Đề kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)

Bài 1:

a) Số “ không đơn vị ba phần trăm” được viết là:

A. 0,300 B. 0,3 C. 0,03 D. 0,003

b) Số “ Không phẩy hai mươi lăm mét khối được viết là:

A. 2,05 m3 B. 0,25 m3 C. 2, 52 m3 D. 0, 025 m3

Bài 2:

a). Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

A. B. C. D.

b). Hỗn số 5 được chuyển thành phân số nào dưới đây?

A. B. C. D.

Bài 3:

a). Kết quả của phép tính: 4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng =.?

A. 7 năm 10 tháng B. 8 năm 9 tháng

C. 10 năm 9 tháng D. 11 năm 8 tháng

b). Phép tính 31 ngày 14 giờ - 5 ngày 6 giờ có kết quả là:

A. 24 ngày 8 giờ B. 26 ngày 8 giờ

C. 28 ngày 6 giờ D. 36 ngày 20 giờ

 

doc 9 trang loandominic179 6020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra giữa HKII
Khối : 5 Năm học : 2018 - 2019
 Môn : Toán
 Thời gian : 40 phút 
 ( Không kể thời gian giao đề ) 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3 Điểm ).
Khoanh vào chữ cái A, B, C, D trước kết quả đúng cho các bài tập sau:
Bài 1:
a) Số “ không đơn vị ba phần trăm” được viết là:
A. 0,300 B. 0,3 C. 0,03 D. 0,003
b) Số “ Không phẩy hai mươi lăm mét khối được viết là:
A. 2,05 m3 B. 0,25 m3 C. 2, 52 m3 D. 0, 025 m3
Bài 2:
a). Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
A. B. C. D. 
b). Hỗn số 5 được chuyển thành phân số nào dưới đây?
A. B. C. D. 
Bài 3: 
a). Kết quả của phép tính: 4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng =........?
A. 7 năm 10 tháng B. 8 năm 9 tháng 
C. 10 năm 9 tháng D. 11 năm 8 tháng
b). Phép tính 31 ngày 14 giờ - 5 ngày 6 giờ có kết quả là:
A. 24 ngày 8 giờ B. 26 ngày 8 giờ 
C. 28 ngày 6 giờ D. 36 ngày 20 giờ
PHẦN LỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a). 5 giờ 4 phút x 6 = ......? b) 15 phút 36 giây : 3 = ......?
...................................... ......................................
...................................... ....................................... ............ ......................... ...................................... ...................................... ......................................
..................................... .....................................
Bài 5: Tính giá trị biểu thức:
 5,6 x 1,5 : 10
.....................................
.....................................
.....................................
Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a). 0,25 m3 = ...........cm3 b). kg = .........g
Bài 7: Tìm X:
Bài 7: Tìm X: 1điểm ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
b)
 X + 18,7 = 320,9 X x 12,5 = 15 
............................. .............................
............................. .............................
............................. .............................
............................. .............................
Bài 8: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó. 
BÀI GIẢI
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 9: Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 7 cm. Người ta cắt đi một phần gỗ có dạng hình lập phương có cạnh 4 cm. Tính thể tích phần gỗ còn lại.
BÀI GIẢI
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
CÂU
1a
1b
2a
2b
3a
3b
ĐÁP ÁN ĐÚNG
C
B
D
C
A
B
ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 4: Đặt tính rồi tính: 1 điểm ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
a). 5 giờ 4 phút x 6 = .........? b) 15 phút 36 giây : 3 =
 15 phút 36 giây 3
 5 giờ 4 phút 0 phút 36 giây 5 phút 12 giây
 X 6 06
 30 giờ 24 phút 0
Bài 5: Tính giá trị biểu thức:( 1 điểm )
 5,6 x 1,5 : 10
= 8, 4 : 10
= 84
Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:1 điểm ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
a). 0, 25 m3 = 250 000cm3 b). kg = 200g
Bài 7: Tìm X: 1điểm ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
b)
 X + 18,7 = 320,9 X x 12,5 = 15 
 X = 320,9 – 18,7 X = 15 : 12,5
 X = 302,2 X = 1,2 
Bài 8: ( 1 điểm )
Bài giải:
 Chiều cao thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 đ ) 
 250 x = 150 ( m ) ( 0,25 đ )
 Diện tích thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 đ )
 250 x 150 : 2 = 18750 ( m2 ) ( 0,25 đ )
Đáp số: 18750 m2
Bài 9: ( 2 điểm )
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 4 x 3 x 7 = 84 ( cm3 ) ( 0,5 đ ) 
Thể tích khối gỗ đã cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64 ( cm3 ) ( 0,5 đ )
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 84 – 64 = 20 ( cm3 ) ( 1,0 đ )
 Đáp số: 20 cm3 
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra Cuối HKI
Khối : 5 Năm học : 2018 - 2019
 Môn : Tiếng việt (phần đọc thầm )
 Thời gian : 20 phút ( không kể thời gian 
 giao đề )
	 Em hãy đọc thầm bài đọc sau :
ĐỒNG TIỀN VÀNG
 Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
 - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
 - Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả cho ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự :
 - Thật chứ ?
 - Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là một đứa bé xấu.
 Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nổi buồn.
 - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô – be cháu một đồng tiền vàng không ạ?
 Tôi khẽ gật đầu, cậu bé tiếp :
 - Thưa ông, đây là tiền của ông. Anh Rô – be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm nhà.
 Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo.
 ( Theo Truyện khuyết danh nước Anh )
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	Câu 1: Trong câu chuyện trên có các nhân vật:
	A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm.
	B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu.
	C. Người kể chuyện và Rô – be.
	D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.
	Câu 2: Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm vì:
	A. Ông không có tiền lẻ.
	B. Ông thương cậu bé nghèo.
	C. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo.
	D. Ông tin cậu bé sẽ làm như cậu nói, quay lại trả tiền thừa.
	Câu 3: Rô – be không tự mang trả tiền thừa cho khách vì:
	A. Rô – be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà.
	B. Rô – be bị bệnh đang nằm ở nhà.
	C. Rô – be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện.
	D. Rô – be không thể mang trả ông khách được. 
	Câu 4: Việc Rô – be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm:
	A. Tuy nghèo nhưng Rô – be không tham lam.
	B. Rô-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình.
	C. Dù gặp tai nạn nhưng Rô-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa.
	D. Rô-be đã làm cho vị khách hết lo lắng.
	Câu 5: “ thoáng một nổi buồn. ”, Từ trái nghĩa với từ “ buồn ” là:
	A. Vui vẻ
	B. Buồn rầu
	C. Bất hạnh
	D. Hạnh phúc
	Câu 6: Em hãy tìm các từ láy trong câu: “ Tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp”. 
	Các từ láy có trong câu là:
	A. Cậu bé, rách rưới, gầy gò, xanh xao.
	B. Rách rưới, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản.
	C. Tồi tàn, bao diêm, gầy gò, xanh xao.
	D. Ăn mặc, rách rưới, gầy gò, khẩn khoản.
	Câu 7: Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: “ Một hôm, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi.”
	Trạng ngữ: ...........................................................................................
	Chủ ngữ: ............................................................................................
	Vị ngữ: ............................................................................................
	Câu 8: Trong câu: “ Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nổi buồn”. 
 	Cậu bé buồn vì: 
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Câu 9: Trong câu: “Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà” Trong câu trên từ “ vì ”là quan hệ từ thể hiện mối quan hệ: .....................................................................
	Câu 10: Nêu nội dung chính bài:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
ĐÁP ÁN
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN 
B
D
A
C
A
B
ĐIỂM
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
	CÂU 7: Trong câu: “ Một hôm, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi.” ( 0, 5 điểm )
	Trạng ngữ: Một hôm
	Chủ ngữ: tôi 
	Vị ngữ: gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi.”
	Câu 8: Trong câu: “ Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nổi buồn”. 
 	Cậu bé buồn vì: Rô-be là anh của cậu bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm nhà. ( 0, 5 điểm )
	Câu 9: Trong câu: “Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà” Trong câu trên từ “ vì ”là quan hệ từ thể hiện mối quan hệ: Nguyên nhân – kết quả. ( 0, 5 điểm )
	Câu 10: Nội dung chính của bài nói lên tính trung thực, tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo. ( 0, 5 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lo.doc