Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Phú

Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Phú

Câu 1. Quần đảo Trường Sa nằm ở vị trí nào của bờ biển nước ta ?

A. Ở phía đông nam của bờ biển nước ta.

B. Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam.

C. Ở đây có nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung.

D. Đây là chùm đảo san hô xa xôi nhất Tổ quốc.

Câu 2. Quần đảo Trường Sa được so sánh với hình ảnh nào dưới đây ?

A. Gồm nhiều đảo nhỏ như hình vòng cung

B. Như một bông hoa san hô rực rỡ

C. Như một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.

Câu 3. Trên đảo có trồng những loại cây gì ?

A. Cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng

B. Những cây bàng quả vuông bốn cạnh và cây dừa đá trái nhỏ, cùi dày.

C. Cây dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút

Câu 4. Một buổi sáng đào công sự, anh chiến sĩ xúc lên được gì?

A. Một báu vật

B. Một hũ rượu có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.

C. Một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.

Câu 5. Để tả cây bàng, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Cả so sánh và nhân hóa .

B. Nhân hóa.

C. So sánh.

 

doc 6 trang loandominic179 10120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
	Nhận xét	 PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học 2020-2021
 ................................................ Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 
 ................................................. Thời gian làm bài: 40 phút
 	 Họ và tên: .Lớp. ..Trường tiểu học Xuân Phú
Điểm bài tập
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 	I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
 (GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS các bài tập đọc đã học)
 	II. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 30 phút)
 	Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta.
Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.
Từ lâu, Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là một cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn từ rất xa xưa.
Một buổi sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hôm nay.
 Hà Đình Cẩn
Trích “Quần đảo san hô”
Câu 1. Quần đảo Trường Sa nằm ở vị trí nào của bờ biển nước ta ?
A. Ở phía đông nam của bờ biển nước ta.
B. Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam.
C. Ở đây có nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung.
D. Đây là chùm đảo san hô xa xôi nhất Tổ quốc.
Câu 2. Quần đảo Trường Sa được so sánh với hình ảnh nào dưới đây ? 
Gồm nhiều đảo nhỏ như hình vòng cung
Như một bông hoa san hô rực rỡ
Như một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.
Câu 3. Trên đảo có trồng những loại cây gì ? 
A. Cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng 
B. Những cây bàng quả vuông bốn cạnh và cây dừa đá trái nhỏ, cùi dày.
C. Cây dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút 
Câu 4. Một buổi sáng đào công sự, anh chiến sĩ xúc lên được gì?
Một báu vật
Một hũ rượu có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
Một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
Câu 5. Để tả cây bàng, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
A. Cả so sánh và nhân hóa .
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
Câu 6. Lời quả quyết của anh chiến sĩ về những nét hoa văn trên mảnh đồ gốm anh xúc lên trong lần đào công sự “y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh” đã chứng tỏ điều gì ? 
Câu 7. Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của người Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa ? 
Câu 8. Từ “đứng” trong câu “Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung” mang nghĩa chuyển hay nghĩa gốc?
 .
Câu 9. Em hãy đặt một câu có từ “ đứng” mang nghĩa gốc ? 
	Điểm Nhận xét 	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học 2020-2021
 ................................................ Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 
 ................................................. Thời gian làm bài: 50 phút
 	 Họ và tên: .Lớp. ..Trường tiểu học Xuân Phú
Điểm chính tả
 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (Thời gian: 10 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: Kì diệu rừng xanh (đoạn từ đầu đến những người tí hon) - sách Tiếng Việt 5, Tập I trang 75.
Điểm TLV
TẬP LÀM VĂN (Thời gian: 40 phút)
 Chọn một trong hai đề sau:
Em hãy tả một cảnh đẹp trên quê hương em.
Tả cảnh trường em vào giờ ra chơi.
	Điểm Nhận xét 	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học 2020-2021
 ................................................ Môn: Toán - Lớp 5 
 ................................................. Thời gian làm bài: 40 phút
 	 Họ và tên: .Lớp. ..Trường tiểu học Xuân Phú
Phần trắc nghiệm: 
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. a/ Số “Mười bảy phẩy bốn mươi hai” viết như sau:
 A. 17,402 B. 17,42 C. 107,402 D.107,42
 b/ Số thập phân có mười một đơn vị, 8 phần nghìn viết là:
 A. 1,108 B. 11,008 C. 11,080 D.11,800 
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Chữ số x thích hợp để 1x, 1 4 < 11,14 là:
A. x = 0 	 B. x = 1 	 C. x = 2 	 D. x = 3 
b/ Viết dưới dạng số thập phân được:
 A. 12,0 	 B. 2,0 	C. 0,2 	 D. 0,02
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 là:
 A. 42,538 	B. 41,835 C. 42,358 D. 41,538
Bài 4. Chu vi hình vuông là 2000cm. Hỏi diện tích hình vuông đó được tính theo đơn vị mét vuồng là: 
20 m2	B. 0,2 m2	C. 25 m2	D. 2500 m2
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	 5 tạ 12kg = ......... tạ 	10m2 5dm2 = .......... m2 
Phần tự luận:
Bài 1. Tính:
a/ 2 x b/ : 1 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2. Lớp 5A có 42 bạn học sinh, mua 1 bộ lắp ghép kỹ thuật hết 55 000 đồng. Hỏi cả lớp hết bao nhiêu tiền? 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiều tạ thóc? 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4.	Tìm x biết:
	812 x x + 188 x x = 10000
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc