Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 29 trang Bích Thủy 28/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 Thứ năm ngày 02 tháng 5 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với nội dung là tính diện tích của hình 
 vuông, thể tích của hình lập phương 
 trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn:
 + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 xung quanh, diện tích toàn phần, thể HLP (1) (2)
 tích của hình lập phương và hình hộp Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
 chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm ,2 m
 1 Chiều rộng 6 cm ,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 m2 3,24 m2
 Thể tí h 240 cm3 0,36 m3
 Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải :
 Diện tích đáy bể là :
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số : 1,5m
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó GV
 làm bài Bài giải
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
 thiết. phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
 phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
 tích toàn phần khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
 của một hình lập phương gấp lên 3 lần C. 9 lần
 thì diện tích toàn phần của hình lập 
 phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 18 lần
 - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 2 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Bảng nhóm
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu 
 chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế 
 nào ? Chọn ý đúng nhất:
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
 - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả. 
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS c. Người dưới 16 tuổi.
 giải thích tại sao ?
 Bài 2: HĐ nhóm
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt 
 câu với một từ mà em tìm được
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét chữa bài + trẻ, trẻ con, con trẻ.
 + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, .
 + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi 
 ranh, .
 - HS đặt câu:
 VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
 Bài 4: HĐ cá nhân - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc 
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
 - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 3 - GV nhận xét chữa bài lớp, chia sẻ kết quả
 a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi 
 có lớp sau thay thế.
 b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn 
 nhỏ dễ hơn.
 c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại 
 dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên 
 ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ 
 Bài tập chờ nói theo.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả 
 bài với giáo viên
 - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được Trẻ em như tờ giấy trắng.
 những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, 
 trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật trong trắng.
 những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của Trẻ em như nụ hoa mới nở.
 hình dáng, tính tình, tâm hồn Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
 So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp.
 Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
 So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, 
 hồn nhiên.
 Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
 So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của 
 đứa trẻ thích học làm người lớn.
 Trẻ em là tương lai của đất nước.
 Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai 
 So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em 
 trong xã hội.
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh 
 điểm tính cách của trẻ em nghịch, ...
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những HS học tốt
 - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
 ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập 
 về dấu ngoặc kép”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Đạo đức
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: CHĂM SÓC TƯỢNG ĐÀI LIỆT SĨ XÃ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 4 1. Năng lực đặc thù :
 - Nêu được một số biện pháp giữ gìn, chăm sóc tượng đài liệt sĩ xã.
 - Thực hiện một số biện pháp giữ gìn, chăm sóc tượng đài liệt sĩ xã.
 - Biết giữ gìn, bảo vệ giữ gìn, chăm sóc tượng đài liệt sĩ xã phù hợp với khả 
năng.
 * GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: 
 + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ 
 tượng đài liệt sĩ xã ( phù hợp với khả năng)
 2. Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3. Phẩm chất: 
 Giáo dục HS lòng biết ơn đối với các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì tổ quốc. 
Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ giữ gìn chăm sóc tượng đài liệt sĩ 
xã.
 - HS: SGK, vở, SBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đua :Nêu nội dung phần - HS thi 
 ghi nhớ bài Bảo vệ công trình công 
 cộng
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá (28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát 
 - Bước 1: GV nêu nội dung và phân - HS chú ý lắng nghe.
 công nhiệm vụ’
 + Tổ 1: nhổ cỏ
 + Tổ 2 và tổ 3 quét dọn
 - Bước 2: Làm việc cả lớp
 + GV chia khu vực để HS làm theo tổ. - HS lắng nghe 
 + HS làm việc theo sự phân công. - HS làm việc theo nhóm 
 + Các tổ tự nhận xét về thái độ, ý thức 
 và công việc khu vực mình làm
 +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét đánh giá khen ngợi - Đại diện nhóm trình bày.
 những em tự giác tích cực và nhắc nhở 
 những em chưa tự giác.
 trình công cộng? - 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà kể cho người thân nghe những - HS nghe và thực hiện
 việc em đã làm giữ gìn, chăm sóc 
 tượng đài liệt sĩ xã.
 5 - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - HS nghe
 - Dặn HS về nhà học bài; ôn tập - HS nghe
 - Đề xuất các biện pháp bảo vệ các giữ - HS nghe và thực hiện
 gìn, chăm sóc tượng đài liệt sĩ xã.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 32 và kế 
hoạch hoạt động tuần 33.
 - Qua tiết giới thiệu sách chủ điểm tháng 4- 5 giúp HS hiểu được có được cuộc 
sống hòa bình, đất nước thống nhất toàn vẹn lãnh thổ như hôm nay là nhờ công ơn to 
lới của Đảng, Bác và các anh hung liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc. 
Nhiệm vụ của các thế hệ tiếp nố là phải bảo vệ giữ gìn từng tấc đất thiêng liêng của 
tổ quốc..
 - HS luôn biết tự hào về đất nước quê hương mình và có nghĩa vụ bảo về tổ 
quốc trên từng điều kiện hoàn cảnh. HS biết lựa chọn sách theo chủ đề : Bảo vệ Tổ 
quốc.
 - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất nước 
Việt Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch 
được qua giờ giới thiệu sách sách.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ 
 GV chuẩn bị quyển sách: Đường chúng ta đi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi 
 đua.
 6 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : 
Giới thiệu sách hay (15 - 16’) - HS lắng nghe.
HĐ1. Khởi động
- Các em có biết trong tháng 4 này có 
ngày kỉ niệm nào không? 
HĐ2.Tìm hiểu về cuốn sách: 
Sự kiện 30/4/1975 kết thúc cuộc chiến 
tranh chống Mỹ cứu nước kéo dài 20 
năm. Trong cuộc chiến đó biết bao 
nhiêu con người đã danh dũng hy sinh 
để bảo vệ Tổ quốc. Tất cả những kí ức 
hay những trang lịch sử hào hùng đều 
 - HS theo dõi, lắng nghe
được nhiều nhà thơ, nhà văn đưa vào 
những trang sách. Cuốn sách cô muốn 
giới thiệu với chúng ta hôm nay đó là 
cuốn: Đường chúng ta đi. 
 Đây là tập ký thời kỳ chống Mỹ của 
tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, 
Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, 
Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn 
Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc 
Tường. Cuốn sách dày 151 trang in 
trên khổ giấy 18,5 x 18,5cm do nhà 
xuất bản Kim Đồng ấn hành năm 
2005. Trên nền màu trắng nổi bật 
dòng chữ: Đường chúng ta đi và hình 
ảnh người du kích cầm chắc tay súng, 
người chiến sĩ lái xe tăng trong tư thế 
sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc 
thân yêu. Trong cuộc chiến chống Mỹ - HS theo dõi, lắng nghe
đó có rất nhiều những người chiến sĩ 
vừa cầm súng lại vừa cầm bút đã viết 
lên những câu chuyện về các chiến 
công oanh liệt của những người lính 
cụ Hồ. Tại sao Mỹ - một đất nước có 
nhiều vũ khí tối tân hiện đại như vậy 
lại phải thua thảm bại một dân tộc bé 
nhỏ với những vũ khí thô sơ. Mời các 
em đón đọc từ trang 16 đến trang 25 
của câu chuyện : Những chuyện xung 
quanh một trận càn hình móng ngựa 
 7 của tác giả Anh Đức, rồi: Hà Nội đánh 
 Mỹ ra sao của tác giả Nguyễn Tuân; 
 Đường chúng ta đi như thế nào của tác 
 giả Nguyễn Trung Thành.
 Muốn hiểu sâu thêm về cuộc 
 kháng chiến chống Mỹ cứu nước của 
 nhân dân ta các em hãy cùng tìm đọc 
 cuốn sách này tại thư viện trường ta 
 nhé!
 3. Tổng kết
 - Cho học sinh trả lời một số câu hỏi - Tác giả Anh Đức, Trần 
 để nắm chắc về quyển sách: Đường Minh Hiếu, Nguyễn Trung 
 chúng ta đi Thành, Xuân Diệu, Chế Lan 
 Viên, Giang Nam, Nguyễn 
 + Quyển sách của những tác giả 
 Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng 
 nào? Phủ Ngọc Tường.
 + Nội dung chính của cuốn sách?
 + Sách của nhà xuất bản nào? - Do nhà xuất bản Kim Đồng
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ sáu ngày 03 tháng 5 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 8 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và 
người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vuông
rau cần biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật 
 là: 
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 - 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 x 30 = 1500 (m2)
 Cả mảnh vườn đó thu được là: 
 15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Lời giải :
 Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật 
 là:
 (60 + 40) x 2 = 200 (m)
 Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
 6000 : 200 = 30 (m)
Bài tập chờ Đáp số : 30m
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
làm bài và chia sẻ kết quả Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Chu vi mảnh đất là:
thiết. 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật 
 ABCE là:
 50 x 25 = 1250(m2)
 Diện tích mảnh đất hình tam giác 
 vuông CDE là:
 9 30 x 40 : 2 = 600(m2)
 Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
 1250 + 600 = 1850(m2)
 Đáp số: 1850m2
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
 của một hình lập phương gấp lên 3 lần D. 27 lần
 thì thể tích của hình lập phương đó gấp 
 lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 27 lần
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình lập phương của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý 
đã lập.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
 bài văn tả người.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 10 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề
dưới những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở 
nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn - HS nối tiếp nhau nêu
* Lập dàn ý
- Gọi HS đọc gợi ý SGK - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ.
- Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý 
mình đã chọn bài văn
- Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả:
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ 
 mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em 
 hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
 - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng 
 ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
 - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
 - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 
 lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
 chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
Bài 2: HĐ nhóm của cô.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập
bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Tập trình bày trong nhóm
- Trình bày trước lớp
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách - Đại diện nhóm thi trình bày. 
sắp xếp các phần trong dàn ý, cách 
trình bày, diễn đạt.
- GV nhận xét, chữa bài
 11 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả - HS nhắc lại
 người.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
 nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh 
 bài văn tả người trong tiết TLV sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm 
thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm 
nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
 - Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát bài hát "Trái đất này là - HS hát
 của chúng mình" 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 12 * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
 - Gọi một số HS lên bảng chỉ : - HS lên chỉ :
 + Các châu lục, các đại dương + Các châu lục, các đại dương
 + Nước Việt Nam + Nước Việt Nam
 Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô - HS chơi trò chơi
 chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em 
 nhớ tên một số quốc gia đã học và biết 
 chúng thuộc châu lục nào
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện 
 phần trình bày
 * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
 - GV cho HS thảo luận nhóm bàn - Các nhóm thảo luận và hoàn thành 
 - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng bảng ở câu 2b
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 Các nhóm lên điền đúng các kiến thức 
 vào bảng
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS giới thiệu về một đại danh - HS giới thiệu
 nổi tiếng mà em biết.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm - HS nghe và thực hiện
 về các nước trên thế giới.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 13 1. Khởi động (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
nhiên?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
nhiên thực vật động vật?
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá :(28phút)
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: 
ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 
đến đời sống con người và con người 
tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
- GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo 
nhiệm vụ cho các nhóm: kết quả:
+ Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang + Hình 1: Con người đang quạt bếp 
132, SGK. than. Môi trường đã cung cấp cho con 
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã người chất đốt và nhận từ hoạt động 
cung cấp cho con người những gì? này là khí thải
+ Môi trường tự nhiên đã nhận từ các + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một 
hoạt động của con người những gì? bể bơi của một khu đô thị. Môi trường 
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp tự nhiên đã cung cấp đất cho con người 
khó khăn. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận 
- Các nhóm báo cáo kết quả. lại từ con người là diên tích đất bị thu 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm hẹp 
việc tích cưc, đạt hiệu cao. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ 
 sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi 
 cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ 
 các hoạt động của con người phân của 
 động vật 
 + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
 + Hình 5: Hoạt động của đô thị 
 + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức 
 ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con 
người những gì? người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi 
 ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí 
 các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời 
 sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
Người những gì? người các chất thải.
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên - HS nghe
cung cấp cho con người: thức ăn, nước 
 14 uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các 
 nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, 
 kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng 
 Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho 
 đời sống của con người được nâng cao 
 hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận 
 chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa 
 trình sản xuất và trong hoạt động khác 
 của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào 
 nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời 
 sống con người
 - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê 
 những gì môi trường cho và nhận từ - HS thảo luận nhóm đôi.
 con người.
 - GV gọi các nhóm trình bày.
 - GV nhận xét phần chơi của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày
 Môi trường cho Môi trường nhận
 - Thức ăn - Phân
 - Nước uống - Rác thải
 - Không khí để 
 - Nước tiểu
 thở
 - Nước thải sinh 
 - Đất
 hoạt
 - Nước dùng 
 - Nước thải sinh 
 trong công 
 hoạt
 nghiệp
 - Chất đốt - Khói
 - Gió - Bụi 
 - vàng - Chất hoá học
 + Điều gì xảy ra nếu con người khai - Dầu mỏ - Khí thải
 thác tài nguyên thiên nhiên một cách - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, 
 bừa bãi và thải ra môi trường nhiều môi trường bị ô nhiễm, 
 chất độc hại
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện
 kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và 
 chia sẻ với bạn bè trong lớp.
 - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện
 đề xuất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 15 
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã 
hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, 
nhà trường và xã hội.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: 
 + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh 
ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người 
lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’)
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện 
địch Nhà vô địch 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; - HS nhe
giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng 
các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, 
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Khám phá: (8’)
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
-Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, - HS nêu 
xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là 
những câu chuyện nào?
- Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với - HS nêu
gia đình, nhà trường và xã hội là những 
câu chuyện nào?
- Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đã được đọc 
- Cách kể chuyện như thế nào?
 16 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên 
định kể câu chuyện chọn kể.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng(4’)
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia - HS nghe và thực hiện
đình, nhà trường và xã hội.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa - HS nghe và thực hiện
kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước 
đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến 
hoặc tham gia ở tuần 34.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM : GIỚI THIỆU SÁCH HAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm : Giới thiệu sách hay
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
 17 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần
 - LT điều hành
 + Tổ 1 Kể chuyện
 + Tổ 2 Hát
 + Tổ 3 Đọc thơ
 18 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ bảy ngày 4 tháng 05 năm 2024
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm 
hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng 
và hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã 
 với nội dung là nêu một số dạng bài học là:
 toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng.
 dạng) + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số 
 đó.
 19 + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu 
 vi, diện tích, thể tích).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp,
 Bài giải:
 Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng 
 đường là:
 ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân 
trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi
- Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi 
 biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
Bài tập chờ Đáp số: 875 m2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên
làm bài và báo cáo GV. Cách 1:
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 1cm3 kim loại cân nặng là:
thiết. 22,4 : 3,2 = 7(g)
 4,5cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5(g)
 20

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_le.doc