Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện 
sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai 
tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 
2 khổ thơ).
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 - HSHTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài .
 - Chú ý hình ảnh trong thơ.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng 
những công trình lớn cho đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi - HS thi đọc
đọc truyện “Những người bạn tốt” 
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc:(10 phút)
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe
chưa có trong phần chú thích: cao 
nguyên, trăng chơi với.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
sau đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ - Cả công trường say ngủ cạnh dòng 
gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa sông. Những tháp khoan nằm nghỉ.
tĩnh mịch, vừa sinh động trên sông - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động 
Đà? vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông 
 lấp loáng dưới ánh trăng.
 - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. 
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà 
thể hiện sự gắn bó giữa con người gợi lên 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn 
với thiên nhiên trong đêm trăng bên bó, hoà quyện giữa con người với thiên 
sông Đà. nhiên giữa ánh trăng với dòng sông.
 - Cả công trường say ngủ. Những tháp 
3. Những câu thơ nào trong bài sử khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
dụng phép nhân hoá? - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm 
 nghỉ đi muôn ngả.
 - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của 
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài. công trường thuỷ điện sông Đà cùng với 
 tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và 
 ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công 
 trình hoàn thành.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
- Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối 
liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, 
lớn, đầu tiên.
- Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 và cả bài thơ.
- Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng:(3 phút) - Em hãy nêu tên những công trình - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - 
xây dựng ? nin...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
 - HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, 2 (3 phân số thứ 2,3,4), 
bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên": Chuyển thành phân số thập 
 phân:
 0,8; 0,005; 47,5
 0,72; 0,06; 8,72 - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các 
 phân số thập phân thành hỗn số sau đó 
 chuyển hỗn số thành số thập phân.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách 
cách chuyển chuyển. HS có thể làm như sau :
 162 162 160 2 2 2
- GV viết lên bảng phân số và * 16 16
 10 10 10 10 10 10
yêu cầu HS tìm cách chuyển phân 
số thành hỗn số.
- GV cho HS trình bày các cách làm - HS trình bày các cách chuyển từ phân 
của mình, nếu có HS làm bài như số thập phân sang hỗn số của mình.
mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ 
thể từng bước làm.
Bài 2:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài tập 1 để làm bài tập 2. quả
 - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, 
- GV theo dõi, nhận xét HS. không cần viết hỗn số.
 45 834
 4,5 ; 83,4
 10 10
 1954 2167
 19,45 ; = 2,167.
Bài 3: HĐ nhóm 100 1000
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.
- GV viết lên bảng
 2,1 m = ...dm 
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp để - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi 
điền vào chỗ chấm. với nhau để tìm số
- GV gọi HS nêu kết quả và cách - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi 
làm của mình trước lớp. và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất 
 cách làm như sau:
 1
 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm
 10
- GV giảng lại cho HS cách làm như - HS cả lớp làm bài vào vở.
trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 5,27m = ...cm
 27
 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm
tiếp các phần còn lại. 100
 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 
 cm
3. Vận dụng: (2 phút)
- Chuyển các số thập phân sau thành - HS làm bài
hỗn số: 15 7
 4,15 4 81,07 81
 100 100
 7
 6,7 6 
 10
 12
 20,012 20
 1000
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái 
Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
 - Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập 
Đảng.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những khó khăn của 
Nguyễn Tất Thành khi dự định ra 
nước ngoài?
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí 
ra đi tìm đường cứu nước?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường 
cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
+ Anh đi trên con tàu nào ?
+ Trên tàu anh làm công việc gì ? - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: (25 phút)
*Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 
1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng 
sản Việt Nam
- Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình - Lực lượng cách mạng Việt Nam 
mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong phân tán và không đạt thắng lợi.
lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới 
cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
gì?
+ Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người 
hợp nhất các tổ chức cộng sản trong có uy tín trong phong trào cách mạng.
nước thành một tổ chức duy nhất? Vì 
sao?
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm 
 TLCH, báo cáo kết quả
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời 
gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí 
nào? Do ai chủ trì? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
+ Nêu kết quả của hội nghị? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
 một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên 
 là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra 
 đường lối cho cách mạng Việt Nam.
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội - Đảm bảo an toàn. nghị ở nước ngoài và làm việc trong 
 hoàn cảnh bí mật ?
 - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội 
 nghi thành lập Đảng cộng sản Việt 
 Nam ở Hồng Công
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành 
 lập Đảng cộng sản Việt Nam - Cách mạng Việt Nam có người lãnh 
 - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất 
 thành Đảng CSVN đã đáp ứng được lực lượng...
 yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Giành được thắng lợi vẻ vang. 
 + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam 
 phát triển thế nào?
 - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra 
 đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có 
 Đảng lãnh đạo và giành được những 
 thắng lợi vẻ vang.
 3. Vận dụng:(5phút)
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu 
 Đảng cộng sản VN.
 - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội - HS nghe và thực hiện
 nghị thành lập Đản cộng sản Việt 
 Nam.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 
0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập 
phân không thay đổi.
 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân 
không thay đổi.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, tranh
 - HS : SGK, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và 
 các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(15 phút) Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
 9dm = ...cm 9dm = 90cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS 
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả 
của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m 
và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh 
của em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em 
luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số 
0,90. thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ 
 số vào bên phải phần thập phân của số 
 0,90 thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần 
0,9. thập phân của số 0,90 thì ta được số 
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. 0,9.
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
thập phân của số 0,90 ta được một số phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
như thế nào so với số này ? bằng với số 0,90.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại 
các nhận xét. - 1 HS đọc.
3. Thực hành:(15 phút) 
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS 
 cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo 
- GV nhận xét, kết luận kết quả.
 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của - 1 HS (M3,4)nêu.
bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ 
- GV yêu cầu HS làm bài. kết quả - GV nhận xét, chữa bài a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
 quả - Bạn Hùng viết sai
 - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn
 4. Vận dụng :(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
 Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập 
 phân:
 7,5 = 2,1 = 4,36 = 
 60,3 = 1,04 = 72 = 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ 
tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ 
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(3 phút)
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
- Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu 
- HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
 ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn 
 cùng
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất 
 ngất, cao vút..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
Bài 4: Trò chơi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
- HS thi tìm từ - HS thi 
- GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì 
 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn 
 lên, bò lên, ..
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
 dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
 dội, khủng khiếp..
3. Vận dụng :(3 phút)
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
nước chảy ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở 
bài, thân bài, kết bài.
 - Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở 
địa phương.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước, bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn - HS thi đọc
miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài - HS làm bài
văn bằng hệ thống câu hỏi.
- Phần mở bài em cần nêu được những + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, 
gì? địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu 
 được thời gian địa điểm mà mình quan 
 sát.
- Hãy nêu nội dung chính của thân bài? + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật 
 của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho 
 cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn 
 người đọc
 Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống 
 thấp.
- Phần kết bài cần nêu những gì? + Kết bài: nêu cảm xúc của mình với 
 cảnh đẹp quê hương.
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào 
vào bảng nhóm. bảng nhóm
- HS gắn bài lên bảng và trình bày - HS trình bày 
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét - 3 HS đọc bài của mình
bổ sung 
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- HS đọc bài văn của mình - HS đọc bài của mình 
- GV nhận xét 
3. Vận dụng :(2 phút)
- Về viết đoạn thân bài trong bài văn - HS nghe và thực hiện
miêu tả cảnh đẹp địa phương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
 - tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh 
HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công 
việc liên quan đến triển lãm.
 - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm 
HIV
 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi 
trường nên cần phải bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh vẽ trong SGK phóng to. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với các câu hỏi:
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua 
nào? đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của 
 bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng 
 bụng bên phải, chán ăn.
+ Chúng ta làm thế nào để phòng - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay 
bệnh viêm gan A? trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
 + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, 
làm gì ? ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường 
 xuyên...
- GV nhận xét - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (25 phút)
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
liệu. các thành viên
- Các em biết gì về bệnh nguy hiểm - 5-7 học sinh trình bày
này?
- GV nhận xét, bổ sung - HS nghe
*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? 
Các con đường lây truyền HIV / 
AIDS - HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo 
- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng" luận, làm bài
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em Đáp án
 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a
 - Lớp nghe và thảo luận.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp. - Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc 
- HIV/AIDS là gì? phải do vi rút gây nên.
 - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan 
- Vì sao người ta thường gọi nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. 
HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ? Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi 
 chết.
 - Tất cả mọi người đều có thể bị lây 
 - Những ai có thể bị lây nhiễm nhiễm.
HIV/AIDS? - Qua đường máu, đường tình dục, từ 
- HIV lây truyền qua những con mẹ sang con
đường nào? - Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung 
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ? bơm kim tiêm truyền máu...
 - Để phát hiện cần phải đi thử máu xét 
- Làm thế nào để phát hiện người bị nghiệm.
HIV? - Không lây nhiễm HIV - Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? - Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui 
 - Có thể làm gì để phòng tránh HIV? định về truyền máu, sống lành mạnh.
 - Có thể bị lây nhiễm.
 - Dùng chung bàn chải đánh răng có 
 bị lây nhiễm HIV không? - Sống lành mạnh, không tham gia tệ 
 - Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo nạn xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo 
 vệ mình? chỉ dẫn của bác sĩ .
 *Hoạt động3:Cách phòng tránh 
 HIV/AIDS - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
 - Yêu cầu HS quan sát và đọc các 
 thông tin - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung 
 + Em biết những biện pháp nào để thuỷ.
 phòng tránh HIV/AIDS? - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
 - Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần 
 dùng.
 - Khi truyền máu phải xét nghiệm máu.
 - Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không 
 nên sinh con.
 - GV nhận xét, khen ngợi
 - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Học sinh hoạt động nhóm.
 - Tổ chức thi tuyên truyền phòng - Các nhóm lên tham gia thi.
 chống HIV / AIDS. 
 - GV nhận xét tổng kết cuộc thi - HS nghe
 3. Vận dụng: (5 phút)
 - Gia đình em đã làm những gì để - HS nêu
 phòng tránh HIV/AIDS ?
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi - HS nghe và thực hiện
 người phòng tránh HIV/AIDS. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ, bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi
 điện". Một bạn đọc một số TP bất kì 
 sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn 
 đó phải đọc ngay một số TP bằng 
 với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục 
 như vậy từ bạn này đến bạn khác, 
 bạn nào không nêu được thì thua 
 cuộc. - HS nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Khám phá :(15 phút)
 * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có 
 phần nguyên khác nhau
 Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
 - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
 - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
 - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 
 7,9? - 8,1 > 7,9
 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 - Phần nguyên 8 > 7
 và 7,9
 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh 
 sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần 
 nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và 
 ngược lại.
 - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu 
 *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần 
 nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó 
sánh được 2 STP này không? Vì bằng nhau
sao? - HS thảo luận nêu:
- Vậy để so sánh được ta là như thế + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
nào? + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu 
HS so sánh phần thập phân của 2 số 
đó. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh như 
SGK: 
+ Phần thập phân của 35,7m là
 7 m = 7dm =700mm
10
+ Phần thập phân của 35,698m là 
 698 m = 698mm
1000
 Mà 700mm > 698mm 
 nên 7 m >698 m
 10 1000
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 > 35,698
 35,7 ... 35,698 Hàng phần mười 7 > 6
- Hãy so sánh hàng phần mười của 
35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường - 1 HS đọc kết luận SGK
hợp này? - Học sinh đọc.
- GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
*Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 
nêu cách so sánh 51
 b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
Bài 2: HĐ cá nhân c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Để xếp được ta cần làm gì ? - Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- Yêu cầu HS làm bài - Cần so sánh các số này - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 nêu cách làm. + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
 + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so 
 sánh phần mười 3 < 7
 Bài 3:(M3,4) + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
 - Cho HS tự làm bài vào vở
 - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 
 0,187.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện
 bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ 
 chấm 69,99 0,36
 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
 95,7 95,68 81,01 
 81,010 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ 
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức. 
BVMT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động ( 5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện", -HS chơi trò chơi
mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong 
bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông 
Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
- Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
 + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp 
 xúp dưới chân.
 + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần 
 bí.
 + Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc 
nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm
 + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
 khó, câu khó 
 + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và báo cáo kết quả:
TLCH + Những sự vật được tác giả miêu tả là: 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các 
của rừng? con thú, màu sắc của rừng, âm thanh 
 của rừng.
 + Tác giả liên tưởng đây như là một 
- Những cây nấm rừng khiến tác giả thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một 
liên tưởng thú vị gì? lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm 
 giác như mình là một người khổng lồ 
 đi lạc vào kinh đô của vương quốc 
 những người tí hon với những đền đài 
 miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới 
 chân.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho 
vật đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, 
 thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những muông thú trong rừng được 
miêu tả như thế nào? + Những con vượn bạc má ôm con gọn 
 ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những 
 con chồn sóc với chùm lông đuôi to 
 đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn 
 theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ 
 non, những chiếc chân vàng giẫm trên 
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp thảm lá vàng...
gì cho cảnh rừng ? + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của 
 muông thú làm cho cảnh rừng trở lên 
 sống động, đầy những điều bất ngờ kì 
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc thú.
đoạn văn? + Đoạn văn làm em háo hức muốn có 
 dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh 
- Bài văn cho ta thấy gì? đẹp của thiên nhiên.
 + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu 
 mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ 
 đẹp kì thú của rừng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_tran.docx