Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Phụ đạo) - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Phụ đạo) - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn). - Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1.GV: 1 Bảng phụ kẻ sẵn hình như SGK (không ghi công thức tính chu vi, diện tích của hình) – 10 phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động Khởi động * Củng cố kiến thức - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học 1. Hình chữ nhật: P = ( a+b ) 2; S = a b; 2. Hình vuông : P = a 4; S = a a 3. Hình bình hành : S = a h 4.Hình thoi: S = 5. Hình tam giác: S = 6. Hình thang: S = 7. Hình tròn: C = r 2 3,14; S = r r 3,14. * Giới thiệu bài mới: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về chu vi và diện tích của các hình đã học. 2.Hoạt động Thực hành luyện tập * Kết luận: Nhắc được kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn). Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là m và chiều cao là • 1 học sinh đọc đề . + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán yêu cầu ta tính những gì? + Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? - Học sinh làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ . Bài 2: Một mặt bàn hình tròn có đường kính 13dm. Hỏi chu vi, diện tích của mặt bàn đó bao nhiêu. • 1 học sinh đọc đề. + Nêu kích thước của đường kính. + Muốn tính diện tích chu vi, hình tròn ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Bài 3: Bài 1: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80 m, chiều dài bằng chiều rộng. a, Tính chu vi mảnh vườn đó. b, Người ta sử dụng 20% diện tích trồng rau còn lại để trồng chuối. Hỏi diện tích trồng chuối là bao nhiêu mét vuông? 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán yêu cầu các em làm gì? + Hãy nêu các bước để giải bài toán này. - Học sinh làm bài vào vở. Bài 4. Một hình thửa ruộng hình thang có đáy bé 25m, đáy lớn dài 43 m, chiều cao bằng đáy bé. Trung bình cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc? Bài 5 Một nền nhà hình chữ nhật có nữa chu vi là 22,5m, chiều rộng là 4,5m. Người ta lát nền nhà loại gạch men hình vuông có cạnh 3dm. a, Tính diện tích nền nhà. b, Tìm số viên gạch dùng để lát nền nhà. ( coi diện tích khe giữa các viên gạch không đáng kể.) Bài 6. Bác Na có một vườn rau có dạng như hình vẽ sau. Bác muốn tính diện tích của vườn rau đó. Em hãy giúp bác Na tính diện tích vườn rau. 3. Hoạt độngVận dụng * Kết luận: Biết vận dụng kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn). - HS lần lượt nêu lại quy tắc tính chu vi và diện tích các hình vừa được ôn lại. Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... . _________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài. - Trình bày miệng đoạn văn rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. - HS viết được đoạn bài văn ngắn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS hát 2. Hoạt động Luyện tập thực hành Đề bài : • Tả một cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp. • Tả một người ở nơi em sinh sống ( Bác trưởng thôn, chú công an, bà cụ hàng xóm ) • Tả một người em mới gặp lần đầu nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. a. Chọn đề bài: - GV chép 3 đề bài lên bảng, gọi HS đọc lại đề bài. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Hỏi một số HS về đề bài em lựa chọn. b. HS lập dàn ý: - HS đọc gợi ý. - HS tự lập dàn bài. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. c. HS trình bày - HS trình bày miệng bài văn dựa trên dàn bài đã lập. - GV nhận xét, khen những HS trình bày đoạn văn rõ ràng, mạch lạc. 3. Hoạt độngVận dụng - GV nhận xét tiết học. - Những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 4năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI CÁC BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó và tìm hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó . 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II-ĐỒ DÙNG: Bảng phụ thống kê các dạng toán đã học ở lớp 5 và cách giải. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: * Củng cố kiến thức - HS thảo luận nhóm 2 kể tên các dạng toán đặc biệt đã học. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Một cửa hàng bán vải trong ba ngày. Ngày đầu bán được 98m, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 5m nhưng kém ngày thứ ba 5m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? HS đọc đề bài. + Bài toán này thuộc dạng toán nào? + Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng? + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích mảnh đất đó HS đọc đề toán, tóm tắt. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì? - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng? - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào? - Hãy xác định tổng và hiệu? - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Bài 3: Lớp 5A có 35 học sinh số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em HS đọc lại đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết? + Bài toán này thuộc dạng toán nào? + Hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số? + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? Bài 4: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. Thùng thứ nhất bằng thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 5. Xe thứ nhất chứa được 45 tấn hàng, xe thứ 2 chứa được 53 tấn hàng, xe thứ 3 chứa được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là 6 tấn. Hỏi xe thứ 3 chứa được bao nhiêu tấn hàng? 3. Hoạt độngVận dụng - Ôn lại cách giải các dạng toán đã học. - Hoàn thành bài tập trong SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được danh từ, động từ. Tính từ ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học: tìm được đại từ xưng hô. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: - Cho HS nêu lại kiên thức đã học + Như thế nào được gọi là danh từ, động từ, tính từ và đại từ - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành. Bài tập 1: • Cho đoạn thơ sau: Hàng chuối lên xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà đỏ ngói In bóng xuống dòng sông Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong các từ in đậm trên. b.Tìm các tính từ có trong các câu văn văn sau: a. Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. c. Đọc đoạn văn sau và tìm động từ có trong đoạn văn trên. Gió nồm vừa thổi, dượng Hương nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận theo cặp làm bài. Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và xác định các danh từ ; danh từ riêng có xuất hiện trong đoạn văn. Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - HS đọc yêu cầu bài - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - Cho HS viết các danh từ riêng - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng. Bài tập 3: . Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào? 1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập. 2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua. 3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay. 4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét bài Bài 4: Cho đoạn văn sau: Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội (trích Chim rừng Tây Nguyên) a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng. c. Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được. HS đọc yêu cầu bài - Cho Hs tự làm bài vào vở - GV kiểm tra, sửa sai 3. Hoạt động vận dụng: - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt Nam được viết hoa theo quy tắc nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các kiến thức đã học và ôn lại các kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .............................................................................. _________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_da.doc