Bài kiểm tra định kì Cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Lư (Có đáp án)
Câu 1. Số bé nhất là:
A.
b. 16% C. 0,062 C.
Câu 2: Khoảng thời gian kể từ 9 giờ kém 15 phút đền 9 giờ 25 phút là:
A. 45 phút B. 15 phút C. 40 phút D. 10 phút
Câu 3: Dấu cần điền vào ô trông của: m3 126 dm3, là:
A. > B. < c.="D." không="" có="" dầu="">
Câu 4: Cho hình lập phương có cạnh 6 m. Diện tích xung quanh hình lập phương là:
A. 16 m2 B. 158 m2 C. 104m2 D. 144 m2
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Lư (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THỦY NGUYÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC AN LƯ Họ và tên: . Lớp: .. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN : Toán – Lớp 5 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: Phần trắc nghiệm: Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Số bé nhất là: A. b. 16% C. 0,062 C. Câu 2: Khoảng thời gian kể từ 9 giờ kém 15 phút đền 9 giờ 25 phút là: A. 45 phút B. 15 phút C. 40 phút D. 10 phút Câu 3: Dấu cần điền vào ô trông của: m3 126 dm3, là: A. > B. < C. = D. không có dầu nào Câu 4: Cho hình lập phương có cạnh 6 m. Diện tích xung quanh hình lập phương là: A. 16 m2 B. 158 m2 C. 104m2 D. 144 m2 Câu 5: X x 6, 28 = 21,98. X nhận gí trị là: A. 6,5 B. 4,5 C. 3,5 D. 4 Câu 6: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,8 B.4,5 C. 0,85 D. 0,45 PHẦN II: Tự luận Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 926,83 + 549,67 b) 7,24 - 5,596 c) 35, 74 x 6,8 d) 281,6 : 8 Câu 8: a. Tìm x b. Tính: x- 5,2 = 1,9 +12,6 51,2 : 3,2 – 4,3 Câu 9: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB. Câu 10: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho: = HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII Năm học: 2019 – 2020 Môn : TOÁN – LỚP 5 I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm( Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng A C B D C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần Tự luận: 7 điểm Câu Đáp án Điêm 7 Mỗi phép tính đúng theo yêu cấu cho 0,5 điểm. a)1476,50 ; b) 1644 ; c) 243,032 ; d) 35,2 (2) 8 Mỗi phần đúng theo yêu cấu cho 1 điểm. a. x- 5,2 = 1,9 +12,6 b. 51,2 : 3,2 – 4,3 x- 5,2 = 14,5 = 16 -4,3 x = 14,5 + 5,2 = 11,7 x = 19,7 (2) 10 Bài giải Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đền tỉnh B không kể thời gian nghỉ là: 10 giờ 35 phút - 7 giờ - 20 phút = 3 giờ 15 phút Đổi 3 giờ 15 phút = 3, 25 giờ Quãng đường AB là: 44 x 3, 25 = 143 ( km) Đáp số: 143 km ____________________________________________________ = hay = . Vậy x= 20 (2) 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 ______ (1) PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THỦY NGUYÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC AN LƯ Họ tên: . Lớp: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII ( ĐỌC) NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Kiểm tra trong các giờ ôn tập II.Đọc - Hiểu ( 5 điểm) A. Đọc thầm bài: Chiều ven sông Bấy giờ, tôi còn là một chú bé lên mười. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn bó với cái bến nước của làng. Quên sao được những buổi chiều thuyền về đậu kín, tiếng người lao xao trong tiếng hạ buồm cót két và mùi tanh nồng của những tấm lưới giăng dọc bờ cát. Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hàng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nệp chạm vào đầu ngọn lửa. Trong những phút yên tĩnh của buổi chiều làng, tôi đều nhận thấy mùi cá nướng hanh hao là một thứ phong vị . Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm lá, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một, mắt lơ đễnh nhìn lên cây gạo độc nhất hoa đỏ rực cuối bãi, trên đó có đàn sáo đen cứ đậu xuống rồi lại bay tung lên, như ta thổi một nắm tàn giấy trên lòng bàn tay vậy . Trần Hòa Bình B. Dựa theo bài đọc, hãy chọn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Tuổi thơ của tác giả đã gắn bó với hình ảnh nào của làng quê ? A. Cây đa B. Bến nước C. Sân đình Câu 2. Tác giả nhớ những kỉ niệm gì về những người bạn thuở nhỏ ? Cùng đi cắt cỏ ở cuối làng, đi chăn trâu. Cùng nghịch ngợm, chơi các trò chơi trẻ nhỏ. Cùng nướng cá, bạn nướng cá giỏi như người lớn. Câu 3. Tác giả nhớ và miêu tả lại cái bến nước ở quê hương qua cảm nhận của những giác quan nào ? Thị giác và thính giác. Thính giác và khứu giác. Cả thị giác, thính giác và khứu giác. Câu 4. Câu nào dưới đây là câu ghép ? Bấy giờ, tôi còn là một chú bé lên mười. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn bó với cái bến nước của làng. Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi. Câu 5. Trong đoạn văn : “Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hàng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nệp chạm vào đầu ngọn lửa.”. Từ chúng nó được dùng để chỉ ai ? Những thằng bạn cùng lớp. Người lớn. C. Những người đi đánh cá về. Câu 6. Hai câu văn “Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hàng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nệp chạm vào đầu ngọn lửa.” được liên kết với nhau bằng cách nào ? Dùng từ ngữ đồng nghĩa để thay thế các từ ở câu đứng trước. Lặp từ ngữ đã dùng ở câu trước. Dùng đại từ thay thế cho từ ngữ ở câu trước. Câu 7. Ý của đoạn cuối bài văn là gì ? Tác giả miêu tả khung cảnh đồng quê vào mùa hè. Tác giả nhớ lại cảm giác khoan khoái khi nằm cạnh sọt cỏ ngắm nhìn cây gạo mùa hoa đỏ và đàn sáo đen. Tả cánh đồng và cây gạo quê tác giả vào buổi chiều. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển ? Mũi dao. Mũi con mèo. Mũi em bé hơi hếch. Câu 9. Dòng nào sau đây chỉ các tính từ ? Nướng, bứt. Đỏ rực, tanh nồng. Lưới, bếp lò. Câu 10. Dòng nào dưới đây chỉ các từ đồng nghĩa với từ yên tĩnh ? Tĩnh tại, bình tĩnh, tĩnh mịch. Tĩnh lặng, trầm tĩnh, yên vui. Tĩnh mịch, tĩnh lặng, yên lặng. _______________________________________________ PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THỦY NGUYÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC AN LƯ Họ tên: .. Lớp: . ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII ( VIẾT) NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm 2 trang) A . CHÍNH TẢ: Nghe-viết: Chim họa mi hót. (Trang 123 - Tiếng Việt 5 tập II) ( Từ : “ Chiêù nào cũng vậy,..... tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây”). B. TẬP LÀM VĂN Đề bài : Hãy tả một người mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Phần I: Kiểm tra đọc( đọc thầm và làm bài tập) Thang điểm: 10 điểm 1. Kĩ năng đọc: 3 điểm 2. Đọc hiểu; luyện từ và câu: 7 điểm HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng của mỗi câu cho 0, 5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ý đúng A C C B A C B A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1 Phần II : Bài làm viết( 10 điểm) Đáp án Điêm Chính tả Yêu cầu bài viết không mắc lỗi, chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoáng câch- cỡ chữ, trình bày bẩn,...: trừ toàn bài 0,2 điểm. - Sai 1 lỗi chính tả thông thường, trừ 0,2 điểm. - Sai 4 lỗi về dấu hỏi, dấu ngã, viết hoa...: trừ 0,4 điểm 2 (điểm) Tập làm văn Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Than bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả.Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Dàn bài gợi ý Mở bài: Giới thiệu người định tả Thân bài: a) Tả hình dáng( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt , mái tóc, cặp mắt, ...cách ăn mặc) b) Tả tính tình, hoạt động( Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người khác,...) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả Chữ viết đẹp, đúng mẫu chữ, sạch sẽ. Câu văn đúng ngữ pháp, ngắn gọn, súc tích, có hình ảnh so sánh 8 (điểm) 1 2 2 1 1 1
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_l.doc