Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

docx 25 trang Bích Thủy 28/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: "THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
giác tham gia các hoạt động ,...
 3. - HS biết được những tư thế an toàn và chưa an toàn khi ngồi sau xe 
đạp hoặc sau xe máy.
 - Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
 - Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn 
khi đi đường.
 - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Xe đạp, mũ bảo hiểm
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tham gia giao 
 thông an toàn” (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động - HS nghe hát.
 Khởi động bằng bài hát: An toàn giao 
 thông.
 - MC giới thiệu: Các em ạ khi tham gia 
 - HS lắng nghe
 giao thông chúng ta phải tuân thủ các quy 
 định của luật giao thông để đảm bảo an 
 - HS trả lời toàn. Vậy tiết HĐ hôm nay chúng ta sẽ tìm 
hiểu một số việc cần thực hiện để đảm bảo 
an toàn khi ngồi sau xe đạp hoặc sau xe 
máy.
HĐ2. . Ngồi sau xe đạp, xe máy thế nào 
là an toàn
- Những hành vi nguy hiểm có thể xảy ra 
khi ngồi sau xe đạp, xe máy? - HS trả lời
- Ngồi sau xe đạp, xe máy phải làm thế nào 
để đi xe đạp an toàn?
- Cho HS quan sát tranh ảnh và nêu thêm 
các hành vi. HS quan sát và trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3. . Hoạt động tiếp nối
- Gọi HS thực hành đạp xe
? Khi tham gia giao thông bằng xe đạp em 
có cần đội mũ bảo hiểm không?
 HS trả lời
? Khi đi đi về phía bên nào?
 ? Khi gặp đèn đỏ , đèn xanh, đèn vàng em HS thực hành
phải làm gì?
GV: Các em ạ, tiết HĐ ngày hôm nay 
muốn nhắn nhủ với chúng ta là khi tham 
gia giao thông nếu gặp đèn đỏ chúng ta 
dừng lại, đèn vàng dừng lại, khi nào đèn 
xanh bật lên chúng ta mới được phép qua 
đường. Giúp chúng ta thực hiện đúng các 
hành vi khi ngồi sau xe đạp, xe máy và 
thực hiện việc đi xe đạp an toàn. Mong các 
em sẽ thực hiện đúng để đảm bảo an toàn 
cho mình và mọi người khi tham gia giao 
thông.
- Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ 
phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn 
văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ 
thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 
đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi 
 lần lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu - HS theo dõi.
bảng tổng kết Ai là gì?: HS nhìn lên 
bảng, nghe hướng dẫn:
- Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ 
kể (Ai làm gì? Ai thế nào?) VD: Bố em rất nghiêm khắc.
 Cô giáo đang giảng bài
- Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu - HS lần lượt nêu
đặc điểm của:
+ VN và CN trong câu kể Ai thế nào? Kiểu câu Ai thế nào?
+ VN và CN trong câu kể Ai làm gì? TP câu
- GV Gắn bảng phụ đã viết những nội Đ c Chủ ngữ Vị ngữ
dung cần nhớ điểm
- Yêu cầu HS đọc lại Ai (cái gì, 
 Câu hỏi Thế nào?
 con gì)?
 - Danh từ - Tính từ 
 (cụm danh (cụm tính từ)
 Cấu tạo từ) - Động từ 
 - Đại từ (cụm động 
 từ)
 Kiểu câu Ai là gì?
 TP câu
 Chủ ngữ Vị ngữ
 Đặc điểm
 Là gì (là con 
 Ai (cái gì, 
 Câu hỏi gì, là con 
 con gì)?
 gì)?
 Danh từ Là + danh từ 
 Cấu tạo (cụm (cụm danh 
 danh từ) từ)
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu - HS đặt câu:
đã học + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
 + Chú ngựa đang thồ hàng.
 + Cánh đại bàng rất khoẻ.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học -HS nghe và thực hiện
về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt 
cho tiết ôn tập sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu 
thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị 
của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi
chuông vàng" với các câu hỏi sau:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm 
thế nào ? 
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm 
thế nào ?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm 
thế nào ?
+ Muốn tìm số chia chưa biết ta làm 
thế nào ?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm 
thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm
 a. 85793 – 36841 + 3826 
 = 48952 + 3826 
 = 52778
 b.
 8 4 2 9 3 0
 1 0 0 1 0 0 1 0 0
 5 5 3 0
 1 0 0 1 0 0
 8 5
 1 0 0
 c. 325,97 + 86,54 + 103,46
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
- Em hãy nêu cách tính giá trị biểu - Thực hiện từ trái qua phải
thức chỉ chứa phép cộng, phép trừ?
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
phần chưa biết trong trường a, b ? x + 3,5 = 7
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình 
 thang là:
 150 x 5 = 250 ( m)
 3
 Chiều cao mảnh đất hình thang là: 250 x 2 = 100 (m)
 5
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
Bài tập chờ Đáp số: 20 000 m2 ; 
Bài 4: HĐ cá nhân 2ha
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS đọc đề bài
- GVKL - HS phân tích đề và làm bài
 - Sau đó chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô 
 du lịch là:
 8 - 6 = 2(giờ)
 Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 
 giờ là:
 45 x 2 = 90(km)
 Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô 
 chở hàng là:
 60 - 15 - 45(km)
 Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô 
 tô chở hàng là:
 90 : 15 = 6(giờ)
 Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
Bài 5 : HĐ cá nhân 8 + 6 = 14 (giờ)
- Cho HS đọc yêu cầu Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
- Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu.
 - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV.
 4 = 1 hay 4 = 1x4 ; tức là: 4 = 4
 x 5 x 5x4 x 20
 Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại 
 có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng 
 bằng nhau).
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3
 x = 19,3- 6,75
 x = 12,55
 b) x – 35 = 49,4 -3,68
 x – 35 = 45,72 x = 45,72+ 35
 x = 80,72
- Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài - HS nghe và thực hiện.
tập tương tự để làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị 
ô nhiễm.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô 
nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước 
và không khí ở địa phương.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế 
giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, 
con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi
tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nư
 ớc bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng 
 là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trư
 ờng đất.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang 
các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
 nhóm trình bày .
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí 
nhiễm không khí và nước ? : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
 thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ 
đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm 
 làm chết những động vật, thực vật sống 
 ở biển và chết cả những loài chim kiếm 
 ăn ở biển.
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 
139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công 
ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm 
 môi trường đất, nước, khiến cho cây 
 cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn 
đến ô nhiễm môi trường không khí và 
nước, trong đó phải kể đến sự phát 
triển của các ngành công nghiệp khai 
thác tài nguyên và sản xuất ra của cải 
vật chất * Hoạt động 2 : Thảo luận - HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày.
- Trình bày kết quả - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 
- Liên hệ những việc làm của người hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
dân địa phương em dẫn đến việc gây ô tiếp ra sông, ao, 
nhiễm môi trường không khí và nước. + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không người; cây trồng và vật nuôi chậm 
khí và nước ? lớn, 
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu những tác động của người dân - HS nêu
địa phương em làm ảnh hưởng đến môi 
trường ?
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
các thông tin, tranh ảnh về các biện 
pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trư
ớc bài “Một số biện pháp bảo vệ môi tr
ường”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ 
nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Kiểm tra tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 
đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút 
 rồi lần lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được - Đọc và trả lời câu hỏi
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu - Theo dõi, nhận xét
hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng 
làm bài lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ? - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
 - HS nêu :
 + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những 
 - Đại diện nhóm lần lượt nêu
câu hỏi nào?
- GV nhận xét, kết luận chung
 Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
 TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
 Khi nào? 
 TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về.
 Mấy giờ?
 Vì sao? 
 - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc b n trong 
 TN chỉ nguyên nhân Nhờ đâu? 
 lớp.
 Tại sao?
 Để làm gì - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố 
 TN chỉ mục đích
 Vì cái gì? gắng học giỏi.
 TN chỉ phương tiện Bằng cái gì? - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn Với cái gì? được mọi người.
- GV gọi HS dưới lớp đọc những câu - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã 
mình đã đặt đặt
- Nhận xét câu HS đặt
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học, em được ôn lại những - HS nêu:
loại trạng ngữ nào ? + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức - HS nghe và thực hiện
vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập 
đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà 
tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho 
tiết ôn tập sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
 Lịch sử
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 (ĐỀ TRƯỜNG RA)
 _____________________________________
 Đạo đức
 THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố các chuẩn mực đạo đức đã được học.
- HS có tình cảm đạo đức với mỗi chuẩn mực đạo đức đã học.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS nêu: Em yêu quê hương, UBND 
"Truyền điện" : Nêu tên các bài đạo xã ( phường) em, Em yêu Tổ quốc Việt 
đức đã học trong chương trình lớp 5? Nam, Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ 
 nữ, Hợp tác với những ngời xung 
 quanh
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm thực hành các - Các nhóm thực hành, trao đổi
chuẩn mực đạo đức đã được học và + HS nêu các việc làm phù hợp với 
nêu tác dụng khi thực hiện các chuẩn mỗi chuẩn mực đạo đức.
mực đạo đức đó ? + Đại diện các nhóm trình bày.
 - Nhận xét.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp - HS trả lời : nhiều em trả lời
5 ?
- Những việc làm nào của em thể hiện - HS nêu theo việc làm mình đã thực 
sự hợp tác với những người xung hiện.
quanh? 
- Hợp tác như vậy có lợi gì? - .. giúp công việc thuận lợi hơn, đạt 
 kết quả cao hơn.
- GV chốt: Có những công việc đòi hỏi 
các em cần phải hợp tác với những 
người xung quanh để công việc diễn ra 
thuận lợi hơn, sớm hoàn thành công 
việc: lao động vệ sinh lớp, làm báo 
tường, 
- GV nhắc nhở HS thực hiện các việc 
làm phù hợp với những chuẩn mực đạo 
đức đã quy định.
 * Hoạt động 3: Đóng vai
- GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn bè - Hoạt động nhóm.
nước ngoài về đất nước và con người - HS đóng vai hướng dẫn viên du 
Việt Nam ? lịch - Các em cần làm gì để góp phần xây - Các nhóm cử đại diện trình bày.
dựng Tổ quốc Việt Nam ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS liên hệ bản thân: học tập và rèn 
 luyện để trở thành người công dân có 
 ích cho xã hội.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học giúp em ôn lại những - Học sinh nêu được hành vi đạo đức, 
hành vi đạo đức nào ? thói quen đạo đức cần đạt được trong 
 năm học:
 +Có trách nhiệm về việc làm của mình;
 + Có ý thức vượt khó khăn;
 + Nhớ ơn tổ tiên;
 + Xây dựng và giữ gìn tình bạn tốt;
 + Kính già yêu trẻ;
 +Hợp tác với những người xung 
 quanh;
 + Yêu quê hương đất nước;
- Vân dụng những hành vi đạo đức vào 
cuộc sống. + Bảo vệ môi trường,....
 - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm 
thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần 
chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa 
biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a) 683 x 35 = 23 905
 7 2 21
 b) 
 9 35 315
 c) 36,66 : 7,8 = 4,7
- Chốt : d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu
phân số ? 
+ Muốn chia số thập phân cho một số - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở 
thập phân ta làm thế nào? phần thập phân của số chia thì chuyển 
 dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 
 bấy nhiêu chữ số. 
 - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép 
 chia như chia cho số tự nhiên.
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
nêu lại cách tìm thành phần chưa biết a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
trong phép tính x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 
 4 x = 50 x = 1,4
 2
 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 5
 2
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
 5
Bài 3: HĐ cá nhân x = 10 x = 4
- Gọi HS đọc đề bài
 - HS đọc đề, tóm tắt 
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài
 - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 Số đường bán trong hai ngày đầu là:
 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
 Số đường bán trong ngày thứ ba là:
 2400 – 1800 = 600 ( kg)
Bài tập chờ
 Đáp số: 600 kg đường
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
 - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài
 - HS phân tích đề và làm bài sau đó 
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết
 chia sẻ kết quả
- GVKL
 Bài giải
 Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền 
 vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao 
 gồm:
 100% + 20% = 120%(tiền vốn)
 Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
làm thêm.
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ôn lại các dạng toán được - HS nghe và thực hiện
nêu trong bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ 
phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn 
văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của 
BT2, BT3.
 - Yêu thích môn học
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng 
kết.
 - HS: SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, 
BT3.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra đọc :
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 
đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi 
 lần lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Cả lớp theo dõi, thảo luận câu hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ 
GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm lệ HS dân tộc thiểu số.
học thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung + Có 5 cột...
mỗi cột là gì?
+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội + Có 6 hàng...
dung mỗi hàng?
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở 
 - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn 
- Bảng thống kê có tác dụng gì? - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số 
 liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh 
 chóng, thuận tiện
 làm bài
 2. Số 
 1. Năm họ 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số
 trường
 2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2%
 2001 – 2002 13903 315 300 359 900 15,8%
 2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7%
 2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7%
 2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1%
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài a. Tăng
 b. Giảm
 c. Lúc tăng, lúc giảm
 d. Tăng nhanh
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số - HS nghe và thực hiện
HS của từng lớp trong khối lớp 5:
+ Sĩ số
+ HS nữ
+ HS nam
+ Tỉ lệ % giữa nữ và nam 
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống - HS nghe và thực hiện
kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước 
nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở 
học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc 
họp – bài Cuộc họp của chữ viết.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .
 Thứ 4 ngày 15 tháng 5 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách tính và giải toán có lời văn.
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = 9
các bước tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4 7 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10x3 
 11 3 11 3 11 4 11x4
 = 2x5x3 = 15
 11x2x2 22
 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 
 = (3,57 + 2,43) 4,1 
 = 6 4,1 
Bài 2a: HĐ cá nhân = 24,6
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cần tách được các - Tính bằng cách thuận tiện nhất:
mẫu sốvà tử số của phân số thành các 
tích và thực hiện rút gọn chúng - HS theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
 - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 21 22 68 21 22 68 8
Bài 3: HĐ cả lớp 11 17 63 11 17 63 3
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Cả lớp theo dõi
+ Muốn biết chiều cao của bể nước 
 - HS điều khiển phân tích đề
cần biết gì?
 + Biết được chiều cao mực nước hiện 
+ Tìm chiều cao mực nước hiện có 
 có trong bể
trong bể bằng cách nào?
 + Lấy mực nước hiện có chia cho diện 
- Cho HS làm bài 
 tích đáy
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời 
 - Cả lớp làm vở
giải đúng
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m 2 )
 Chiều cao của mực nước trtong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao 
 của mực nước là 
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
Bài tập chờ Đáp số: 1,2 m
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài - HS đọc bài
- Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_thi.docx