Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết so sánh hai số thập phân. 
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - HS Làm bài1,2,3, 4a
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 SGK, Bảng phụ, bảng nhóm. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi
 nhanh": Một HS nêu một số thập 
 phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS 
 khác nêu một STP lớn hơn số thập 
 phân vừa nêu.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Ôn tập(5 phút)
 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại - Học sinh nhắc lại.
 cách so sánh 2 số thập phân.
 - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học 83,7 < 84,6
 sinh áp dụng quy tắc đã học rồi so 16,3 < 16,4
 sánh.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (25 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả
 - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. 84,2 > 84, 19
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 6,843 < 6,85
 47,5 = 47,500
 90,6 > 89,6
 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh giải vào vở.
 - Chấm 1 số bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
 - Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 - Nhận xét chữa bài. quả:
 9,708 < 9,718
 Bài 4a: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài
 - Gọi học sinh chữa bài. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
 - Nhận xét chữa bài.
 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
 4. Vận dụng :(3 phút)
 - Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ - HS nghe và thực hiện
 số thích hợp vào ô trống:
 a) 23,651 > 23,6 5 a) 23,651 > 23,6 0 5
 b) 1,235 = 1,235 b) 1,235 = 1,235 0
 c) 21,832 < 21, 00 c) 21,832 < 21, 9 00
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở 
BT1 ..
 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
 - HSHTT biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng lớp, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ
đồng âm và đặt câu.
- GV nhận xét, hỏi thêm:
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (30 phút) 
 Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời
a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến 
 - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được
 - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
 - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9
 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, 
 đồng âm với chín 2
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
(1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu
- Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại.
dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều 
- Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1
nhộn nhịp (3)
c. Vạt
- Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên 
- Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi
- Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo 
- GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo
 - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm 
Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi 
của từ xuân và trình bày kết quả thảo luận, trình bày kết quả - GV nhận xét KL a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa 
 của năm.
 . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự 
 tươi đẹp 
 b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ 
 tuổi, năm
Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu
- HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở
- HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài + Bạn Nga cao nhất lớp tôi.
 Mẹ tôi thường mua hàng VN chất 
 lượng cao.
 + Bố tôi nặng nhất nhà.
 Bà nội ốm rất nặng.
 + Cam đầu mùa rất ngọt.
 Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.
 Tiếng đàn thật ngọt.
3. Vận dụng :(3 phút)
- Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ 
cao với nghĩa sau: - HS đặt câu
a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót.
thường
b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất 
hẳn mức bình thường lượng cao.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU 
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có 
vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
 - Có ý thức tốt khi viết chính tả.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
- Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
các thành ngữ tục ngữ dưới đây và 
nêu quy tắc đánh dấu thanh trong 
những tiếng ấy: 
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (7 phút)
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc 
+ Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho 
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? cánh rừng trở lên sống động, đầy bất 
*Hướng dẫn viết từ khó ngờ.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết 
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS tìm và nêu 
 - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển 
 động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu 
dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm 
 chính 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng 
 thích hợp, chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu
 Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu.
 b. Lích cha lích chích vành khuyên
 Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc 
 Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân vàng.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS nghe
 tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS đọc yêu cầu 
 HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS quan sát tranh 
 - GV nhận xét chữa bài - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 - HS nghe
 4. Vận dụng :(3 phút)
 - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
 truyền, chuyện, quyển
 - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các 
 tiếng chứa yê.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. 
 - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.
 - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 - Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao 
cảnh giác.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng
+ Những trường hợp tiếp xúc nào + Ôm, hôn má
không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay.
 + Muỗi đốt
 + Ngồi học cùng bàn
 + Uống nước chung cốc
+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử 
với người nhiễm HIV/AIDS? với họ
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(30 phút)
* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có 
thể bị xâm hại? 
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến 
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp.
nhân vật 
 + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể 
+ Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất 
thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện.
 + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối 
- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm 
 hại, gặp nguy hiểm không có người 
 giúp đỡ.
 + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị 
 hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu 
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để học tập. Các nhóm trình bày ý kiến
đề phòng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét bổ sung
 Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị 
xâm hại
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ
- HS đưa tình huống
- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm
Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà - Học sinh làm kịch bản
Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh 
phim hoạt hình mới được bố mẹ mua em siêu nhân đi.
cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì khi đó? Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu 
 đi một mình vào buổi tối.
 Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
 Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi 
 về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì 
 có nguy cơ bị xâm hại.
 Bắc: Thế cậu về đi nhé...
- Gọi các đội lên đóng kịch
- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả 
Hoạt động 3: Những việc cần làm khi 
bị xâm hại
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
 - 2 học sinh trao đổi
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta 
 + Đứng dậy ngay
cần phải làm gì?
 + Bỏ đi chỗ khác
 + Nhìn thẳng vào mặt người đó
+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm 
gì? + Chạy đến chỗ có người
+ Theo em có thể tâm sự với ai? + Phải nói ngay với người lớn.
 + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.
 1. Vận dụng:(2 phút)
+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu
phải làm gì?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. 
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 2. Khởi động: (5 phút)
 - Trò chơi: Xây nhà: - HS chơi trò chơi
 34,66 34,660
 2,01 2,010
 4,80 4,8000
 -Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham 
 gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe 
 giáo viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội 
 sẽ phải tìm thật nhanh các số thập 
 phân trên các mảnh ghép để ghép vào 
 ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho 
 phù hợp. Khi dán xong sẽ được hình 
 ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa 
 xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 
 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn 
 thành trước sẽ là đội thắng cuộc.
 - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là - HS nghe
 các STP bằng nhau
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nghe
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
 lên bảng.
 2. Thực hành: (27 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc
 - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 
 trị theo hàng của các chữ số trong 28,416 là 1 phần trăm.
 từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 
 giá trị của chữ số 1 trong các số 1 phần mười.
 28,416 và 0,187. - GVnhận xét HS.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở. - HS viết số, báo cáo kết quả
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304
 của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và 
 cho điểm HS.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 
 41,538 
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
 - GV quan sát, uốn nắn HS
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Số nào lớn nhất trong các số sau: - HS nêu.
 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở 
bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng 
(BT2),
 - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho 
bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích viết văn tả cảnh, yêu thích cảnh đẹp làng quê.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước, bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS tổ chức chơi trò chơi
tên" với những câu hỏi sau:
+ Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực 
văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả
+ Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác 
 rồi dẫn vào đối tượng định tả
+ Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
+ Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm 
 của mình và có lời bình luận thêm về 
 cảnh vật định tả.
- GV nhận xét
- GV: Muốn có một bài văn tả cảnh 
hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc 
biệt quan tâm đến phần mở bài và kết 
bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo 
sự chú ý của người đọc, phần kết bài 
sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài 
văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. 
Hôm nay các em cùng thực hành viết 
phần mở bài và kết bài trong văn tả 
cảnh - HS ghi vở
- GV viết bảng
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc
bài
- HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi
- HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
- Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì 
- Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là 
 con đường mang tên Nguyễn Trường 
 Tộ
 + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì 
 nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với 
 những cảnh vật quê hương ... rồi mới 
 giới thiệu con đường định tả.
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động 
hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn.
Bài 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc 
- HS HĐ nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm 
 vào bảng nhóm - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên 
gắn bảng
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
- GV nhận xét KL: 
+ Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu 
quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 
với con đường 
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự 
nhiên: Khẳng định con đường là người 
bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu 
cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở 
rộng: nói về tình cảm yêu quý con 
đường của bạn HS, ca ngợi công ơn 
của các cô bác công nhân vệ sinh đã 
giữ cho con đường sạch đẹp và những 
hành động thiết thực để thể hiện tình 
cảm yêu quý con đường của các bạn 
nhỏ.
- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp 
người đọc hơn. dẫn hơn.
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu bài - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình
- GV nhận xét 
- Phần kết bài thực hiện tương tự
 1. Vận dụng: (2 phút)
- Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con 
người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. 
 - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn 
thiên nhiên tươi đẹp. *GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, 
giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi
nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa 
bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì 
đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Khám phá: (8’)
- GV ghi đề bài lên bảng:
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con 
người với thiên nhiên.
- Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề.
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện 
đã nêu trong gợi ý là những truyện đã 
học, các em cần kể chuyện ngoài SGK 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện 
kể sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dung : (3’) - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần - HS nêu
bảo vệ thiên nhiên ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 DÂN SỐ NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối 
với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, 
mặc, ở, học hành , chăm sóc y tế .
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà 
sự gia tăng dân số .
 - HSHTT :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa 
phương.
 - Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
 + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát
đẹp"
- Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu 
yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung hỏi sau:
bài cũ. + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta 
 trên bản đồ. + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời 
 sống và sản xuất của nhân dân ta.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (30 phút)
*Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số 
Việt Nam với dân số các nước Đông 
Nam Á
- GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu.
nước Đông Nam Á như SGK lên bảng, 
yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời 
lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau ra phiếu học tập của mình.
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu 
nhiêu người? người.
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 
mấy trong các nước Đông Nam Á? trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-
 nê-xi-a và Phi-líp-pin.
- Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra + Nước ta có dân số đông.
đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt 
Nam là nước đông dân hay ít dân?)
- GV gọi HS trình bày kết quả trước - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân 
lớp. số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả 
 lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung 
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt 
Nam
- GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
qua các năm như SGK lên bảng và yêu 
cầu HS đọc.
- GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm - HS làm việc cá nhân
việc với biểu đồ:
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số 
nước ta tăng bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số 
nước ta tăng thêm bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là 
sau 20 năm, ước tính dân số nước ta sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng 
tăng thêm bao nhiêu lần? lên 1,5 lần.
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng + Dân số nước ta tăng nhanh.
dân số của nước ta?
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng 
trước lớp. dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý 
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng kiến (nếu cần).
nhanh
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu 
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc 
phiếu học tập có nội dung về hậu quả để hoàn thành phiếu.
của sự gia tăng dân số.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp 
đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả nhờ GV hướng dẫn.
làm việc của nhóm mình trước lớp. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả 
 của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, 
 nhận xét.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu
của việc gia tăng dân số ở địa phương 
em ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Chia sẻ yêu thương.
 - Giáo dục HS biết chia sẻ yêu thương với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu - HS lắng nghe và trả lời. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
HĐ 1: Đánh giá nhận xét hoạt động 
trong tuần
GV gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập: ưu và khuyết điểm:
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong - HS lắng nghe.
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì? - HS trả lời
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
HĐ 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc và báo cáo kế hoạch tuần 6
bảng phụ + Tổ 1 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề + Tổ 2 
nếp + Tổ 3 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
HĐ 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- Em thể hiện sự thân thiện với mọi người - 1 HS kể, nêu, nhận xét.
như thế nào trong tuần qua?
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS có sự - HS lắng nghe.
 tiến bộ, thân thiện với bạn bè, mọi người.
- Ai trong chúng ta cũng rất cần, muốn được quan tâm, yêu thương, chia sẻ. Muốn 
được yêu thương, chia sẻ mỗi người chúng 
ta hãy biết yêu thương, chia sẻ tình cảm 
với mọi người. Ta sẽ nhạn được nhiều yêu 
thương, chia sẻ hơn thế.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Trao đổi - Hoạt động nhóm 4: Mỗi cá nhân tự 
những việc mình có thể làm để thể hiện suy nghĩ, viết nhanh ra giấy những việc 
tình yêu thương và chia sẻ tình cảm mình có thể làm để thể hiện tình yêu 
+ Với người thân và mọi người xung thương, chia sẻ. Nhóm trưởng tập hợp 
quanh ý kiến, dán vào phiếu lớn.
+ Với động vật, thiên nhiên - Đại diện nhóm gắn kết quả phiếu lên 
- Khuyến khích để HS tranh luận, trao đổi bảng. Trình bày những việc mình có 
các ý kiến. thể làm để quan tâm, yêu thương, chia 
 sẻ.
 - Nhóm khác theo dõi, tranh luận ý 
 kiến, hỏi đáp về biểu hiện của quan 
 tâm, yêu thương, chia sẻ.
Mỗi người hãy thực hiện tốt những điều 
mình có thể làm để quan tâm, chia sẻ nhiều 
hơn với mọi người, với bạn bè, người thân.
Liên hệ: 
+ Hôm nay em cảm thấy thế nào? Em - HS nêu, bày tỏ cảm xúc về tâm trạng 
muốn chia sẻ cảm xúc đó với ai nhất? vì của bản thân hiện nay. Ý muốn được 
sao? chia sẻ cảm xúc này với người thân yêu 
 hoặc tin cậy nhất.
+ Những việc em đã làm để thể hiện sự - Liên hệ đến những việc mình đã làm 
yêu thương và chia sẻ? để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.
Kết luận: Có nhiều cách để mỗi người 
chúng ta thể hiện sự yêu thương, quan - Nghe, ghi nhớ.
tâm, chia sẻ với những người xung quanh, 
với động vật, với thiên nhiên. Hãy chia sẻ 
với người em quan tâm, yêu thương hoặc 
tin cậy nhất và hãy trao yêu thương, lắng 
nghe và chia sẻ với mọi người để hiểu 
nhau hơn, gắn bó với nhau nhiều hơn.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_tiep_theo_nam_hoc_2022.docx