Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Nắm được nội dung đoạn viết.

2. Kĩ năng

 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu r/d/gi (bài tập 2, 3a/b)

3. Thái độ

 - GD tính cẩn thận.

II. Đồ dùng:

 GV: MC BT2 + 3

 HS : Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- HS viết bảng con 2 từ hò reo, chữ.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới.

3.1.Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu của tiết học.

3.2.Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:

- GV đọc bài viết với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.

- Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:

 + Bài chính tả cho em biết điều gì?

- Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn (Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ ,Tân An,long An,Tây Nam Bộ,Nam Kì,Tây,lãnh đạo,giặc bắt,chài lưới,khảng khái )

- Đọc cho HS nghe – viết.

- Đọc lại bài chính tả cho HS rà soát sửa lỗi.

- Thu vở nhận xét, đánh giá, chữa lỗi HS sai nhiều.

3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

Bài tập 2(sgk):

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.

- Cho HS làm bài vào vở bài tập, Nhận xét chữa bài. MC

 Lời giải: Thứ tự cần điền là giấc, dim, gom, rơi, giêng, ngọt

Bài 3a(sgk)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.

- Nhận xét chữa bài trên MC.

 Lời giải: Các tiếng cần điền là: ra, giải,

già, dành.

4. Củng cố

- Hệ thống bài, liên hệ GD HS.

5. Dặn dò

- Viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả.

- Dăn HS làm bài 3b ở nhà.

- Nhận xét tiết học. - Hát

-HS viết bảng con.

- Lắng nghe.

- HS theo dõi bài viết trong sgk.

-Thảo luận nội dung đoạn viết.

+ Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh, ông dã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thủa:” Bao giờ người Tây. người Nam đánh Tây.”

-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con.

-HS nghe-viết bài vào vở.

- Đổi vở soát sửa lỗi.

- HS làm vào vở bài tập, nêu kết quả.

- HS đọc yêu cầu BT.

-HS làm bài vào vở BT, 1 HS trình bày.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

doc 32 trang loandominic179 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Soạn : 11/ 01 / 2020
Giảng : Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020
Tiết 1 
Chào cờ
Theo Liªn ®éi
________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Tiết 38: Ng­êi c«ng d©n sè mét
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê )
- HS học tốt phân vai đọc diễn cảm vở kịch thể hiện được tính cách nhân vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước và tinh thần trách nhiệm của một người công dân đối với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bµi cò:
? Kể tên các chủ điểm đã học trong học kỳ 1
3. Dạy bài mới 
3.1. Giới thiệu bài .- GV giới thiệu chủ điểm " Người công dân ", bài học (Tranh )
3.2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật , cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người.
- GV viết lên bảng các từ :
Phắc - tuya ; Sa-xơ-lu-lô-ba ; Phú Lãng Sa.
H: Em có thể chia đoạn kịch này thành mấy phần ? 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch 
- GV kết hợp sửa sai khi HS đọc.
- Giải nghĩa từ mà HS chưa hiểu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
3.3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? 
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê có ăn nhập với nhau không ? 
- Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
- Giảng: ( Tranh) => Nội dung:
3.4. Đọc diễn cảm:
3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành anh Lê, người dẫn chuyện. 
? Nêu giọng đọc của từng nhân vật ? 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn. kịch tiêu biểu theo cách phân vai đọc từ đầu -> anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- GV đọc mẫu đoạn kịch.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố 
- Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch , giáo dục HS?
* Vì sao câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhịp với nhau?
A. Vì anh Lê chie nghĩ đến công việc làm ăn của bạn, đến cuộc sống hàng ngày.
B. Vì anh Thanh đang mải nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
C. Vì cả hai lí do trên.
- Nhận xét tiết học. 
5 Dặn dò: 
-Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- HS nghe 
- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vậtt , cảnh trí ...
- HS chú ý nghe.
- Cả lớp luyện đọc
- Chia thành 3 đoạn nhỏ 
+ Đoạn 1 : Từ đầu -> vậy anh vào Sài Gòn làm gì ?
+ Đoạn 2 : từ anh Lê này -> này nữa 
+ Đoạn 3 : Phần còn lại 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Lần 1. Luyện phát âm cho HS
- Lần 2. Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải
- Lần 3. HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bộ đoạn kịch 
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
- Tìm việc làm ở Sài Gòn 
- Chúng ta là đồng bào cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ? vì anh ... Chúng ta là công dân nước Việt .....
- Câu chuyện không ăn nhập với nhau .
Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của Anh Lê rõ nhất là hai lần đối thoại: 
+ Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
+ Anh Thành đáp : Anh học trường Sa- xơ - lu lô - ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào?
+ Anh Lê nói : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa .
+ Anh Thành trả lời : Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kỳ ...
Nội dung: tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
- 3 HS đọc phân vai theo HD của GV.
- HS nêu giọng đọc của từng nhân vật.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 - 2 HS đọc.
- Từng tốp HS phân vai luyện đọc.
- 1 vài cặp HS thi đọc diễn cảm. 
Tiết 3
 Chính tả: (Nghe-Viết
Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nắm được nội dung đoạn viết.
2. Kĩ năng 
 	- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu r/d/gi (bài tập 2, 3a/b)
3. Thái độ 
	- GD tính cẩn thận.
II. Đồ dùng:
	GV: MC BT2 + 3
 HS : Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con 2 từ hò reo, chữ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu của tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
- GV đọc bài viết với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 + Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn (Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ ,Tân An,long An,Tây Nam Bộ,Nam Kì,Tây,lãnh đạo,giặc bắt,chài lưới,khảng khái )
- Đọc cho HS nghe – viết.
- Đọc lại bài chính tả cho HS rà soát sửa lỗi.
- Thu vở nhận xét, đánh giá, chữa lỗi HS sai nhiều.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2(sgk):
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập, Nhận xét chữa bài. MC
 Lời giải: Thứ tự cần điền là giấc, dim, gom, rơi, giêng, ngọt
Bài 3a(sgk)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. 
- Nhận xét chữa bài trên MC.
 Lời giải: Các tiếng cần điền là: ra, giải,
già, dành.
4. Củng cố
- Hệ thống bài, liên hệ GD HS.
5. Dặn dò
- Viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả.
- Dăn HS làm bài 3b ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-HS viết bảng con.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi bài viết trong sgk.
-Thảo luận nội dung đoạn viết.
+ Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh, ông dã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thủa:” Bao giờ người Tây... người Nam đánh Tây.”
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con.
-HS nghe-viết bài vào vở.
- Đổi vở soát sửa lỗi.
- HS làm vào vở bài tập, nêu kết quả. 
- HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài vào vở BT, 1 HS trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toán
Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết tính diện tích hình thang. 
2. Kĩ năng:
- vVận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.
Làm các bài tập 1a,2a. HS học tốt làm thêm phần 1b,2b,3
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: MC. Chuẩn bị hình thang.
HS: Chuẩn bị hình thang.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của hình thang ?
- GV cùng HS nhận xét - cho điểm
3. Dạy bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang. MC
? Tính diện tích hình thang ABCD. 
- GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK.
- So sánh diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- GV gắn hình lên bảng.
- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK như trong SGK.
- Rút ra cách tính diện tích hình thang ? 
- Gọi: S là diện tích 
 a, b là độ dài của cạnh đáy.
 h là chiều cao.
? Nêu CT tính ? Quy tắc tính diện tích hình thang ?
3.3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài . 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài. 
- TT bài tập 1
- Chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu hướng giải bài toán 
Gợi ý : Trước hết phải tìm chiều cao của hình thang, sau đó vận dụng công thức tính. 
4. Củng cố 
H : Nêu cách tính diện tích hình thang ?
a = 2,8m b = 1,5m h = 1,6m
S = A. 3,44m B. 34,4m2 C. 3,44m2
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-VN học thuộc quy tắc và nhớ công thức
- 2-3 HS đứng tại chỗ nêu.
cả lớp chú ý nghe - nhận xét .
- HS nghe.
- Thực hành cắt ghép.
- Bằng nhau.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- 4-5 HS nêu cách tính diện tích hình thang như SGK.
- HS nêu :
S = 
( a + b ) x h
 2
- Từ công thức HS nêu quy tắc.
- HS nêu yêu cầu bài toán 
- HS dựa trực tiếp vào công thức giải bài. Tự làm bài, chữa bài .
 Bài giải :
a/ Diện tích hình thang là:
 ( 12 + 8 ) x 5 
= 50 (cm2 )
 2
 Đáp số: 50 cm2
b, Diện tích hình thang là : 
(9,4 + 6,6) x 10,5 
=84(m2 )
 2
 Đáp số: 84 m2
Bài giải :
a, Diện tích hình thang 
( 4 +9 ) x 5 
= 32,5 ( cm2 )
 2
 Đáp số: 32,5 cm2
b/ Diện tích hình thang là:
( 3 +7 ) x 4 
= 20 ( cm2 )
 2
 Đáp số: 20 cm2
Bài giải :
Chiều cao của hình thang là :
( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m ) 
Diện tích của thửa ruộng hình thang là 
(110 +90,2)x100,1 
=10020,01(m2) 
 2
 Đáp số: 10020,01m2
	 Soạn : 12/ 01 / 2020
Giảng : Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020
Tiết 2
Luyện tử và cầu
 Tiết 37: CÂU GHÉP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
 	- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có mối quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng 
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3)
- HS học tốt thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
3.Thái độ
	- Hình thành nhân cách tích cực cho HS.
II.Đồ dùng: 
	GV: MC ghi ND đoạn văn, bảng nhóm BT1, 3.
	HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học.
3.2. Tổ chức HD HS làm bài tập Nhận xét
- GV chiếu MC chép sẵn nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc nội dung đoạn văn, nối tiếp đọc các yêu cầu trong phần nhận xét .Trao đổi nhóm, lần lượt thực hiện các yêu cầu.
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lời giải đúng.
Lời giải: 1)Đoạn văn có 4 câu
 2) Câu đơn: câu 1; Câu ghép: Câu2,3,4
3) Không thể tách các câu ghép thành câu đơn vì các vế câu diễn tả một ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Rút ghi nhớ.(Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về câu ghép).
3.3.Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm vở BT: dùng bút chì Gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn, Dùng dấu gạch chéo phân tách các vế câu ghép.
- Nhận xét, chữa. MC.
*Lời giải: +Trời xanh thẳm/,biển cũng thẳm xanh, .
+Trời rải mây trắng nhạt/,biển mơ màng dịu hơi sương.
+Trời âm u mây muă,/biển xám xịt nặng nề.
+Trời ầm ầm dông gió,/biển đục ngầu giận dữ.
+Biển nhiều khi rất đẹp,/ai cũng thấy như thế.
Bài tập 2 HS làm thêm.
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,trả lời.
- GV chốt: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm vở BT.
- Nhận xét, chốt. MC.
Lời giải: a)Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
b)Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) .., còn người anh thì tham lam,lười biếng.
d)Vì mưa to nên đường ngập nước.
4. Củng cố
- Hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò
-Yêu cầu HS em lại các BT và học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Ổn định
- Lắng nghe.
- HS đọc nội dung đoạn văn, các yêu cầu.
- Trao đổi trong nhóm trả lời các câu hỏi.
- Nêu câu trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ sgk,lấy ví dụ về câu ghép.
- Đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở BT.
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
-HS thảo luận trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
-HS làm vở bài tập. 1 HS trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toán
 Tiết 92: LUYỆN TẬP (tr. 94)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Biết tính diện tích hình thang.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng làm các bài tập. Bài 1, Bài 3(a).
3. Thái độ
	- GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng
	GV: Bảng nhóm BT1.
	HS: 
 III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài cũ
- 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
- Gọi HS lên bảng làm bài 2 ý b tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học.
3.2. Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn khai thác đề.Tổ chức cho HS làm vào vở. 1 HS làm bài trên bảng nhóm . Nhận xét, chữa bài.
Lời giải:
 Diện tích hình thang:
a)= 70 (cm2 )
b) = (m2 ) = 1,3125 (m2)
c) = 1,15 (m2 )
* Củng cố kiến thức tính diện tích hình thang.
Bài 2: ( HS làm thêm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải vào nháp.
- Nhận xét, chữa.
Bài 3. ( ý b làm thêm)
- Yêu cầu cho HS quan sát hình trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi a. 
- Gọi một số HS trả lời và giải thích. 
-GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng:
Lời giải:
a)Đ
+Vì các hình thang đó đều có một cạnh đáy là chiều dài hình chữ nhật, một cạnh đáy đều bằng 3cm và có chung chiều cao là chiều rộng hình chữ nhật.
4. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính điện tích hình thang.
5. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà làm bài 2 bài 3 ý b trong sgk , làm bài trong VBT.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS nêu.
-1HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lăng nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm trình bày.
- Nhận xét, chữa.
- Đọc đề bài.
- HS làm bài vào nháp. Nêu kết quả.
 Bài giải
Đáy bé thửa ruộng là:
 120 x = 80 (m)
Chiều cao thửa ruộng là:
 80 – 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
 = 7500 (m2 )
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg.
-HS trao đổi nhóm đôi, trả lời.
-HS nhắc lại cách tính diện tích hình thang. 
- Tính rồi chọn đáp án. a . Đ
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 6
Kỹ thuật
Tiết 19: NUÔI DƯỠNG GÀ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
 2. Kĩ năng
 - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương( nếu có)
 3. Thái độ
 - Có ý thức chăm sóc nuôi dưỡng gà.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh minh hoạ cho bài học SGK.
 HS: 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại tên các nhóm thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài mới
- Nêu mục tiêu bài: Nuôi dưỡng gà
3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu mục đích ý nghĩa của việc chăn nuôi gà .
- GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục I (SGK) sau đó Gv đặt câu hỏi để tìm mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- GV kết luận: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà 
uống nhằm cung cấp chất dinh dưỡng.
3.3.Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn uống 
a) Cách cho gà ăn
- HS đọc nội dung mục 2a (SGK)
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng.
- GV nhận xét và giải thích.
b)Cách cho gà uống
- Gv nhận xét và giải thích : Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật .Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn tạo thành các chất cần thiết cho sự sống .
- Học sinh đọc mục 2b. 
- Đặt câu hỏi để học sinh nêu cách cho gà uống.
- GV nhận xét 
 * Kết luận : Khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh 4. Củng cố: Đánh giá kết quả học tập 
- Gv nêu một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài, đánh giá kết quả học tập của học sinh .
- GV nhận xét. 
5. Dặn dò 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: Chăm sóc gà.
- Nhận xét tiết học .
- HS hát
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Nghe
- HS đọc.
- HS nêu: Gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc.
- Học sinh trả lời .
- Lắng nghe.
-Học sinh báo cáo kết quả tự đánh giá.
- Lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Soạn : 13/ 01 / 2020
Giảng : Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020
Tiết 1
Tập đọc
Tiết 38. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do).
	2. Kỹ năng:
- Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
	3. Thái độ: 
	*GDĐĐ HCM: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. Chuẩn bị: 
	GV: Tranh bài học trong SGK.
	HS: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc theo cách phân vai phần 1 của vở kịch trên.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh, giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi hs 1 HS đọc.
- Tóm tắt nội dung, HD cách đọc
- Cho hs chia đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó và đọc đúng giọng.
- Cho HS đọc trong nhóm.
- GV đọc mẫu.
3.3. Tìm hiểu bài
- Anh Lê, anh Thành là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau? (Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.
Anh Thành: Không cam chịu, ngược lại rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn đó là ra nước ngoài học cái mới về cứu dân, cứu nước.) 
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?
( Lời nói: Để giành lại non sông chỉ có hùng tâm, tráng khí chưa đủ. Làm thân nô lệ yên phận nô lệ thì mãi mãi làm nô lệ cho người ta.
- Cử chỉ: xoè bàn tay ra Tiền đây chứ đâu)
- Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
(Đó chính là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi như vậy vì ý thức là một người công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này Nguyễn Tất Thành đã đi ra nước ngoài đẻ tìm con đường cứu dân cứu nước)
- Đoạn kịch này muốn nói với chúng ta điều gì?
(Ý chính: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.)
* GD học sinh kính yêu Bác Hồ. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
3.4 Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học sinh đọc phần 2 của trích đoạn kịch theo cách phân vai.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Dặn học sinh luyện đọc bài. Đọc trước bài 
- Hát.
- 2 học sinh.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Chia đoạn (2 đoạn)
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- 1 học sinh đọc toàn bộ trích đoạn kịch.
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu nội dung của trích đoạn kịch.
- Lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cách phân vai.
- Một số nhóm thi đọc theo cách phân vai. Nhận xét.
- Lắng nghe
- Về đọc bài, chuẩn bị bài.
Tiết 2
Toán
 Tiết 93. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Biết tính diện tích tam giác vuông, hình thang.
	- Biết giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
	2. Kỹ năng: 
	- Vận dụng kiến thức làm các bài tập tính diện tích tam giác vuông, hình thang. Bài 1, Bài 2.
	3. Thái độ: 
	- Tích cực học tập
II. Chuẩn bị 
	- Giáo viên: Bảng phụ BT2.
	- Học sinh: vở nháp
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông.
- Nêu cách tính diện tích hình thang.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: ( Cá nhân)Tính diện tích hình tam giác vuông
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính DT hình tam giác.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài.
- Nhận xét, chữa.
Kết quả.
a) 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
b) 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2)
c) 
Bài 2:( Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK, tự làm bài sau đó chữa bài.
Bài 3 (HS làm thêm)
- HS làm xong bài 2 làm tiếp bài 3.
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- HD học sinh giải, Yêu cầu học sinh tự giải bài vào nháp.
 Bài giải
a) Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50 + 70) x 40: 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
	 Đáp số: 480 cây
*GD hs biết trồng và chăm sóc cây ở gia đính.
4. Củng cố 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò 
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài.
- HD làm các bài tập trong VBT và yêu cầu về nhà làm.
- Hát
- 2hs nêu.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT1
- 1 HS nhắc lại quy tắc tính DT hình tam giác.
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm. – Nhận xét, chữa.
- Nêu yêu cầu BT
- Quan sát hình rồi làm bài vào vở, 1hs giải bài ở bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài giải
Diện tích hình thang ABED là:
(2,5 + 1,6) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
Cạnh CD dài :
 2,5 + 1,3 = 3,8 (dm)
Diện tích hình thang ABCD là: 
(1,6 + 3,8) x 1,2 : 2 = 3,24 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là: 
 3,24 - 2,46 = 0,78 (dm2)
Diện tích hình thang ABED hơn diện tích hình tam giác BEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
 Đáp số: 1,68 (dm2)
- 1 học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu.
- Giải bài vào nháp.
- Nêu miệng bài giải.
- Lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Về học bài, ôn bài.
- làm bài tập.
Tiết 3
Khoa học
 Tiết 37 : DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 	- Biết thế nào là dung dịch.
2. Kĩ năng
	- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Nêu cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
3. Thái độ
	- GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: 
	 GV : Thông tin và hình trang 76,77 SGK
 - Một ít đường, muối, nước, ly , 
	HS: 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
- Nêu cách tạo ra hỗn hợp?
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách tạo ra một dung dịch và kể tên một số dung dịch bằng hoạt động nhóm.
- HD các nhóm làm thí nghiệm như SGK. (đường, muối, nước, ly , đã chuẩn bị.)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
- GV nhận xét, yêu cầu HS kể tên một số dung dịch.
*Kết luận:
+Muốn tạo ra một dung dịch phải có ít nhất từ 2 chất trở lên, trong đó một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan đựơc trong chất lỏng đó.
+Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách tách các chất ra khỏi một dung dịch bằng hoạt động nhóm theo hướng dẫn trong sgk.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm bằng hoạt động nhóm theo hướng dẫn trong sgk.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. cả lớp nhận xét bổ sung, thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
- GV nhận xét kết luận.
*Kết luận:+Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất
+Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước tinh khiết dùng trong y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết.
* Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biếttrong SGK.
4. Củng cố
- Hệ thống lại nội dung bài.
5.Dặn dò
- Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Một số HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS làm thí nghiiệm.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
-HS làm thí nghiệm theo mục thực hành sgk.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Tập làm văn
Tiết 37. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
	2. Kỹ năng:
	-Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
	3. Thái độ: 
	- Tích cực học tập. 
II. Chuẩn bị
	- Giáo viên: 
 	- Học sinh: VBT
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhắc lại 2 kiểu mở bài: trực tiếp và dán tiếp.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng đẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1: Hai đoạn mở bài (SGK) có gì khác nhau?
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở trong SGK.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
+) Đoạn a: Mở bài trực tiếp.
+) Đoạn b: Mở bài gián tiếp.
Bài tập 2: Viết hai đoạn mở bài theo 2 cách cho 1 trong 4 đề văn ở SGK
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự viết bài sau đó đọc 2 đoạn mở bài đã viết.
- Cùng học sinh nhận xét, bình chọn bạn viết hay.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố, nhận xét bài.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức về 2 kiểu mở bài và hoàn chỉnh BT2
- Hát
- 2hs nhắc lại.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT1
- 2 học sinh nối tiếp đọc 2 đoạn văn ở SGK
- Phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
- Viết 2 đoạn mở bài, đọc bài viết.
- Nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tiết 6
Đao đức
 Tiết 19 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
	- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
2. Kĩ năng:
	- HS biết được những biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
- Biết được những việc làm phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê hương.
3.Thái độ:
	- Yêu mến tự hào về quê hương mình.
 GDMT: Biết tham gia hoạt động bảo vệ môi trường cũng là biểu hiện của tình yêu quê hương.
II. Đồ dùng: 
 	 - Hình trong sgk 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em:
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện, thảo luận các câu hỏi trong sgk theo nhóm bàn. 
- Gọi đại diện nhóm trả lời,nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận:
* Bạn Hà đã góp tiền để chữa cây đa khỏi bệnh.Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
3.2.Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu của bài tập 1sgk:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày nhận xét bổ sung thống nhất ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Kết luận:Câu a,b,c,d,e thể hiện tình yêu quê hương.
*Rút ghi nhớ sgk.
*GDMT:Tham gia trồng cây ở đường làng ngõ xóm vừa là hành động bảo vệ môi truờng vừa thể hiện tình yêu quê hương.
3.3.Hoạt động3:Kể những việc làm cụ thể thể hiện tình yêu quê hương..
- Gọi một số HS kể những việc đã làm thể hiện tình yêu quê hương. 
- Nhận xét bổ sung.
*Kết luận: Khen ngợi những HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
4. Củng cố.
- Hệ thống lại nội dung bài.
* Gi¸o dôc HS yªu quª h­¬ng, ®Êt n­íc qua việc tích cực tham gia các hoạt động BVMT.
5. Dặn dò
- Dặn HS học bài, chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS theo dõi.
- HS đọc truyện, quan sát hình, thảo luận theo các câu hỏi trong sgk.
-HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả thảo luận,nhận xét,bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại nhóm nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc ghi nhớ sgk.
-HS nối tiếp kể những việc làm của bản thân.
- HS nhăc lại ghi nhớ trong sgk.
- Thự hiện theo yêu cầu.
 Soạn : 15/ 01 / 2020
Giảng : Thứ năm ngày 30 tháng 1 năm 2020
Tiết 1
Luyện từ và câu
 Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
	- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ
	- GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng
	GV: - MC BT1, 2.
	HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ câu ghép ở bài tiết trước.
- Đặt một câu ghép theo BT 3 tiết trước.
 - GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT, 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu
- GV chốt lời giải đúng:
Lời giải:a)Đoạn văn a có hai câu ghép; Câu 1 có hai vế ,ranh giới giữa các vế là từ thì.Câu 2 có hai vế câu, các vế ngăn cách bằng dấu phẩy.
 b)Câu này có hai vế câu, ranh giới là dấu hai chấm.
 c) Câu này có 3 vế câu, ranh giới là dấu chấm phẩy.
* Các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? 
3.3. Ghi nhớ sgk.
- Gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
3.3: Luyện tập.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Nhận xét, chữa bài. MC.
* Lời giải:Các câu ghép:
 +Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu.Các vế câu ghép ngăn cách bằng dấu phẩy.
+Đoạn b có một câu ghép với 3 vế câu. Các vế câu ngăn các có dấu phẩy.
+Đoạn c có một câu ghép với 3 vế câu,vế 1 và 2 nối bằng dấu phẩy; vế 2và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ rồi.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở. 
- Nhận xét, đánh giá. MC.
4. Củng cố
- Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Đọc trước bài MRVT: Công dân.
- Nhận xét tiết học.
- 1, 2 HS nêu.
- Một số HS đặt câu theo yêu cầu..
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm bài nhận xét vào vở . 4 Hs lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp.
-HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc yêu câu BT.
- HS làm vở, nêu KQ.
- nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS viết đoan văn vào vở, nêu KQ nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đọc trước.
Tiết 2
Lịch sử
Tiết 19 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nắm được sơ bộ chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Nắm được ý nghĩa chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.
2. Kĩ năng
	- Kể sơ bộ chiến thắng lịch sử Điện Biên 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc