Bài kiểm tra Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tân Phú I (Có đáp án)

Bài kiểm tra Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tân Phú I (Có đáp án)

Câu 1: Viết phân số thành tỉ số phần trăm là:

A. 12,5% B. 40% C. 45% D. 54%

Câu 2: Hằng ngày, Minh vào học lúc 7 giờ và ra về lúc 11 giờ. Vậy thời gian Minh học ở trường là:

A. 4 giờ B. 11 giờ C. 18 giờ D. 7 giờ

Câu 3: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?

A. 10 B. 20 C. 30 D. 40

Câu 4: Cách tính diện tích hình tam giác

A. Lấy chiều dài cạnh đáy cộng với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2

B. Lấy chiều dài cạnh đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2

C. Lấy chiều dài cạnh đáy trừ với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2

D Lấy chiều dài cạnh đáy chia với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2

Câu 5: Số cạnh của hình hộp chữ nhật là:

A. 3 cạnh B. 4 cạnh C. 12 cạnh D. 6 cạnh

Câu 6: Một hình tam giác có đáy 6 cm, chiều cao 4 cm thì diện tích là:

A. 42 cm2 B. 24 cm2 C. 36 cm2 D. 12 cm2

 

docx 8 trang loandominic179 2910
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tân Phú I (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KHỐI 5
Môn Tiếng Việt
Phần đọc
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
NỘI DUNG KIỂM TRA học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc sau đã học sau:
1. Trí dũng song toàn (Sgk Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 25 )
2. Cao Bằng (Sgk Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 41)
3. Nghĩa thầy trò 	 (Sgk Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 79)
4. Phong cảnh đền Hùng 	 (Sgk Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 68)
Hs đọc tốc độ khoảng 115 tiếng /1 phút . 
	Trả lời 1-2 câu hỏi trong các bài tập đọc nêu trên
II. Phần Viết:
Chính tả: Phong cảnh đền Hùng ( Sách giáo khoa TV5 trang 68)
Đoạn “Lăng các vua Hùng . Đánh thắng giặc Ân xâm lược”
2. Tập làm văn: 
Tả một người bạn thân ở trường em
Trường TH Tân Phú I
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Lớp : 5 
KHỐI 5 NĂM HỌC 2009-2010
Họ Tên: 
Môn: Tiếng Việt (Đọc thầm)
Ngày Thi .
Điểm
Chữ kí GV coi thi
Chữ kí GV chấm thi
SỐ
BẰNG CHỮ
Học sinh đọc thầm bài “Đánh cá” trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau:
ĐÁNH CÁ
	Ở một các đầm rộng ngay giáp bên đường xe lửa đang có một đám kéo lưới. Cái lưới uốn thành một đường cánh cung rộng, dập dềnh trên mặt nước, hai đầu đã vắt đến con đường bờ đầm. Hai chiếc đò nan ở hai đầu lưới áp vào bờ, mỗi bên bốn người đàn ông nhảy lên mặt đất vừa thong thả kéo lưới vừa tiến lại gần nhau. Khoảng mặt nước bị quay vòng khẽ động lên từ lúc nào. Rồi một con cá trắng toát nhảy vọt lên cao tới hơn một thước và quẫy đuôi vượt ra ngoài vòng lưới, rơi xuống đánh tõm. Năm, sáu người đi hẳn xuống con đường đất bờ đầm, tới chỗ kéo lưới, đứng xem.
Những khoang lưới kéo lên bờ đã lấm tấm những con cá trắng toát mắc vào các mắt lưới giẫy đành đạch. Nhưng không ai vội gỡ, vẫn để mặc đấy, tiếp tục kéo lưới lên đã.
Trẻ em không biết ở đâu đã kéo đến. Đứa lớn cõng đứa bé, chúng nó xúm xít bên bờ đầm. Những con mắt đen, hau háu nhìn con cá mắc lưới kéo lên mỗi lúc một nhiều. Năm, sáu người đàn bà đầu chít khăn vuông kẻ ô, dáng chừng là các bà hàng cá, đứng đợi bên cạnh những chiếc sọt tre lớn.
Lưới kéo lên đã chất thành đống. Dưới nước, vòng lưới cũng đã gần vào đến sát bờ. Người ta đã trông thấy lao xao, trắng cả trên mặt nước gợn sóng, những con cá vùng vẫy bơi cuống quýt. Cá lớn, cá nhỏ vẫn tới tấp theo nhau quẫy đuôi quăng mình lên cao, lại rơi xuống, không ngớt lúc nào. Lưới đã vào đến bờ. Đàm cá bị mắc vây bốn bên đã nổi hết lên, trắng bạc cả một khoang mặt nước. Chúng càng vùng vẫy và nhảy lên rào rào. Sóng nước bắn tung tóe, bọt trắng ngần lên sôi sục.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
1.Bài văn thuộc thể loại văn gì? ( 0,5 điểm)
A. Tả người B.Tả cảnh sinh hoạt
C.Tả cảnh D.Tả hoạt động của con người
2.Tác giả tả hoạt động nào là trọng tâm nhất ? ( 0,5 điểm)
A. Hoạt động kéo lưới
B. Hoạt động của những người đứng xem kéo lưới 
C. Hoạt động của trẻ em
D. Hoạt động của những con cá mắc lưới.
3.Người dân trong bài được tác giả tả đánh cá ở đâu ? ( 0,5 điểm)
A. Đánh cá ở sông lớn B. Đánh cá ở một cái đầm
C. Đánh cá ở biển D. Đánh cá ở hồ.
4 Mỗi bên có bao nhiêu người thả lưới
A. Năm sáu người 	 B. Hai người
C Bốn người	 D. Một nhóm người
5. Khi thấy những con cá mắc lưới mọi người làm gì?
A. Tranh nhau gỡ
B. Không vội gỡ, vẫn để mặc đấy.
C. Gỡ ra khỏi lưới
D. Nhờ người đứng xem trên bờ xuống gỡ.
6. Những câu nào dưới đây là câu ghép ? ( 0,5 điểm)
A.Trẻ em không biết ở đâu đã kéo lên.
B.Những con mắt đen hau háu nhìn những con cá mắc lưới kéo lên mỗi lúc một nhiều.
C.Dưới nước, vòng lưới cũng đã gần vào đến sát bờ.
D. Đứa lớn cõng đứa bé, chúng nó xúm xít bên bờ đầm.
7. Từ có tiếng "Truyền” không mang nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)? 
A. gia truyền	B. truyền thanh 	C. truyền ngôi 	 D. truyền tụng
8. Từ nào sau đây viết sai chính tả 
A. Lê- nin 	B. Mát-xcơ-va
C. Pu-Tin	D. I-ta-li-a
9. Khoanh tròn vào những từ chì quan hệ, gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau
Chẳng những Linh học giỏi Toán mà bạn ấy còn học giỏi cả môn Tiếng Việt.
10. Đặt một câu ghép có cặp từ chỉ quan hệ nhân quả.
Trường TH Tân Phú I
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Lớp : 5 
KHỐI 5 NĂM HỌC 2009-2010
Họ Tên: 
Môn: Toán
Ngày Thi .
Điểm
Chữ kí GV coi thi
Chữ kí GV chấm thi
SỐ
BẰNG CHỮ
Phần I Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Viết phân số thành tỉ số phần trăm là:
A. 12,5% 	 B. 40% 	 C. 45% 	 D. 54%
Câu 2: Hằng ngày, Minh vào học lúc 7 giờ và ra về lúc 11 giờ. Vậy thời gian Minh học ở trường là: 
A. 4 giờ 	B. 11 giờ	 C. 18 giờ 	 D. 7 giờ 
Câu 3:	Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?
A. 10	B. 20	C. 30	D. 40
Câu 4: Cách tính diện tích hình tam giác
A. Lấy chiều dài cạnh đáy cộng với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2
B. Lấy chiều dài cạnh đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2
C. Lấy chiều dài cạnh đáy trừ với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2
D Lấy chiều dài cạnh đáy chia với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2
Câu 5: Số cạnh của hình hộp chữ nhật là:
A. 3 cạnh	B. 4 cạnh 	C. 12 cạnh 	D. 6 cạnh
Câu 6: Một hình tam giác có đáy 6 cm, chiều cao 4 cm thì diện tích là:
A. 42 cm2 B. 24 cm2 C. 36 cm2 D. 12 cm2 
Câu 7: Một hình tròn có bán kính 0,5 m. Vậy diện tích là:
A. 0,7850 m2 B. 0,785 m 	C. 3,14 m2 	D. 1,570 
 A 8 cm B
 Câu 8: Diện tích đã tô đậm của hình vuông ABCD là: 
 A. 13,76cm2 B. 114,24cm2 
 C. 50,24cm2 D. 136,96cm2 
Phần II: Điền vào chỗ trống (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
a) 4,25 giờ = . . . . . . . .phút	
b) 7m3 45 cm3 = cm3
	 c) 4 ngày 15 giờ = giờ	
	 d) 36 giờ = ngày .. giờ
Phần III: Thực hiện các phép tính sau: (Mổi bài đúng 0,5 điểm) 
a. 6 năm 7 tháng + 3 năm 8 tháng 
c. 42 ngày 15 giờ - 28 ngày 9 giờ
 .
b. 7 phút 25 giây x 3 
d. 48 giờ 56 phút : 4
Phần IV: Giải các bài toán sau: (2 điểm)
Bài 1. Người ta làm một cái thùng tôn dạng hình lập phương không nắp có chiều dài cạnh là 1,5 m. Tính diện tích miếng tôn dùng để làm thùng ( Biết rằng phần mối hàn là không đáng kể)? (1 điểm)
Bài 2: Một Ô tô khởi hành từ A vào lúc 6 giờ 45 phút và đến B vào 10 giờ 15 phút. Dọc đường Ô tô dừng lại nghĩ 15 phút. Tính thời gian Ô tô đi từ A đến B không kể nghĩ? (1 điểm)
I.HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỌC LỚP 5 HKI
Hình thức :
 Học sinh bắt thăm đọc một trong 4 bài tập đọc :
GV kiểm tra từng cá nhân học sinh khoảng từ 3- 5 phút.
*GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ
Đọc đúng , lưu loát , tốc độ đọc khoảng 115 tiếng /1 phút ( 1đ)
Đọc sai dưới 2-5 tiếng : 0,5đ; đọc sai quá 6 tiếng : 0đ.
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1đ
Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 3 chỗ : 1đ.
Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 4 – đến 5 chỗ: 0,5điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên : 0đ.
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp nội dung bài: 1đ
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5đ; Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0đ.
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( khoảng 115 tiếng /1 phút ) : 1đ.
 Đọc từ trên 1 phút – 2 phút : 0.5đ; đọc quá 2 phút : 0đ..
5. Trả lời đúng câu hỏi Gv nêu : 1đ. 
Trả lời nội dung chính của từng đoạn; nội dung cả bài đọc, nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự theo câu hỏi GV nêu.
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5đ
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0đ
KIỂM TRA VIẾT : (10 ĐIỂM)
1Chính tả (nghe-viết) (5điểm)
Viết đúng toàn bài, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp :(5điểm)
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0.5điểm/ 1 lỗi.
Chữ viết khơng đúng mẫu chữ qui định trừ 1 điểm toàn bài
 2.Tập làm văn (5điểm)
+Mở bài: 1 điểm Giới thiệu được người bạn sẽ tả
+Thân bài: 3 điểm
Tả được hình dáng: tính tình: hoạt động
+Kết bài: 1 điểm
- Nêu lên được cảm nghỉ hoặc tình cảm của người viết với người bạn
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
*Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết và chính tả có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 ; 0.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỌC THẦM LỚP 5
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
1.Bài văn thuộc thể loại văn gì? ( 0,5 điểm)
D.Tả hoạt động của con người
2.Tác giả tả hoạt động nào là trọng tâm nhất ? ( 0,5 điểm)
A. Hoạt động kéo lưới
3.Người dân trong bài được tác giả tả đánh cá ở đâu ? ( 0,5 điểm)
B. Đánh cá ở một cái đầm
4 Mỗi bên có bao nhiêu người thả lưới
C Bốn người	
5. Khi thấy những con cá mắc lưới mọi người làm gì?
B. Không vội gỡ, vẫn để mặc đấy.
6. Những câu nào dưới đây là câu ghép ? ( 0,5 điểm)
D. Đứa lớn cõng đứa bé, chúng nó xúm xít bên bờ đầm.
7. Từ có tiếng "Truyền” không mang nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)? 
B. truyền thanh	 	 
8. Từ nào sau đây viết sai chính tả 
C. Pu-Tin	
9. Khoanh tròn vào những từ chì quan hệ, gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau
Chẳng những Linh học giỏi Toán mà bạn ấy còn học giỏi cả môn Tiếng Việt.
10. Đặt một câu ghép có cặp từ chỉ quan hệ nhân quả.
Học sinh đặt câu cho phù hợp
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TOÁN LỚP 5
Phần I Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Viết phân số thành tỉ số phần trăm là:	 B. 40% 	
Câu 2: Hằng ngày, Minh vào học lúc 7 giờ và ra về lúc 11 giờ. Vậy thời gian Minh học ở trường là: 	A. 4 giờ 	 
Câu 3:	Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?	D. 40
Câu 4: Cách tính diện tích hình tam giác
B. Lấy chiều dài cạnh đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2
Câu 5: Số cạnh của hình hộp chữ nhật là:	C. 12 cạnh 	
Câu 6: Một hình tam giác có đáy 6 cm, chiều cao 4 cm thì diện tích là: D. 12 cm2 
Câu 7: Một hình tròn có bán kính 0,5 m. Vậy diện tích là:	C. 3,14 m2 	 
 Câu 8: Diện tích đã tô đậm của hình vuông ABCD là: 	A. 13,76cm2 
Phần II: Điền vào chỗ trống (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
a)4,25 giờ = 255 phút	 b) 7m3 45cm3 = 7045 cm3
c) 4 ngày 15 giờ = 111 giờ	 d) 36 giờ = 1 ngày 12 giờ
Phần III: Thực hiện các phép tính sau: (Mổi bài đúng 0,5 điểm) 
a. 6 năm 7 tháng + 3 năm 8 tháng 
c. 42 ngày 15 giờ - 28 ngày 9 giờ
 +
6 năm 7 tháng
3 năm 8 tháng
9 năm 15 tháng 
15 tháng = 1 năm 3 tháng
Vậy 9 năm 15 tháng = 10 năm 3 tháng 
_
42 ngày 15 giờ
28 ngày 9 giờ
 14 ngày 6 giờ
b. 7 phút 25 giây x 3 
d. 48 giờ 56 phút : 4
 x
7 phút 25 giây
 3 
 21 phút 75 giây
75 giây = 1 phút 15 giây
Vậy 21 phút 75 giây = 22 phút 15 giây
48 giờ 56 phút 4
 08 12 giờ 14 phút
 0 56 phút 
 16
 0
Phần IV: Giải các bài toán sau: (2 điểm)
Bài 1: Cách 1 Diện tích một mặt của cái thùng 1,5 x 1.5 = 2.25 (m2 )
 Diện tích miếng tôn cần dung là: 2.25 x 5 = 11.25 (m2 ) Đáp số 11.25 m2 
Cách 2: Diện tích miếng tôn cần dùng là: 1.5 x 1.5 x 5 = 11.25 (m2 ) ĐS:11.25 m2 
Bài 2: Cách 1: Thời gian Ô tô đi tử A đấn B kể cả nghĩ là: 
10 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút = 3 giờ 30 phút 
Thời gian Ô tô đi tử A đấn B không nghĩ là: 
3 giờ 30 phút – 15 phút = 3 giờ 15 phút Đáp số : 3 giờ 15 phút 
Cách 2: Thời gian Ô tô đi tử A đấn B không nghĩ là: 
10 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút – 15 phút = 3 giờ 15 phút 	 Đáp số : 3 giờ 15 phút 

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam.docx