Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TỰ CHĂM SÓC, TỰ BẢO VỆ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 5 và kế hoạch 
hoạt động tuần 6.
- Giúp học sinh rèn kĩ năng tự bảo vệ đôi mắt để không bị cận thị.
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh cận thị ở lứa tuổi học trò.
2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề.
- Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm 
bảo an toàn cho HS.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ.
trường. - HS lắng nghe.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
triển khai các công việc tuần mới.
 - HS hát.
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ chủ đề: “ Tự chăm sóc và tự bảo vệ" (15 - 16’)
1. Khởi động
 - HS giơ tay.
+ Trong chúng ta ai đã bị cận thị?
+ Khi bị cận thị các em cảm thấy thế + Cận thị sẽ gây khó khăn trong cuộc 
nào? sống hàng ngày: có thể gây ra lười vui 
 chơi, ít hòa đồng với bạn bè, lâu dần có 
 thể dẫn đến tự kỷ. Ngoài ra trẻ mắc tật cận thị còn có nguy cơ bị nhược thị và có 
 thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn nếu 
 không được phát hiện ra điều trị kịp thời. 
 Cận thị có thể làm giảm chất lượng cuộc 
 sống. Người bị tật cận thị không thể 
 tham gia những môn thể thao hay làm 
 việc đòi hỏi tầm nhìn xa.
 + Thường xuyên nheo mắt khi nhìn vật ở 
 xa có thể gây mỏi mắt, nhức đầu
 - Ảnh hưởng đến an toàn: Người mắc tật 
 cận thị hạn chế tầm nhìn xa khi tham gia 
 giao thông có thể gây nguy hiểm cho bản 
 thân và người khác.
2. Tìm hiểu về cận thị 
+ Em hiểu cận thị là gì? - HS trả lời theo hiểu bết của mình
MC: Cận thị là tật khúc xạ thường gặp 
nhất ở mắt, tật khúc xạ xảy ra khi giác 
mạc và thủy tinh thể gặp vấn đề khiến 
ánh sáng không thể tập trung chính xác 
trên võng mạc. Cận thị xảy ra khi thủy 
tinh thể quá dài hoặc giác mạc quá 
cong. Thay vì tập trung chính xác vào 
võng mạc của bạn, ánh sáng được tập 
trung ở phía trước võng mạc, dẫn đến 
việc khó khăn khi nhìn xa.
3. Những dấu hiệu nhận biết bị cận 
thị
H: Những dấu hiệu nhận biết bị cận thị? - HS thảo luận và nêu nhận biết bằng 
 thực tế hoặc hiểu biết của mình về các 
 dấu hiệu bị cận thị
- Dẫn chương trình chốt lại một số tình - HS chia sẻ
huống.
+ Thường xuyên xem tivi hoặc đọc sách 
với khoảng cách gần, nhắm một mắt.
+ Đọc bài hay bị nhảy hàng hoặc phải 
dùng ngón tay để dò theo các chữ khi 
đọc;
+ Ở lớp phải lại gần bảng mới nhìn 
được.
+ Khi viết, nhiều chữ viết sai, thiếu hoặc phải chép bài của bạn.
+ Kết quả học tập giảm sút
+ Đau mỏi mắt khi dùng máy vi tính, 
điện thoại...
+ Nheo mắt hoặc nghiêng đầu khi nhìn 
vật ở xa.
+ Hay dụi mắt mặc dù không buồn ngủ
+ Thường kêu mỏi mắt, nhức đầu hay 
chảy nước mắt
+ Sợ ánh sáng hoặc bị chói mắt, không 
thích các hoạt động phải nhìn xa
4.Nguyên nhân cận thị 
+ Nêu những nguyên nhân cận thị?
 - HS thảo luận – đại diện nêu.
 + Do di truyền 
 + Do môi trường sống, thiếu ánh sáng.
 + Do học tập quá nhiều, ngồi học sai tư 
 thế.
 + Những người thường xuyên có thói 
 quen đọc sách, học bàii nhưng lại không 
 biết cách bảo vệ mắt rất dễ dẫn đến bị 
 cận thị.
 + Xem các thiết bị điện tử quá nhiều.
5. Cách phòng tránh tật cận thị 
H: Để đề phòng tránh tật cận thịchúng 
ta cần làm gì?
 - HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- Dẫn chương trình chốt lại một số tình 
huống.
+ Phòng học, phòng làm việc cần đầy 
đủ ánh sáng, ánh sáng tự nhiên càng tốt.
+ Không nên đọc sách, học bài trong 
bóng tối .Khoảng cách đọc sách và viết 
với học sinh là 35-40cm. 
+ Thường xuyên vui chơi ngoài trời 
giúp mắt thư giãn, hạn chế được nguy 
cơ mắc tật khúc xạ.
+ Với người bị cận thị nên khám mắt 6 
tháng một lần để kiểm tra độ cận, điều chỉnh kính hợp lý. Với ai không bị cận 
thị thì nên khám mắt định kỳ 1 năm 1 
lần để phát hiện sớm các bệnh về mắt.
+ Thường xuyên bổ sung các dưỡng 
chất tốt cho mắt giúp đôi mắt sáng khỏe. 
Các thực phẩm tốt cho mắt như vitamin 
A, E, C, chất khoáng có trong rau củ, 
trái cây tươi, thịt, cá, trứng giúp tăng 
khả năng điều tiết, hạn chế nguy cơ mắc 
các bệnh về mắt.
- Không nên ngồi trước máy vi tính, ti 
vi và điện thoại quá nhiều, thiếu ánh 
sáng.
5.Vận dụng
- Thực hiện tốt những điều đã học 
- Trao đổi với người thân những điều 
em đã biết nguyên nhân và cách phòng - HS lắng nghe
tránh về bệnh cận thị.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải 
các bài toán có liên quan. 
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 
3(cột 1), bài 4.
 2.Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi.
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
 35 35
 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
 100 100
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án 
 cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
 - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì :
 - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
 Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
 - Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích 
 hợp vào....
 - Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi 
 ta phải làm gì? mới so sánh.
 - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở 
 - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2
 - GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
 3m248dm2 < 4m2
 348dm2 < 400dm2
 61km2 > 620hm2 Bài 4: HĐ cá nhân 6100hm2 > 610hm2
 - Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét. Giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích của một căn phòng là:
 1600 x 150 = 240.000 (cm2)
 240.000 (cm2) = 24m2
 Đáp số: 24m2
3. Vận dụng
 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện
 diện tích đã học, làm các câu sau:
 71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2
 12km2 60hm2 .1206hm2
 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện
 Để lát một căn phòng, người ta đã 
 dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ 
 nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 
 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích 
 là bao nhiêu m2 ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Tập đọc
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi 
bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong 
bài.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình 
đẳng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính. - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời 
câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ 
 đối xử bất công với người da đen và da 
 màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh 
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
 thai.
 + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
 + Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp 
 luyện đọc từ khó.
 + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
 - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp 
 luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có 
 nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn 
 phân biệt chủng tộc.
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng 
 không được hưởng tự do, dân chủ. + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc 
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và 
 giành được chiến thắng.
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách 
chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình 
 đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn 
 ngữ, màu da.
 - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất 
 cần xoá bỏ.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
đê-la ?
- Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca 
 ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở 
 Nam Phi.
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe
đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn 
không có quyền tự do, bị coi như công 
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài 
đường như hàng hoá.
3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
 + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng 
 + GV nhận xét, tuyên dương hay.
4.Vận dụng
 Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
xong bài tập đọc này ? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Khoa học
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
 * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng:
 -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác 
hại của các chất gây nghiện.
 - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
 - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng 
các chất gây nghiện.
 - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu HT, ti vi, máy tính
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội 
ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc 
nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm
khoẻ tuổi dậy thì. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở
“Không !” đối với các chất gây nghiện 
2. Khám phá: (27 phút)
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các 
- GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm 
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia
trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm 
 các thông tin về tác hại của ma tuý.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các 
Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo 
- Tác hại đối với người sử dụng gợi ý
- Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán 
- Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã 
 sưu tầm được trên giấy khổ to theo 
 dàn ý trên. 
 - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm 
 mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý 
 GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? 
trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
 2. Có hại cho sức khỏe người hút: 
 bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, 
 bệnh ung thư 
 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người 
 xung quanh. 
 GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì? 
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống: 
khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, 
 GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện.
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia 
phạm pháp. đình, đất nước. 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh 
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì? 
hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã 
 nghiện.
 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện 
 hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả 
 năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng 
 chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm 
 gan B quá liều sẽ chết. 
 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: 
 ăn cắp, cướp của, giết người. 
 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung 
 quanh: tội phạm gia tăng. 
Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
câu hỏi” 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác 
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm 
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia 
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, 
quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. 
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại Những HS đã tham gia sưu tầm thông của ma túy. tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được 
+ Bước 2: bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- GV nhận xét - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. trả lời câu hỏi. 
3. Vận dụng: (5phút)
- Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu
em sẽ làm gì để từ chối ?
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện
gây nghiện”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. năng lực đặc thù
 - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam 
đầu thế kỉ XX : 
 + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh 
Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt 
lo tìm đường giải phóng dân tộc. 
 + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học 
để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
 - HS HTT: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của 
thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
 - Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi, máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu những thay đổi về kinh tế và xã 
hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt 
ách thống trị.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
- GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 4.
những thông tin tìm hiểu được về Phan + Lần lượt từng HS trình bày thông tin 
Bội Châu. của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo 
 dõi.
- GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các 
tiểu sử của Phan Bội Châu. nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào 
Đông du.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển 
những nét chính về phong trào Đông của nhóm trưởng.
du.
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Phong trào Đông du được khởi xướng 
gian nào? Ai là người lãnh đạo? từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh 
 đạo.
- Mục đích của phong trào là gì? - Mục đích: đào tạo những người yêu 
 nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... 
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương - Nhật Bản trước kia là một nước phong 
dựa vào Nhật để đánh Pháp? kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã 
 cải cách trở thành một nước cường thịnh. 
 Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để 
 đánh giặc Pháp.
- Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 
niên yêu nước hưởng ứng phong trào thanh niên sang Nhật học. Càng ngày 
như thế nào ? phong trào càng vận động được nhiều 
 người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, 
 họ đã phải làm nhiều nghề...
- Kết quả của phong trào Đông du ? - Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong 
 trào Đông du tan rã.
- Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du 
thế nào? đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất 
 nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu 
 nước của nhân dân ta.
3. Vận dụng: 
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu
của phong trào Đông du?
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện
Bội Châu.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
 Chính tả
 NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu 
của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở 
BT3.
 -Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính.
 - HS: SGK, vở chính tả.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các 
nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, 
 buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm 
thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 
 của âm chính.
 - Các tiếng có nguyên âm ua không có 
 âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái 
 đầu mỗi âm chính.
- GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với 
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
 *Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn 
 lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn 
 sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
*Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3. Thực hành: 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, 
có chứa ưa/ươ. ngược.
 - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, 
 giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh 
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của 
 âm chính.
 - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi 
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó 
 + Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng
Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh - HS nêu
của các từ: Trước, người, lướt, đứa, 
nướng, người, lựa, nướng. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2023
 Toán
 HÉC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và 
vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
 2.Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS : SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi 
"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 
 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng.
 10
 16ha = m2 1 ha = m2
 4
 1km2 = ha 1 km2 = ha
 100
40km2 = ha 2 km2 = ha
 5
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... 
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết:
 - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
 1ha = 10.000m2
 - Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
 - HS nhắc lại
3. Thực hành
* Cách tiến hành:
 Bài 1a,b: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 + 4ha = 40 000m2
 - GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2
phần.
 + 3 km2 =....... ha
 4
 Vì 1km2 =100ha nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha
 4 4
 Vậy 3 km2 = 75ha
 4
 + 800 000m2 = ...... ha
 Vì 1ha = 10 000m2 nên:
 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
 Vậy 800 000m2 = 80ha
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Học sinh đọc đề.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
 22 200ha = 222km2
 - GV nhận xét chữa bài
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 
 222km2
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
 - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo 
 - GV nhận xét chữa bài cáo kết quả trước lớp
 a) 85km2 < 850ha
 Ta có 85km2 = 8500ha.
 Vậy ta điền vào ô trống chữ S
 + 51ha > 60.000m2
 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
 + 4dm27cm2 = 4 7 dm2
 10
 4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2
 10 10
 Nên điền vào ô trống chữ S
4. Vận dung
- Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 
10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 
mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 
497m2) 
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 
công đất = 1000m2)
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích 
hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HSHTT: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
 - Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính.
 - HS : SGK, vở chính tả.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập. 
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, 
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, 
 - GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
 + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu 
 hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu 
 đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ 
đó?
 + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực 
đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng 
thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan 
 trọng.
 + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại 
 để cùng gánh vác, giải quyết công việc
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
ngữ
- Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
- GV nhận xét 
3.Vận dụng
 Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông 
nghị hợp tác. cũng cạn.
 + Chia ngọt sẻ bùi.
 + Đồng cam cộng khổ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
CHIỀU : Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện
hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa 
câu chuyện 
 - Nhận xét. - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi 
hòa bình, chống chiến tranh. 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã 
đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. 
 - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD:
 + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
 + Những con sếu bằng giấy; 
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm 
những câu chuyện ngoài SGK
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh. 
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
4.Vận dụng
 - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu
câu chuyện trên ?
 - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_le_t.doc