Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

I-MỤC TIÊU:

- Giúp hs:

 Bit mt d¹ng quan hƯ t lƯ (®¹i l¬ỵng nµy gp lªn bao nhiªu lÇn th× ®¹i l¬ỵng t¬¬ng ng cịng gp lªn by nhiªu lÇn).

 Biết cách gi¶i bài toán liên quan đến tỉ lƯ b»ng mt trong hai c¸ch.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng số ở VD 1 viết sẵn vào bảng phụ.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1-KIỂM TRA BÀI CŨ

 -Nhận xét -2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã học bài 15.

2-DẠY BÀI MỚI

2-1-Giới thiệu bài

-Giới thiệu trực tiếp.

-HS lắng nghe

2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận)

a)VD; -Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.

-1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

-2 giờ đi được bao nhiêu km?

-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?

-8 km gấp mấy lần 4 km?

-Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần.

-Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi?

b)Bài toán

-Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài toán lên bảng.

-Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv kết luận.

2-3-Luyện tập, thực hành

Bài 1:

-Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.

Bài 2:

-Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài.

-Hs giải cách nào cũng được.

Bài 3:-Về nhà làm bài.

3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ

-Gv tổng kết tiết học.

-1 giờ đi được 4 km.

-Đi được 8 km.

-Gấp 2 lần.

-Gấp 2 lần.

-Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

*Giải bằng cách rút về đơn vị:

Trong 1 giờ ô tô đi được: 90:2 = 45(km)

Trong 4 giờ ô tô đi được:

 45x4 = 180(km)

 Đáp số: 180 km

*Giải bằng cách tìm tỉ số:

4 giờ gấp 2 giờ số lần: 4: 2 = 2(lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được:

 90 x 2 = 180(km)

 Đáp số: 180 km

 Đáp số: 112000(đồng)

Đáp số: 4800 cây

 Đáp số: a)84 người b)60 người

-HS lắng nghe

 

docx 16 trang loandominic179 2520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thø hai ngµy 17 th¸ng 09 n¨m 2018
CHÀO CỜ
..........................................................
TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài 
( Xa-xa-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa ki ).-Bíc ®Çu biết đọc diễn cảm bài văn 
Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
1.Thể hiện sự cảm thông(Biết bày tỏ sự chia sẻ,cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
2. Xác định giá trị(Nhận biết giá trị của hòa bình,sự an lành đối với cuộc sống con người).
 III -ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
 IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra bài cũ 
 -Nhận xét.
-2Đọc vở kịch Lòng dân.
-Trả lời các câu hỏi SGK.
2-Bài mới 
a-Khám phá 
-Quan sát-HS lắng nghe
b-Kết nối 
 b.1.Luyện đọc 
Có thể chia thành 4 đoạn sau:
-Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
-Đ2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra 
-Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-xa-cô Xa-xa-ki.
-Đoạn 4: Ước vọng hòa bình của hs thành phố Hi-rô-si-ma.
-Cho hs luyện đọc nhóm đôi
-GV đọc bài
-1Hs ®äctoµn bµi.
-Hs luyện đọc nèi tiÕp ®o¹n kÕt hỵp sưa lçi ph¸t ©m vµ gi¶i nghÜa tõ míi (2 lÇn ).
-Quan sát tranh Xa-xa-cô gấp sếu và tượng đài tưởng niệm.
-Hs đọc nhóm đôi
-HS lắng nghe
b.2.Tìm hiểu bài:GV nêu câu hỏi 
- Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
-Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
c)Thực hành
c-1.Thể hiện sự cảm thông:
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô?
- Câu chuyện nói với các em điều gì? 
c-2.Luyện đọc diễn cảm:đoạn3
-HS trả lời
-Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách hàng ngày em gấp sếu em sẽ khỏi bệnh.
-Gấp những con sếu bằng giấy gởi tới cho Xa-xa-cô.
-Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp . cho thế giới này mãi mãi hoà bình.
+Vài HS trả lời
-Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới 
- Gv theo dõi, uốn nắn.
-Hs đọc diễn cảm đoạn. 
d-Aùp dụng 
-Nhận xét tiết học-dặn vn đọc bài.
-Hs nói những điều đã học được qua bài học
-HS lắng nghe
to¸n: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I-MỤC TIÊU:
Giúp hs: 
BiÕt mét d¹ng quan hƯ tØ lƯ (®¹i lỵng nµy gÊp lªn bao nhiªu lÇn th× ®¹i lỵng t¬ng øng cịng gÊp lªn bÊy nhiªu lÇn).
Biết cách gi¶i bài toán liên quan đến tỉ lƯ b»ng mét trong hai c¸ch.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng số ở VD 1 viết sẵn vào bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
 -Nhận xét
-2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã học bài 15.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp.
-HS lắng nghe
2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận) 
a)VD; -Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.
-1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
-2 giờ đi được bao nhiêu km?
-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
-8 km gấp mấy lần 4 km?
-Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần.
-Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi?
b)Bài toán 
-Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài toán lên bảng.
-Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv kết luận.
2-3-Luyện tập, thực hành 
Bài 1:
-Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
Bài 2:
-Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài.
-Hs giải cách nào cũng được.
Bài 3:-Về nhà làm bài.
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-1 giờ đi được 4 km.
-Đi được 8 km.
-Gấp 2 lần.
-Gấp 2 lần.
-Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
*Giải bằng cách rút về đơn vị:
Trong 1 giờ ô tô đi được: 90:2 = 45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được: 
 45x4 = 180(km)
 Đáp số: 180 km
*Giải bằng cách tìm tỉ số:
4 giờ gấp 2 giờ số lần: 4: 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được:
 90 x 2 = 180(km)
 Đáp số: 180 km
 Đáp số: 112000(đồng)
Đáp số: 4800 cây 
 Đáp số: a)84 người b)60 người 
-HS lắng nghe
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Nghe – viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ 
N¾m ch¾c mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng cã ia, iª Bt 2,3) 
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Vở BT Tiếng Việt 5 tập một ( nếu có )
Bút dạ, màu một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để gv kiểm tra bài cũ và hướng dẫn hs làm BT2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Hs chép vần các tiếng chúng –tôi –mong –thế –giớ i- này-mãi –mãi - hoà –bình
Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn hs nghe - viết 
-Đọc đoạn cần viết.
-Nhắc các em chú ý viết tên riêng người nước ngòai: Phrăng Đơ Bô-en.
-Gv đọc 
-Gv đọc lại 
-Chấm 7,10 bài.
-Nêu nhận xét chung.
-Cả lớp theo dõi,
- ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa.
-Hs viết bài 
- Hs tự soát lại bài 
-HS sửa lỗi.
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2:
-So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo?
+Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái. Đó là nguyên âm đôi.
+Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
Bài tập 3:
Gv hướng dẫn hs theo qui trình đã hướng dẫn.
Quy tắc:
+Dấu thanh đặt ở âm chính.
+Trong tiếng nghĩa ( không có âm cuối ): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+Trong tiếng chiến ( có âm cuối ): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
4-Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
-Chuẩn bị bài sau.
thø ba ngµy 18 th¸ng 9 n¨m 2018
To¸n 
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
 - Giúp hs rèn kĩ năng: 
Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lƯ b»ng mét trong hai c¸ch.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài tập 3.
-Cả lớp nhận xét và sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài:-Giới thiệu trực tiếp.
-HS lắng nghe
2-2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1:
-Yêu cầu Hs đọc đề, gv phân tích đề bài 
Bài 2:
-HD Hs KG đọc đề,phân tích đề bài và làm vào vở.
-Lưu ý: hs có thể giải bằng cách rút về đơn vị.
Bài 3:
-HDHs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
Bài 4:
-HDHs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
-1Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
 Đáp số: 60000 (đồng)
-Hs KG phân tích đề bài và làm vào vở.
 Đáp số: 10000 (đồng)
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
 Đáp số: 4 ( ô tô )
 Đáp số: 180000 đồng 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.-
-Dặn hs về nhà làm BT4/20.
KỂ CHUYỆN
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI 
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Rèn kĩ năng nói: dựa vào lời kể của gv, những hình ảnh minh họa và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện ®ĩng ý,ng¾n gän,râ c¸c chi tiÕt trong truyƯn.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Các hình ảnh minh họa trong SGK.
Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ ( 16-03-1968 ) ; tên những người Mĩ trong câu chuyện.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNGTRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu truyện phim 
Gv: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thủy đạt giải Con hạc vàng cho phim ngắn hay nhất tại Liên hoan phim Châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc.
2-Gv kể chuyện 
-Gv kể lần 1.
-Gv kể lần 2.
-1Hs kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà em biết.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-Quan sát các tấm ảnh, đọc phần lời ghi dưới mỗi ảnh.
 3-Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
b) -Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
-Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
-Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
-Thi kể chuyện trước lớp.
a) Kể theo nhóm: trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
-Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
4-Củng cố, dặn dò 
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét tiết học 
-Dặn hs: kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe 
-Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện tuần sau.
-Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA 
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Bíc ®Çu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, t¸c dơng cđa nh÷ng tõ tr¸i nghÜa khi ®Ỉt c¹nh nhau.
NhËn biÕt ®ùc cỈp tõ TN trong c¸c thµnh ng÷, tơc ng÷(Bt1), biÕt tìm từ trái nghĩa víi tõ cho tríc (Bt 2,3).
 – HS KG ®Ỉt ®ỵc 2 c©u ®Ĩ ph©n biƯt cỈp tõ TN t×m ®ỵc ë Bt 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -VBT Tiếng Việt 5, tập một ( nếu có )
Từ điển tiếng Việt hoặc một vài trang pho to từ điển ( nếu có ).
Bảng lớp viết nội dung BT1, 2, 3 – phần Luyện tập 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài: Nªu nd bµi häc 
-Hs đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu.
2-Phần nhận xét 
Bài tập 1:
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn 
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
BT 2:-Gv dạy theo qui trình đã hdẫn 
-Đọc yêu cầu BT.
-Hs có thể dùng từ điển để hiểu nghĩa hai từ này.
Lời giải: sống /chết /vinh /nhục 
- Vinh: được kính trọng, đánh giá cao
- Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.
Bài tập 3:
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn 
Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niện sống rất cao đẹp của người Việt Nam: thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ 
3-Phần ghi nhớ 
-Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4-Phần luyện tập 
Bài tập 1:
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn 
Bài tập 2:
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn 
Bài tập 3:
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn.
Bài tập 4:-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn.( Cho Hs KG lµm bµi )
-Lời giải: Đục /trong; Đen / sáng; 
 Rách / lành ; Dở / hay 
-Lời giải: Hẹp/rộng;Xấu/đẹp;Trên / dưới
-Lời giải:
+Hoà bình / chiến tranh, xung đột.
+Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn. ghét bỏ, 
-Lời giải:
+Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
*Những người tốt trên thế giơi yêu hoà bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
+Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa:
*Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh. 
5Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
-Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ vừa học. Tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói viết 
Thø tư ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2018
TẬP ĐỌC BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT 
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Bíc ®Çu biÕt ®äc diễn cảm bài thơ víi giäng vui, tù hµo.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mäi ngêi h·y sèng v× hßa b×nh, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.
Thuộc lòng bài thơ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh họa bài đọc SGK. 
Bảng phụ viết sẵn những câu thơ hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
 -GV nhận xét 
-2Hs đọc lại bài Những con sếu bằng giấy.
-Trả lời câu hỏi về bài đọc.
B-DẠY BÀI MỚI:1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Gv dạy theo qui trình đã hương dẫn. giọng vui tươi, hồn nhiên.
-1 hs khá giỏi đọc toàn bài.
- LuyƯn ®äc theo khỉ th¬
b)Tìm hiểu bài 
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn.
Câu 1: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
Câu 2: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2:
Màu hoa nào cũng quý cũng thơm !
Màu hoa nào cũng quý cũng thơm !
nói gì?
Câu hỏi 3: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
-GV hd HS đọc
-Nhận xét
-Thảo luận.
-Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh ; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
-Mỗi loài hoa cò vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều rất đáng quý, đáng yêu.
-Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cưới mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất 
+Trái đất là của tất cả trẻ em 
+Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, đều là của quý trên trái đất.
+Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
-Hs luyện đọc diễn cảm, 
-Hs học thộc lòng bài thơ.-Cả lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
-Hát bài Bài ca trái đất.
3-Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
LËp ®ỵc dµn ý cho bµi v¨n t¶ ng«i trêng ®đ 3 phÇn; biÕt lùa chän nh÷ng nÐt nỉi bËt®Ĩ t¶ ng«i trêng.
Dùa vµo dµn ý viÕt thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, s¾p xÕp c¸c chi tiÕt hỵp lý.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
VBT Tiếng Việt 5, tập một ( nếu có ) 
Những ghi chép của hs sau khi quan sát cảnh trường học.
B¶ng phơ để hs trình bày dàn ý bài văn để cả lớp cùng phân tích 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
 -Gọi HS đọc bài quan sát trường học đã chuẩn bị
 -NHận xét.
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
-2Hs trình bày kết quả quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị.
-HS lắng nghe
2-Hướng dẫn hs luyện tập 
Bài tập 1:-Yêu cầu Hsđọc bài
-Phát b¶ng phơ cho 2,3 hs.
-Mời 1 hs làm bài tốt dán trên bảng.
-1HS đọc
-Trình bày kết quả quan sát ở nhà.
-Lập dàn ý chi tiết 
-Trình bày dàn ý. 
-Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
Bài tập 2 
Lưu ý: Nên chọn viết một đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
-Gv chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực.
-Hs viết đọan văn phần thân bài.
3-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị cho tiết kiểm tra bài văn tả cảnh sắp tới.
To¸n
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( tiếp theo )
I-MỤC TIÊU -Giúp hs: 
BiÕt mét d¹ng quan hƯ tØ lƯ(§¹i lỵng nµy gÊp lªn bao nhiªu lµn th× ®¹i lỵng t¬ng øng gi¶m®i bÊy nhiªu lÇn).
Biết cách giải các bài toán có liên quan đến tỉ lệ nµy b»ng 1 trong 2 c¸ch
 ( RV§V hoỈc t×m TS).
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -BTVD viết sẵn trên bảng phụ.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-GV nhận xét
-2 hs lên bảng làm bài 4/20
-Cả lớp nhận xét và sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài:-Giới thiệu trực tiếp 
-HS lắng nghe
2-2-Tìm hiểu VD về liên quan tỉ lệ nghịch 
a)VD
-Treo bảng phụ viết sẵn nội dung VD 
Nªu c©u hái ®Ĩ hs nhËn xÐt sù t¨ng gi¶m gi÷a 2 ®¹i lỵng.
b)Bài toán 
-Hs đọc đề bài SGK, phân tích đề, tự tìm cách giải toán.
2-3-Luyện tập, thực hành 
Bài 1:-Hs đọc đề bài, gv tóm tắt.
Bài 2:
-Hs KG đọc đề, phân tích đề, làm bài, ch÷a bµi 
Bài 3:
-Hs đọc đề, phân tích đềvà về nhà làm bài.
-Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao.
*Giải bằng cách rút về đơn vị 
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người:
 12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần:
 24: 4 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người 
*Giải bằng cách tìm tỉ số:
Số lần 4 ngày gấp 2 ngày:
 4: 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần:
 12: 2 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người 
 *)Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần: 10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần: 70: 5 = 14 (người)
 Đáp số: 14 người
 Đáp số: 46 ngày
 Đáp số: 2 giờ
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
 Hs về nhà làm BT3/21
Thø năm ngµy 20 th¸ng 9 n¨m2018
To¸n 
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
-Giúp hs biÕt giải các bài toán có liên quan đến đại lượng tỉ lƯ b»ng 1 trong 2 c¸ch.
 -Lµm ®ỵc bµi tËp 1vµ 2.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1KIỂM TRA BÀI CŨ 
 -GV nhận xét
-2 hs lên bảng làm bài tập 3 trên /21
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp.
-HS lắng nghe
2-2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1:
-Yêu cầu Hs đọc đề bài,
- phân tích đề, làm vào vở.
-Hs giải cách nào cũng được.
Bài 2:
Bài 3:
-Hs KG đọc đề, phân tích đề.
Bài 4:
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
-1HS đọc
-Lắng nghe
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần:
 3000: 1500 = 2 (lần)
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua đựơc 
 25 x 2 = 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển 
-Hs làm bài.
Tổng thu nhập của gia đình đó 1à: 
 800000 x 3 = 2400000 (đ)
Khi có thêm 1 con, bình quân thu hàng tháng của mỗi người:
 800000 – 600000 = 200000 (đ)
 Đáp số: 200000 đ
 Đáp số: 105m
 Đáp số: 200 bao 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/21
-HS lắng nghe
thø sáu ngµy 21 th¸ng 9 n¨m2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Hs biết tìm từ trái nghĩa theo y/c cđa bµi tËp1,2,3;
BiÕt t×m nh÷ng TN ®Ĩ miªu t¶ theo y/c bt 4. BiÕt đặt câu với một cặp từ trái nghĩa tìm được.
Hs KG thuéc ®ỵc 4 thµnh ng÷, tơc ng÷ ë bt1; lµm toµn bé bt 4
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
VBT Tiếng Việt 5, tập một ( nếu có )
Từ điển hs, nếu có.
B¶ng phơ viết nội dung BT1,2,3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bt1,2 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài: Nêu mt, yc của tiết học. 
-HS lắng nghe
2-Hướng dẫn hs làm BT 
Bài tập 1:
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn.
Lời giải: Các từ trái nghĩa được in đậm.
+Ăn ít ngon nhiêù: ăn ngon, có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
+Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả. .
-Hs học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài tập 2: Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn.
-Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống.
Bài tập 3: Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn. 
-Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya.
-Học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ( Hs KG).
Bài tập 4:Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn.
Vd về lời giải:
a)Tả hình dáng:
-cao / thấp ; cao / lùn ; to kềnh / bé tẹo 
-b)Tả hành động:
-khóc / cười ; đứng / ngồi ; 
c)Tả trạng thái:
-buồn / vui; phấn chấn / ỉu xìu.
d)Tả phẩm chất:
-tốt / xấu ; dữ / hiền ; lành / ác ; cao thượng / hèn hạ ; tế nhị / thô lỗ.
Bài tập 5:Hd vỊ nhµ
3.Củng cố, dặn do:-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu thuộc các thành ngữ, tục ngữ đã học 
TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT ( Tả cảnh ) 
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Hs biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Giấy kiểm tra; Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra.
Ra đề:
Dựa theo những đề gợi ý ở trang 44 SGK, gv ra đề cho hs viết bài 
Khi ra đề cần chú ý những điểm sau:
Có thể dùng 1,2 thậm chí cả 3 đề gợi ý trong SGK hoặc ra những đề khác.
Trong trường hợp ra đề khác, cần chú ý:
Nêu ra ít nhất 3 đề để hs lựa chọn đề phù hợp.
Đề chỉ nên yêu cầu tả những cảnh gần gũi với hs.
Tránh ra đề trùng với đề luyện tập giữa Học kì I.
Củng cố, dặn dò 
Dặn hs trước nội dung tiết TLV tuần 5: Luyện tập làm báo cáo thống kê. 
Nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt BT thống kê
-----------------------------------------------------------------------------------
To¸n LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU: - Giúp hs biÕt giải các bài toán có liên quan đến đại lượng tỉ lƯ b»ng 1 trong 2 c¸ch.Lµm ®ỵc bµi tËp 1,2vµ 3.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
 -Nhận xét
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/21
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài:-Giới thiệu trực tiếp.
-HS lắng nghe
2-2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1:-Hs đọc và phân tích đề bài.
-Xác định dạng bài toán?
-Hs vẽ sơ đồ.
Bài 2:
-Hs làm bài.
-Xác định dạng toán? ( hiệu - tỉ )
Bài 3:-Hs đọc đề, phân tích đề.
Bài 4:
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
3-CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
Tổng số phần bằng nhau:
 2 + 5 = 7 (phần)
Số hs nam: 28: 7 x 2 = 8 (em)
Số hs nữ: 28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số: Nam: 8 em. Nữ: 20 em 
 -HS tự làm VBT- trình bày 
-HS lắng nghe
KĨ NĂNG SỐNG: THỰC HÀNH
 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.docx