Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 14 trang Bích Thủy 28/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
 - Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 • Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát
 + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 
 vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng.
 đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
 - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của 
 vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân
 khối lượng dưới dạng STP.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
 độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị 
 cho trước.
 - Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn 
 hơn kém nhau bao nhiêu lần ? kém nhau 10 lần.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m
 100
 b) 56,29cm =56 29 m =56,29m
 100
 c) 6m 2cm = 6 2 m =6,02m
 100
 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 
 4 352 km = 4,352km
 1000
Bài 2: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và 
cầu : trả lời :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền 
 nhau thì:
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
 10
- GV nhận xét, kết luận
 a.500g = kg = 0,5kg
 b. 347g = kg = 0,347kg
 c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 
 - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện 
 tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân - HS lần lượt nêu : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1km² = 1 000 000m²
 1ha = 10 000m²
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1m² = 100dm²
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi-
mét vuông với mét vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc và làm bài:
- GV nhận xét HS. Bài giải
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân 0,15km = 150m
- Cho HS tự làm và chữa bài Ta có sơ đồ:
- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều dài: |------|------|------| 150m
 Chiều rộng: |------|------|
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5(phần)
 Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150: 5 x 3 = 90(m)
 Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 - 90 = 60(m)
 Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
 90 x 60 = 5400(m2)
 5400m2 = 0,54ha
 Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm
 Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 
 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao 
 nhiêu mét vuông ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ 
(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) 
 - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu 
biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng 
Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc 
 đẹp ở quê em 
 - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên 
mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
- Yêu cầu HS đọc câu văn
- Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con 
đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
- Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó 
được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng 
đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi 
bảng.
2. Khám phá: (15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay 
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và 
 Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông 
 ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. 
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế 
cho các nhân vật trong truyện là Hùng, 
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng 
thời thay thế cho danh từ chích bông ở 
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau:
+ Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách 
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng 
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu 
KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo.
cho các động từ, tính từ trong câu cho 
khỏi lặp lại các từ đó.
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại 
từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
 - Đại từ dùng để làm gì?
Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
 - 3 HS đọc 
 2. Luyện tập, thực hành: (15 phút) 
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 yêu cầu sau: luận.
 - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, 
 đoạn thơ Người, Người, Người
 - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác 
 Hồ. 
 - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu 
 lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
 các đại từ được dùng trong bài ca dao.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét chữa bài quả.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
 tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
 câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng
 Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn 
đề đơn giản. - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong 
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. 
 * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với 
cuộc sống con người.
 * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi 
với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
 2. Năng lực: chung 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc 
 bài mở rộng cho bài văn tả con đường 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
 vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
 trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
 Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua 
 nhất trên đời? được lúa gạo
 Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng 
 - Ý kiến của mỗi bạn bạc được
 Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
 Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng 
 chưa phải là quý nhất. Không có người 
 Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, 
 bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
 Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập 
 của thầy giáo luận có tình có lí
 + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, 
 Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
 + Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, 
 bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
 - Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh 
 tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận 
 rất có tình có lí.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
 - Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời
 - GV nhận xét - HS đọc
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời
 a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết 
 - Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận 
 - GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được 
 thuyết tranh luận
 + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng 
 b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ
 sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe
 sự , người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe
 nào? - Không nên nóng nảy
 - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Phải biết lắng nghe ý kiến của người 
 khác
 - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của 
 mình là đúng
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu
 thuyết trình, tranh luận ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên 
quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 - HS làm được BT 1;2;3;4
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi
 nhanh,ai đúng"
 - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi 
 các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó 
 phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập 
 phân hai đội phải mau chóng xếp 
 thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao 
 cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng 
 cuộc. 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét HS quả
 127
 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
 10
 65
 b) = 0,65
 100
 2005
 c) = 2,005
 1000 8
 d) = 0,008
 1000
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS chuyển các số đo về dạng số thập 
 phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết 
 luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả 
làm. lớp theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao - HS giải thích :
các số đo trên đều bằng 11,02km. a) 11,20 km > 11,02 km
 b) 11,02 km = 11,020km
 20
 c) 11km20m = 11 km = 11,02km
 1000
- GV nhận xét HS. d) 11 020m = 1100m + 20m 
 = 11km 20m = 11,02km
 Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
Bài 3:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở 
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo 
nhận xét HS. dõi và nhận xét.
 a) 4m 85cm = 4,85m
 b) 72ha = 0,72km2
Bài 4: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
cách trên. luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ 
- GV nhận xét, kết luận . kết quả trước lớp.
 Giải
 C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
 36 : 12 = 4 (lần)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
 Đáp số: 540 000 (đồng)
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Bài giải
nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
- Cho HS làm bài 2270 : 5 = 454(g)
- GV quan sát, sửa sai Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
 454 x 12 = 5448(g) 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
 3. Vận dụng
 - Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài
 Một khu đất hình chữ nhật có chiều 
 dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều 
 dài. Diện tích của khu đất đó bằng 
 bao nhiêu héc-ta ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 
một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
 - Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản 
(BT1, BT2).
 -
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh 
hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí 
lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân 
vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng
 * GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết 
phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn 
trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong 3 - 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận 
bạn để tranh luận cái gì quý nhất ? xét. 
- Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm 
- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 động
- Các nhân vật trong tuyện tranh luận + Cái gì cần nhất đối với cây xanh
về vấn đề gì?
-Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + Ai cũng tự cho mình là người cần 
- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm nhất đối với cây xanh
+ Đất: có chất màu nuôi cây - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây 
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi lớn. Không có tôi cây không sống được
cây - Nước nói: nếu chất màu không có 
+ Không khí: cây cần khí trời để sống nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên 
+ Ánh sáng: làm cho cây cối có màu được không...
xanh
- Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế + HS nêu theo suy nghĩ của mình
nào?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến 
trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng của mình và ghi vào bảng nhóm.
nhân vật ghi vào bảng nhóm
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo 
- Nhận xét khen ngợi dõi nhận xét bổ sung
Kết luận: Trong thuyết trình., tranh 
luận chúng ta cần nắm chắc được vấn 
đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được 
ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ 
và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù 
hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các 
em kết luận được điều gì để cả 4 nhân 
vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều 
thấy được tầm quan trọng của mình?
Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh + Bài 2 yêu cầu thuyết trình
luận?
- Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn 
đề gì? trong bài ca dao - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS suy nghĩ và làm vào vở
 - HS trình bày lên bảng - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn 
 lên bảng trình bày
 - HS dưới lớp đọc bài của mình - HS dưới lớp đọc bài của mình
 - GV cùng cả lớp nhận xét
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Qua bài học này em học được điều gì - HS nêu.
 khi thuyết trình, tranh luận ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Tham gia hội vui học tập
 - Giúp HS nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, xây dựng thái độ động 
cơ phấn đấu vươn lên học giỏi, say mê học tập. Giáo dục HS lòng biết ơn thầy cô đã 
vất vả dạy dỗ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt lớp:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt -
động tuần 9
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Nề nếp: và báo cáo kế hoạch tuần 9
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV bổ sung. Hoạt. đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
10
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác - HS nhắc lại kế hoạch tuần
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc, cây cảnh lớp học.
+ Tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11 
 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Tham gia 
 hội vui học tập
Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh 
hoạt
Bước 2: Tiến hành
- HS thảo luận trong tổ, bình chọn bạn 
luốn có ý thức trong học tập và giành - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp
được kết quả cao trong tuần
 - HS có kết quả học tập tốt chia sẻ 
 trước lớp những việc bạn đã làm và kết 
 quả đạt được, cảm nghĩ về việc mình 
 làm
 - Cho HS xuất sắc chia sẻ trước lớp 
 kinh nghiệm học tập tốt
Bước 3: GV tổng kết
- GV khen ngợi những em có thành tích 
học tập tốt trong tuần và tiếp tục phát động 
thi đua giành nhiều điểm tốt tặng cô
- Dặn HS thực hiện.
4. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - Cả lớp hát
kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_tiep_theo_nam_hoc_2023.doc