Đề kiểm tra Học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

Đề kiểm tra Học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

Bài 1: Viết các số sau: ( 1 điểm)

a/ Chín phần mười.

b/ Hai mươi bốn đơn vị, tám phần trăm trăm.

c/ Không đơn vị, ba mươi hai phần nghìn.

d/ Hai nghìn không mười sáu đơn vị, một phần nghìn .

Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm)

a/ 3m6dm =.m c/ 3cm25mm2 =.cm2

b/ 7tấn62kg =.tấn d/ phút =.giây

 

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1,5 điểm)

a/ Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là:

A.

B.

C.

D. 8

b/ 5 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,900 B. 5,09 C. 5,9 D. 5,90

c/ 3phút 20 giây = .giây. Số viết vào chỗ chấm là:

A. 50 B. 320 C. 80 D. 200

 

doc 6 trang loandominic179 3810
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ 1 
Bài 1: Viết các số sau: ( 1 điểm)
a/ Chín phần mười...........................................................................................................
b/ Hai mươi bốn đơn vị, tám phần trăm trăm..................................................................
c/ Không đơn vị, ba mươi hai phần nghìn.......................................................................
d/ Hai nghìn không mười sáu đơn vị, một phần nghìn ...................................................
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm)
a/ 3m6dm =............................m
c/ 3cm25mm2 =.......................cm2
b/ 7tấn62kg =.........................tấn
d/ phút =.............................giây
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1,5 điểm)
a/ Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là:
A. 
B. 
C. 
D. 8
b/ 5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,900
B. 5,09
C. 5,9
D. 5,90
c/ 3phút 20 giây = ......................giây. Số viết vào chỗ chấm là:
A. 50
B. 320
C. 80
D. 200
Câu 4: Số "Bốn mươi bảy phẩy bốn mươi tám" viết như sau:
A. 47,480
B. 47,0480
C. 47,48
D. 47,048
Câu 5: Biết 12,□4 < 12,14. Chữ số điền vào ô trống là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 6: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng số nào?
A. Hàng nghìn
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 7: Viết dưới dạng số thập phân được:
A. 10,0
B. 1,0
C. 0,01
D. 0,1
II/ TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
a/ 286,34 + 521,85
b/ 516,40 – 350,28
c/ 2504 35
d/ 4554 : 18
Bài 2: Có 12 công nhân đắp xọng một đoàn đường trong 5 ngày. Nay muốn đắp xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? (Mức làm của mỗi công nhân như nhau). ( 1,5 điểm)
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 3: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu a ? Nếu người ta trồng khoai, cứ 2a thu được 30kg khoai, tính số khoai thu được ở thửa ruộng đó. ( 2 điểm)
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 Tiếng việt đề 1
I: KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) Học sinh bốc thăm một trong các bài từ đầu học kì I đến tuần 9 đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc hiểu ( 7điểm )Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu:
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta.
Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.
Từ lâu, Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là một cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn từ rất xa xưa.
Một buổi sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hôm nay.
 Hà Đình Cẩn-Trích “Quần đảo san hô”
Câu 1: Quần đảo Trường Sa nằm ở vị trí nào của bờ biển nước ta ? (0,5 điểm)M1
A. Ở phía đông nam của bờ biển nước ta.
B. Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam.
C. Ở đây có nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung.
D. Đây là chùm đảo san hô xa xôi nhất Tổ quốc.
Câu 2:Quần đảo Trường Sa được so sánh với hình ảnh nào dưới đây ?(0,5 điểm)M1
Gồm nhiều đảo nhỏ như hình vòng cung
Như một bông hoa san hô rực rỡ
Như một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.
Câu 3: Trên đảo có trồng những loại cây gì ? (0,5 điểm)M1
A.Cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông,nặng bốnnămlạng 
B. Những cây bàng quả vuông bốn cạnh và cây dừa đá trái nhỏ, cùi dày.
C. Cây dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút 
Câu 4: Một buổi sáng đào công sự, anh chiến sĩ xúc lên được gì? (0,5 điểm)M2
Một báu vật
Một hũ rượu có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
Một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
Câu 5: Lời quả quyết của anh chiến sĩ về những nét hoa văn trên mảnh đồ gốm anh xúc lên trong lần đào công sự “y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh” đã chứng tỏ điều gì ? (1 điểm)M3
 ..
Câu 6: Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của người Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa ? (1 điểm )M4
 ..
Câu 7: Để tả cây bàng, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? (0,5điểm)M2
A. Cả so sánh và nhân hóa .
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
Câu 8: Từ “đứng” trong câu “Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung” mang nghĩa chuyển hay nghĩa gốc? (0,5 điểm)M2
Câu 9: Em hãy đặt một câu có từ “ đứng” mang nghĩa gốc ? ( 1điểm)M2
Câu 10: Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu văn sau: ( 1 điểm)M3
 Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam bờ biển,đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu.
TOÁN(ĐỀ 2)
Câu 1: Số "Bốn mươi bảy phẩy bốn mươi tám" viết như sau:
A. 47,480
B. 47,0480
C. 47,48
D. 47,048
Câu 2: Biết 12,□4 < 12,14. Chữ số điền vào ô trống là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng số nào?
A. Hàng nghìn
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 4: Viết dưới dạng số thập phân được:
A. 10,0
B. 1,0
C. 0,01
D. 0,1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.doc