( 1 điểm )
+ Nêu được tính tình của người được tả : cách ăn mặc ,cách đối xử với mọi người xung quanh và những người thân trong gia đình .
c. Kết bài : (1 điểm )
 + Nêu được cảm nghĩ của mình về người định tả.
* Lưu ý: ( 0,5 điểm )
 +Bài viết sử dụng đúng từ phù hợp với người đựợc tả ,không mắc lỗi chính tả.
 +Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ.
KIỂM TRA CHKI
Môn: Toán
TRẮC NGHIỆM:
( Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng):
Câu 1: Giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân: 91,78 là:
A. Phần nguyên là 9 đơn vị, phần thập phân là 1, 7 phần trăm, 8 phần nghìn.
B. Phần nguyên là 9 chục 1 đơn vị, phần thập phân là 7 phần mười, 8 phần trăm.
C. Phần nguyên là 7 chục 8 đơn vị, phần thập phân là 9 phần mười, 1 phần trăm.
Câu 2: Số 0,008 đọc là.
A. Không phẩy tám.
B. Không phẩy không tám.
C. Không phẩy không không tám.
D. Không trăm không chục tám đơn vị.
Câu 3: Kết quả của phép tính 29 : 5 là: 
A. 5,8 
B. 0,58
C. 0,058
D. 5,08
II. Tự luận:
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a) 375,86 + 29,05	d) 95,2 : 68
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7 cm2 8 mm2 = cm2
2 tấn 50 kg = tấn
Câu 6: Tìm x:
	a) 0,8 x =1,2 x 10 b) 210 : x = 14,92 – 6,52
Câu 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 46m, chiều rộng 27,6 m. Tính chu vi thửa ruộng đó?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tính tỉ số phần trăm của số bạn nam và bạn nữ.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Trước đây mua 5m vải phải trả 60 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải giảm 2000 đồng. Hỏi với 60 000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế?
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Câu
 Đáp án
 Điểm
1
b
 1
2
b
 1
3
a
 1
Câu 4: Đặt tính rồi tính:( mỗi câu 0,5 điểm)
	95,2 68	27 2	 1,4	
 404,91 	 0 0	
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( mỗi câu 0,5 điểm)
7 cm2 8 mm2 = 7,08cm2
2 tấn 50 kg = 2,05 tấn
Câu 6: Tìm x: ( mỗi câu 0,5 điểm)
a) 0,8 x = 1,2 10 	b) 210 : x = 14,92 – 6,52
 0,8 x = 12 210 : x = 8,4
 x = 12: 0,8 x = 210: 8,4
 x = 15 x = 25 
Câu 7: 
Bài giải
Chu vi thửa ruộng đó là: 0,25điểm
(46 + 27,6) x 2 = 36,8 (m) 0,5 điểm
Đáp số: 36,8 m (0,25điểm)
Câu 8 : 
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số bạn nam và bạn nữ là: (0,25điểm)
15 : 20 = 0,75 = 75% (0,5 điểm)
Đáp số: 75% (0,25điểm)
Câu 9:
Bài giải
Giá tiền mua mỗi mét vải khi chưa giảm giá: (0,25điểm)
 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) (0,25điểm)
Giá tiền mua mỗi mét vải khi đã giảm giá: (0,25điểm)
 12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng) (0,25điểm)
Hiện nay, 60 000 đồng có thể mua được số mét vải là: (0,25điểm)
 60 000 : 10 000 = 6 (m) (0,5 điểm)
 Đáp số : 6 m(0,25điểm)
MÔN: KHOA HỌC
Phần I: TRẮC NGHIỆM
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A,B,C ,D) đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? 
a. Cơ quan tuần hoàn	b. Cơ quan tiêu hóa.
c. Cơ quan sinh dục.	d. Cơ quan hô hấp.
Câu 2: Bệnh viêm não lây truyền sang người bằng đường nào ?
A. Không khí.
B. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người.
C. Ăn uống.
D. Mẹ truyền sang con.
Câu 3: Bệnh nào dưới đây được xã hội coi là đại dịch (chưa có thuốc điều trị thành công)
a. Sốt xuất huyết. 	 b. Viêm gan A.	 c. HIV/ AIDS.	 d. Viêm não.
Câu 4: Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen?
a. Sốt xuất huyết.	b. Sốt rét.	c. Viêm não.	d. Viêm gan A.
Câu 5: Khi đi học em lưu thông xe đạp bên lề nào ?
A.Lề bên phải.
B.Lề bên trái.
C.Đi giữa đường.
D.Tùy thích.
Câu 6: Săm, lốp xe được làm từ vật liệu nào?
a. Cao su. 	 	b. Thuỷ tinh. 	c. Chất dẻo. 	d. Tơ sợi. 
Câu 7: Để dệt thành vải may quần áo, chăn, màn. Người ta sử dụng vật liệu nào?
a. Tơ sợi.	b. Cao su.	c. Chất dẻo.	d. Nhôm.
Phần II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì ? 
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại? 
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Cao su có tính chất gì? Nêu công dụng của cao su?
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN- MÔN KHOA HỌC LỚP 5
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu
 Đáp án
 Điểm
1
C
 1
2
B
 1
3
C
 1
4
B
 1
5
A
 1
6
A
 1 
7
A
 1 
Phần II: 3 điểm . Mồi câu đúng 1 điểm. 
Câu 1: (1 điểm)
- Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Đặc biệt, phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng tắm hàng ngày.
Câu 2: (1 điểm) 
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
- Không đi nhờ xe người lạ.
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.... 
Câu 3: (1 điểm) 
- Cao su có tính đàn hồi tốt, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
- Công dụng của cao su: Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 5
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây
Câu 1: Những thông tin: “Năm 1862; Bình Tây Đại nguyên soái; ở lại cùng nhân dân chống giặc; quê ở tỉnh Quảng Ngãi.” liên quan đến nhân vật nào sau đây?
a. Nguyễn Tất Thành. 	b. Trương Định c. Nguyễn Trường Tộ d. Phan Bội Châu.
Câu 2: Quân ta đã chọn địa điểm nào dưới đây làm mục tiêu trọng điểm mở màn cho chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950 ?
a. Cụm cứ điểm Đông Khê. 	b. Cao Bằng. 	c. Bắc Kạn.	d. Lạng Sơn.
Câu 3: Các địa danh: Cao Bằng, Bắc Kạn, đèo Bông Lau, Lạng Sơn, Đông Khê, ... liên quan đến sự kiện nào sau đây?
a. Cách mạng tháng Tám. 	b. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
c. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. 	d. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
Câu 4: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
a) Trung Quốc, Lào, Thái Lan.	b) Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. 
c) Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. 	d) Cam-pu-chia, Lào, In-đô-nê-xi-a
Câu 5: Dân số nước ta như thế nào?
a. Rất nhanh. b. Nhanh. c. Trung bình.	d. chậm
Câu 6: (1 điểm) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là: 
A. Trồng lúa
B.Trồng rừng
C. Chăn nuôi
D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
II. TỰ LUẬN:
Câu 7: Ngày 2/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã làm gì?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Sau chiến dịch Biên giới năm 1950, hậu phương ta thế nào?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Nước ta chủ yếu xuất khẩu và nhập khẩu những gì?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN- MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 5
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu
 Đáp án
 Điểm
1
B
 1
2
A
 1
3
C
 1
4
C
 1
5
B
 1
6
A
 1 
Phần II: 4 điểm . Mồi câu đúng 1 điểm. 
Câu 7: (1 điểm)
- Ngày 2/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Câu 8: (1 điểm)
- Sau chiến dịch Biên giới năm 1950, hậu phương ta được mở rộng và xây dựng vững mạnh, làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến.
Câu 9: (1 điểm)
Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
Câu10: (1 điểm)
Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản (dầu mỏ, than,...), hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu.
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_co_dap_an.docx