Bài thi Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Phú

Bài thi Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Phú

Câu 1: Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì?

A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi

B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên

C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói

Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao?

A. Được đi diễn trò vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ.

B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông.

C. Ước bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có.

Câu 3. Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai?

A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão

B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn

C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật

 

doc 6 trang loandominic179 4600
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
	Nhận xét	 PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học 2020-2021
 ................................................ Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 
 ................................................. Thời gian làm bài: 30 phút
 	 Họ và tên: .Lớp. ..Trường tiểu học Xuân Phú
Điểm bài tập
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
	Đọc thầm đoạn văn sau trả lời câu hỏi và làm bài tập: 
ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU
Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói:
- Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm!
Cô bé quay lại dịu dàng hỏi:
- Thế em muốn ước gì?
Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ:
- Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động:
- À, chị bảo điều này 
- Gì ạ?
- À à không có gì. Chị chỉ nghĩ ông cụ chắc cần tiền lắm!
Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.
Theo Hồ Phước Quả
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài.
Câu 1: Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì?
A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi
B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên
C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói
Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao?
A. Được đi diễn trò vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ.
B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông.
C. Ước bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có.
Câu 3. Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai?
A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão
B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn
C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật
Câu 4. Trong câu: “Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật.” có mấy danh từ là:
A. Hai danh từ. Đó là: ..
B. Ba danh từ. Đó là: 
C. Bốn danh từ. Đó là: ..
Câu 5. Em hãy viết một câu nói về người em trong câu chuyện.
Câu 6. Các dấu hai chấm được dùng trong câu chuyện có tác dụng gì?
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
B. Có tác dụng liệt kê các sự vật có trong câu
C. Báo hiệu câu đứng sau là lời nói của một nhân vật
Câu 7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Dịu dàng, chói lòa, ủ rũ, nóng nực, lúng túng, non nớt.
B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ, lúng túng, đổi ngôi.
C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ, lúng túng, non nớt.
	Điểm Nhận xét 	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học 2020-2021
 ................................................ Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 
 ................................................. Thời gian làm bài: 50 phút
 	 Họ và tên: .Lớp. ..Trường tiểu học Xuân Phú
 Điểm chính tả
I - Chính tả : 
 - GV đọc cho HS viết bài Người ăn xin đoạn: “Lúc ấy ... xấu xí biết nhường nào! ” SGK Tiếng Việt 4 - tập I - trang 30
II. Tập làm văn : Chọn 1 trong 2 đề sau:
 Điểm tập làm văn
1. Viết một lá thư hỏi thăm một bạn ở Miền Trung về công việc học tập và tình hình khó khăn của bạn sau mùa lũ vừa qua.
2. Hãy viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
Điểm
	Nhận xét	 PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học 2020-2021
 ................................................ Môn: Toán - Lớp 4 
 ................................................. Thời gian làm bài: 40 phút
 	 Họ và tên: .Lớp. ..Trường tiểu học Xuân Phú
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Phần I: Trắc nghiệm:
 Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
5 tấn 85kg = 5850 kg c. 5 phút 15 giây = 515 giây 
2408 : 6 = 401 d. 1214 x 5 = 6070 
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 a. 2 ngày 5 giờ = ... giờ b. Năm 2001 thuộc thế kỉ .....
 c. 10 thế kỉ = .... năm d. 4 phút 5 giây = ... giây
Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 A. 1617136; 1617316; 1617361
B. 46724; 46744; 46742 
C. 238401; 248903; 248301
 b. Số gồm 6 chục triệu, 7 trăm nghìn, 2 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị viết là:
 A. 672135 	 B. 6072135 	C. 60720135 	D. 60702135
Bài 4: Trung bình cộng của số lẻ lớn nhất có 3 chữ số và số lẻ lớn nhất có hai chữ số là là:
A. 545 	 	B. 547 	 C. 548 	 	 D. 549
Bài 5. Giá trị biểu thức a x b với a = 735; b = 5 là:
735 	B. 1440 	 C. 3855 D. 3675
Phần II: Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:M1
 a. 547337 + 135678 b. 905672 – 649385 c. 23156 x 7 d. 1872 : 8
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2. Tìm x: 
 a. x – 789 = 575 - 364 b. 3072 : x = 6 x 2
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 36cm, chiều hơn chiều rộng 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
655 + 363 + 152 + 637 + 848 + 2345 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_thi_giua_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2.doc