Bộ đề đề xuất kiểm tra Giữa học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)

Bộ đề đề xuất kiểm tra Giữa học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)

a/ Chữ số 3 trong số thập phân 945,137 có giá trị là:

 A. B. C. D.

b/ Số bé nhất trong các số : 3,445 ; 3,454 ; 3,455; 4,23 là:

 A. 3,445 B. 3,454 C. 3,455 D. 4,23

Bài 2: ( 1 điểm )

 a) Hỗn số 3 được chuyển thành phân số nào?

 A. B. C. D.

b) Trong các phân số sau phân số nào là phân số thập phân?

 A. B. C. D.

Bài 3: ( 1 điểm)

a) Hỗn số 5 viết thành số thập phân nào?

A. 5,9 B. 6,8 C. 7,9 D. 9,10

 

doc 31 trang loandominic179 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề đề xuất kiểm tra Giữa học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra GHKI 
Khối : 5 Năm học : 2018 - 2019
 Môn : Toán
 Thời gian : 40 phút ( Không kể 
 Thời gian giao đề ) 
I/ Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào kết quả đúng nhất.
 Bài 1: 
a/ Chữ số 3 trong số thập phân 945,137 có giá trị là:
 A. B. C. D. 
b/ Số bé nhất trong các số : 3,445 ; 3,454 ; 3,455; 4,23 là:
 A. 3,445 B. 3,454 C. 3,455 D. 4,23
Bài 2: ( 1 điểm )
 a) Hỗn số 3 được chuyển thành phân số nào?
 A. B. C. D. 
b) Trong các phân số sau phân số nào là phân số thập phân?
 A. B. C. D. 
Bài 3: ( 1 điểm)
a) Hỗn số 5 viết thành số thập phân nào?
A. 5,9 B. 6,8 C. 7,9 D. 9,10
b) Năm đơn vị sáu phần mười được viết là:
 A. 3,5 B. 5,6 C. 6,5 D. 56,5
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng:
a/ + = ?
 A. B. C. D. 
b) - = ?
 A. B. C. D. 
5/ ( 1 điểm )
a) Kết quả phép tính x là:
 A. B. C. D. 
b) Phép tính : có kết quả là:
 A. B. C. D. 
Bài 6: Kết quả của biểu thức + + = .......?
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. B. C. D. 
Bài 7: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 50m. Diện tích mảnh đất đó là:
A. 25m2 B. 250 m2 C. 350 m2 D. 2500 m2 
Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
37 dam2 24 m2 = ....... m2 
150 cm2 = ...... dm2 .......cm2
Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 10: Một bếp ăn chuẩn bị cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
Bài giải:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án môn: Toán
Phần I: trắc nghiệm: ( 6 điểm)
CÂU
1a
1b
2a
2b
3a
3b
4a
4b
5a
5b
6
7
ĐÁP ÁN
B
A
D
C
A
B
B
D
A
C
B
D
ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần II: Tự luận ( 4 điểm)
 Bài 8: ( 1 điểm) 
a) 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 ( 0,5 điểm)
b) 150 cm2 = 1 dm2 50 cm2 ( 0,5 điểm)
Bài 9: ( 1 điểm ) 
Bài giải:
 Chiều rộng mảnh đất là
 150 x = 100 ( m ) ( 0,5 đ )
 Diện tích mảnh đất là:
 150 x 100 = 15 000 ( m2 ) ( 0,5 đ )
 Đáp số: 15 000 ( m2 ) 
 Bài 10: ( 2 điểm )
 Bài giải:
Một người ăn hết số gạo trong số ngày là: ( 0,25 đ )
 36 x 50 = 1800 (ngày) ( 0,75 đ )
 60 người ăn hết số gạo trong số ngày là: ( 0,25 đ )
 1 800:60 = 30 (ngày) ( 0,75 đ )
 Đáp số: 30 ( ngày ) 
 Hết
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra GHKI
Khối : 5 Năm học : 2018 - 2019
 Môn : Tiếng việt (phần đọc thầm )
 Thời gian : 20 phút ( không kể thời gian 
 giao đề )
I/ Em hãy đọc thầm bài tập đọc sau :
Những người bạn tốt
 A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A- ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền.
 Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.
 Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ôn.
Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.
 Theo Lưu Anh
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển .Vì sao? 
A. Đánh rơi đàn
B. Vì bọn cướp đòi giết ông. 
C. Đánh nhau với thủy thủ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời thì điều kì lạ gì đã xảy ra? 
A. Đòi ăn thịt ông.
B. Đàn cá heo cướp hết tặng vật.
C. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu.
D. Nhấn chìm ông xuống biển. 
Câu 3: Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra? 
A. Bọn cướp nhảy xuống biển.
B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, để hát cùng ông. 
C. Tàu bị chìm.
D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.
Câu 4: A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, và làm gì?
A. Sai người giam ông lại.
B. Đuổi ông đi.
C. Sai người giết ông.
D. Cho người đánh đập ông.
Câu 5: Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ?
A. Bước ra.
B. A-ri-ôn.
C. Đúng lúc đó.
D. A-ri-ôn bước ra.
Câu 6: Từ trái nghĩa với từ “ thông minh” là:
A.Gan dạ
B. Dũng cảm
C. Chậm hiểu
D. Sáng kiến
Câu 7: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “bao la” 
.....................................................................................................................................
Câu 8: Qua câu chuyện trên em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: 
 Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền.
Trạng ngữ : .................................................................................................................
Chủ ngữ : ..................................................................................................................
Vị ngữ : ...................................................................................................................
Câu 10: Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM:
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
B
C
D
A
B
C
ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7: : Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “bao la” 
Mênh mông, thênh thang, bát ngát,.... ( 0,5 điểm )
Câu 8: Qua câu chuyện trên em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? ( 0,5 điểm )
Qua câu chuyện trên em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp con người khi gặp nạn,....
Câu 9: Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: 
 Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. ( 0,5 điểm )
Trạng ngữ : Hai hôm sau
Chủ ngữ : bọn cướp
Vị ngữ : mới về tới đất liền
Câu 10: Nội dung chính của bài nói lên điều gì? ( 0,5 điểm )
 Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người. 
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra GHKI
 Lớp 5 Năm học:2018-2019
 Môn: Tiếng việt(phần đọc thành tiếng)
Thời gian:Tùy sỉ số học sinh mỗi lớp( bình quân mỗi học sinh đọc từ 1-2 phút)
I/Đọc thành tiếng: 5(điểm)
G.V cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 5 bài tập đọc trong SGK tiếng việt 5 tập 1 sau đây để đọc thành tiếng(đọc to) và trả lời 1 câu hỏi do G.V chỉ định.
1/ Bài 1: Thư gửi các học sinh (Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?. ) Tiếng việt 5 tập 1 trang 4 SGK.
2/ Bài 2: Những con sếu bằng giấy( Từ đầu đến mới gấp được 644 con.) tiếng việt 5 tập 1 trang 36-37 SGK.
3/ Bài 3: Một chuyên gia máy súc (từ đầu đến giản dị, thân mật) Tiếng việt 5 tập 1 trang 45 SGK
4/ Bài 4: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai (từ đầu đến tự do dân chủ nào.)Tiếng việt 5 tập 1 trang 54 SGK
5/ Bài 5: Những người bạn tốt (từ đầu đến trở về đất liền) Tiếng việt 5 tập 1trang 64 SGK
HẾT.
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra Cuối HKI
Khối : 5 Năm học : 2018 - 2019
 Môn : Tiếng việt (phần đọc thầm )
 Thời gian : 20 phút ( không kể thời gian 
 giao đề )
	 Em hãy đọc thầm bài đọc sau :
ĐỒNG TIỀN VÀNG
Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
- Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả cho ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự :
- Thật chứ ?
- Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nổi buồn.
- Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô – be cháu một đồng tiền vàng không ạ?
Tôi khẽ gật đầu, cậu bé tiếp :
- Thưa ông, đây là tiền của ông. Anh Rô – be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo.
 (Theo Truyện khuyết danh nước Anh)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	Câu 1: Trong câu chuyện trên có các nhân vật:
	A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm.
	B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu.
	C. Người kể chuyện và Rô – be.
	D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.
	Câu 2: Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm vì:
	A. Ông không có tiền lẻ.
	B. Ông thương cậu bé nghèo.
	C. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo.
	D. Ông tin cậu bé sẽ làm như cậu nói, quay lại trả tiền thừa.
	Câu 3: Rô – be không tự mang trả tiền thừa cho khách vì:
	A. Rô – be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà.
	B. Rô – be bị bệnh đang nằm ở nhà.
	C. Rô – be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện.
	D. Rô – be không thể mang trả ông khách được. 
	Câu 4: Việc Rô – be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm:
	A. Tuy nghèo nhưng Rô – be không tham lam.
	B. Rô-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình.
	C. Dù gặp tai nạn nhưng Rô-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa.
	D. Rô-be đã làm cho vị khách hết lo lắng.
	Câu 5: “ thoáng một nổi buồn. ”, Từ trái nghĩa với từ “ buồn ” là:
	A. Vui vẻ
	B. Buồn rầu
	C. Bất hạnh
	D. Hạnh phúc
	Câu 6: Em hãy tìm các từ láy trong câu: “ Tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp”. 
	Các từ láy có trong câu là:
	A. Cậu bé, rách rưới, gầy gò, xanh xao.
	B. Rách rưới, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản.
	C. Tồi tàn, bao diêm, gầy gò, xanh xao.
	D. Ăn mặc, rách rưới, gầy gò, khẩn khoản.
	Câu 7: Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: “ Một hôm, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi.”
	Trạng ngữ: ...........................................................................................
	Chủ ngữ: ............................................................................................
	Vị ngữ: ............................................................................................
	Câu 8: Trong câu: “ Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nổi buồn”. 
 	Cậu bé buồn vì: .................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Câu 9: Trong câu: “Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà” Trong câu trên từ “ vì ”là quan hệ từ thể hiện mối quan hệ: .....................................................................
	Câu 10: Nêu nội dung chính bài:
	....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN 
B
D
A
C
A
B
ĐIỂM
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
	CÂU 7: Trong câu: “ Một hôm, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi.” ( 0, 5 điểm )
	Trạng ngữ: Một hôm
	Chủ ngữ: tôi 
	Vị ngữ: gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi.”
	Câu 8: Trong câu: “ Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nổi buồn”. 
 	Cậu bé buồn vì: Rô-be là anh của cậu bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm nhà. ( 0, 5 điểm )
	Câu 9: Trong câu: “Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà” Trong câu trên từ “ vì ”là quan hệ từ thể hiện mối quan hệ: Nguyên nhân – kết quả. ( 0, 5 điểm )
	Câu 10: Nội dung chính của bài nói lên tính trung thực, tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo. ( 0, 5 điểm )
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra cuối HKI 
Khối : 5 Năm học : 2018 - 2019
 Môn : Toán
 Thời gian : 40 phút ( Không kể 
 Thời gian giao đề ) 
	I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
	Hãy khoanh vào kết quả đúng.
	Bài 1:
	a) Số “ không đơn vị ba phần trăm” được viết là:
	A. 0, 3 B. 0, 03 C. 0, 300 D. 0, 003
	b) Chữ số 7 trong số thập phân 945,127 có giá trị là:
 	A. B. C. D. 
	Bài 2: 
	a) Số thập phân nào bé nhất?
 	A. 3, 445 B. 4, 454 C. 5, 455 D. 6, 23
	b) Hỗn số 3 được chuyển thành phân số nào?
 	A. B. C. D. 
	Bài 3: 
	a) Kết quả của phép tính: 74, 56 – 24, 5 = .........là
	A. 40, 06 B. 50, 06 C. 72, 11 D. 75, 05
	b) Phép tính: 24, 38 + 9, 4 có kết quả là:
	A. 33, 78 B. 35, 78 C. 38, 15 D. 41, 23
	II. Phần trắc nghiệm: ( 7 điểm )
	Bài 4: Đặt tính rồi tính :
	a) 249, 19 + 75, 8 = ................ b) 52, 37 – 9, 34 = ................
 ............................... ...........................
 ............................... ...........................
 ............................... ...........................
 ............................... ..........................
	Bài 5: Tính giá trị biểu thức :
 	( 6, 75 + 3, 25 ) x 4,2
	= ..............................
	= ....................
	Bài 6: Viết số thích hợp vào chổ chấm :
	a) 5 kg 23 g = .................. g
	b) 1654 m2 = .................. ha
	Bài 7: Tìm X : 
	a) X + 4,32 = 8,67 b) 0,8 x X = 1, 2 x 10
	.............................................. ..........................................
	.............................................. ............................................
 ..........................................
	Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15 km, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.
BÀI GIẢI
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Bài 9: Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo và bằng 60% lượng gạo bán buổi chiều . Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?
BÀI GIẢI
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án:
	Phần I: trắc nghiệm: ( 3 điểm)
CÂU
1a
1b
2a
2b
3a
3b
ĐÁP ÁN ĐÚNG
B
C
A
D
B
A
ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 	Phần II: Tự luận: ( 7 điểm )
	Bài 4: Đặt tính rồi tính : 1 điểm ( mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm )
	a) 249, 19 + 75, 8 = 324, 99 b) 52, 37 – 9, 34 = 43, 03
	 249, 19 52, 37
 + -
 75, 8 9, 34 
 324, 99 43, 03 
	Bài 5: Tính giá trị biểu thức : ( 1 điểm )
 	( 6, 75 + 3, 25 ) x 4,2
	= 10 x 4, 2
	= 42
	Bài 6: Viết số thích hợp vào chổ chấm :
	a) 5 kg 23 g = 5023 g
	b) 1654 m2 = 0,1654 ha
	Bài 7: Tìm X : 1 điểm ( mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
	a) X + 4,32 = 8,67 b) 0,8 x X = 1, 2 x 10
	 X = 8, 67 – 4, 32 0,8 x X = 12 
	 X = 4, 35 X =12 : 0,8
 X = 15 
Bài 8: ( 1 điểm )
BÀI GIẢI
Chiều rộng mảnh đất là: ( 0, 25 đ )
 15 x = 10 ( m ) ( 0, 25 đ )
Diện tích mảnh đất là : ( 0, 25 đ )
 15 x 10 = 150 (m2 ) ( 0, 25 đ )
Đáp số: 150 (m2 )
Bài 9: ( 2 điểm ) 
BÀI GIẢI
Số gạo cửa hàng bán được trong buổi chiều là: (0,25 điểm)
 75 : 60 x 100 = 125 (kg) (0,5 điểm)
 Hai buổi cửa hàng bán được số gạo là: (0,25 điểm)
 125 + 75 = 200( kg) (0,5 điểm) 
 200 kg = 2 (tạ) (0,25 điểm)
 Đáp số: 2 tạ (0,25 điểm)
HẾT
Bộ đề đề xuất kiễm tra cuối HKI
Năm học: 2018- 2019
Môn : Khoa học
Thời gian : 40 Phút ( không kể thời gian giao đề )
	I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm )
	Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng
	Câu 1: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
	A. Cơ quan tuần hoàn. 
	B. Cơ quan tiêu hóa.
	C. Cơ quan sinh dục. 
 	D. Cơ quan hô hấp
	Câu 2: Phụ nữ có thai nên tránh việc nào sau đây:
	A. Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
	B. Sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá.
	C. Giữ cho tinh thần thoải mái.
	D. Đi khám thay định kì
	Câu 3: Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
	A. 10 đến 15 tuổi.
	B. 10 đến 13 tuổi
	C. 15 đến 17 tuổi
	D. 17 đến 20 tuổi.
	Câu 4. HIV không lây qua đường nào?
	A. Đường tình dục.
	B. Đường máu.
	C. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
	D. Tiếp xúc thông thường.
	Câu 5: Trong tự nhiên sắt có ở: 
	A. Trong các quặng sắt và trong các thiên thạch. 
	B. Trong nước
	C. Trong các thiên thạch
	D. Trong không khí
	Câu 6: Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
	A . Sốt xuất huyết. 
 	B. Sốt rét.
	C. Viêm não. 
	D. HIV/AIDS.
	Câu 7: Xi măng được làm ra từ những vật liệu gì?
	A. Đất sét. 
	B. Đá vôi.
	C. Đất sét, đá vôi và một số chất khác. 
	D. Đất sét và đá vôi
	Câu 8: Nêu cách đề phòng chung cho 2 bệnh: Sốt rét và sốt xuất huyết: 
	...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	Câu 9: Nêu 2 lí do không nên hút thuốc lá.
	........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 10: Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?
 	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
Ý ĐÚNG
C
B
A
D
A
D
C
ĐIỂM
1
1
1
1
1
1
1
	Câu 8: ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Cách đề phòng chung cho 2bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
Không để ao tù, nước động.
Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
Tránh để muỗi đốt ( ngủ màn ).
	Câu 9: ( 1 điểm ) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
2 lí do không nên hút thuốc lá:
 - Dẫn đến ung thư phổi
 - Ảnh hưởng đến sức khỏe của những người xung quanh
	* Lưu ý: Học sinh có thể nêu ý khác đáp án trên, nếu đúng vẫn cho điểm.
	Câu 10 : ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm :
 Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ:
Tìm hiểu học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.
Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
Không đùa nghịch, chạy nhảy dưới lòng đường.
Không chạy xe hàng đôi, hàng ba.
	 * Lưu ý: Học sinh có thể nêu ý khác đáp án trên, nếu đúng vẫn cho điểm. 
 ( HẾT )
Bộ đề đề xuất kiễm tra cuối HKI
Năm học: 2018- 2019
Môn : Lịch sử - địa lí
Thời gian : 40 Phút ( không kể thời gian giao đề )
	I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm )
	Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng
	Câu 1: Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là Bình Tây Đại Nguyên Soái ?
 	 A. Tôn Thất Thuyết
 	B. Phan Đình Phùng
 	 C. Trương Định
 	 D. Nguyễn Ái Quốc
	Câu 2: Người tổ chức phong trào Đông Du là:
	A. Phan Châu Trinh
	B. Phan Bội Châu
	C. Nguyễn Tất Thành
 	D. Trương Định
	Câu 3. Phần đất liền nước ta giáp với các nước:
	 A. Trung Quốc, Lào, 
	B. Lào, Thái Lan
	C. Thái Lan, Cam-pu-chia
	D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
	Câu 4. Số dân tộc trên đất nước ta là:
54
	B. 55
	C. 56
	D. 64
	Câu 5: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là
 	 A. Đà Nẵng
 	B. Hà Nội
 	C. Thành phố Hồ Chí Minh
 	D. Vũng Tàu
 Câu 6: Nguyễn Thất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào ?
 	A. Ngày 6 – 5 - 1912 tại cảng Nhà Rồng
 	B. Ngày 5 – 6 - 1911 tại cảng Nhà Rồng
 	C. Ngày 15 – 6 - 1913 tại cảng Nhà Rồng
 	D. Ngày 20 – 5 – 1915
	 II:PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
 Câu 7: Ông Nguyễn Trường Tộ đã tha thiết đề nghị vua Tự Đức điều gì ?
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Câu 8: Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho phù hợp.
	Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở ......................................................và thưa thớt ở ..............................................................................................................
	Câu 9: Ở nước ta có những sân bay quốc tế nào ? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta ? 
	- Ở nước ta có những sân bay quốc tế: 
	...........................................................................................................................	...........................................................................................................................	- Những thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta:
	...........................................................................................................................	...........................................................................................................................
	Câu 10. Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã làm gì để chống lại “ giặc đói ” và “ giặc dốt ”?
	 . . . . . . .........................................................................
( HẾT )
Đáp án :
 I: PHẦN TRẮC NGHIỆM( 6 điểm )
CÂU

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_de_xuat_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2.doc