Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Phụ đạo) - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 7 trang Bích Thủy 27/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Phụ đạo) - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích, 
thể tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 - Viết số đo diện tích, thể tích dưới dạng số thập phân.
 2. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực ; Tự chủ và 
tự học (Khám phá – Luyện tập); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và 
hợp tác ( Khởi động - Vận dụng)
 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. 
Yêu thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS hát
 - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể 
tích? Mối quan hệ giữa chúng.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 2 m2 59 dm2 =..........................dm2
 3 ha 6 dam2 =...........................dam2
 15m2 26cm2 = ...........................cm2
 9 m2 7 cm2 = .............................cm2
 7 km2 5 ha=................................ha
 Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là héc-
ta:
 a) 1m2 ; 18m2 ; 300m2.
 b) 1ha 5678m2 ; 12ha 800m2 ; 45ha 5000m2.
 Bài 3 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
 a) Có đơn vị đo là mét khối:
 37m3 125dm3 ; 1 530dm3 ; 74m3 38dm3 ; 6m3 9dm3.
 b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối:
 1dm3 584cm3 ; 12dm3 40cm3 ; 4dm3 5cm3 ; 1 566cm3. 120 000cm3 ; 1cm3 ; 27cm3 ; 504cm3.
 Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 24cm2 = ... dm2; b) 7800m2 = ... ha.
 2cm3 = ... dm2; 35dm3 = ... m3.
 7ha 68m2 = ... ha; 13ha 25m2 = ... ha.
 1m2 65cm2 = ... cm2; 5m2 34cm2 = ... m2.
 4m3 25cm3 = ... cm3; 8m3 29cm3 = ... m3.
 Bài 5: Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,2m ; chiều 
rộng 3,4m. Nền một căn phòng khác cũng là hình chữ nhật có chiều dài 
4,8m ; chiều rộng 3,7m. Hỏi nền căn phòng nào có diện tích lớn hơn?
 Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật thứ nhất là:
 5,2 x 3,4 = 17,68 (m2)
 Diện tích hình chữ nhật thứ hai là:
 4,8 x 3,7 = 17,76 (m2)
 Vậy. Căn phòng thứ hai có diện tích lớn hơn.
 Bài 6: Tổng 3 kích thước của một hình hộp chữ nhật là 23 cm. Chiều 
rộng kém chiều dài 2 cm nhưng lại hơn chiều cao 3 cm.
 a. Diện tích xung quanh của HHCN đó là:
 A. 360 cm2 B. 180 cm2 C. 184 dm2 D. 360 dm2
 b. Diện tích toàn phần của HHCN đó là:
 A. 320 cm2 B. 260 cm2 C. 240 cm2 D. 340 cm2
 c.Thể tích của HHCN đó là:
 A. 400 cm3 B. 600 cm3 C. 360 cm3 D. 480 cm3
 Đáp án:
 a) B
 b) D
 c) A
 3. Hoạt động vận dụng
 - Sân nhà em rộng khoảng bao nhiêu mét vuông?
 - Về nhà đo kiểm tra diện tích thực của sân nhà em.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Xác định quan hệ từ, cặp quan hệ từ có trong câu.
 - Biết được tác dụng của cặp quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn 
ngữ. 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS nghe đoạn đàu bài hát Tự nguyện. Nêu các câu ghép có 
trong lời bài hát.
 - GV nhận xét,giớ thiệu bài.
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
 Bài 1: Xác định quan hệ từ, cặp quan hệ từ có trong các câu sau:
 Hằng ngày, bằng tinh thần và ý chí vươn lên, dưới trời nắng gay gắt 
hay trong tuyết rơi, hàng triệu trẻ em trên thế giới cùng đi học. Nếu phong 
trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, 
trong sự dã man.
 GV trình chiếu lên bảng, HS đọc bài, thảo luận cặp đôi nêu các quân 
hệ từ.
 Bài 2: Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống (với, hoặc, mà, 
của):
 a) Đây là em . tôi và là bạn . nó.
 b) Chiều nay . sáng mai sẽ có.
 c) Nói . không làm.
 d) Hai bạn như hình .bóng, không rời nhau một bước.
 - HS làm bài cá nhân. GV kiểm tra, giúp đỡ HS yếu làm bài.
 Bài 3: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
 a) .trời mưa chúng em sẽ nghỉ lao động.
 b) cha mẹ quan tâm dạy dỗ em bé này rất ngoan.
 c) nó ốm . Nó vẫn đi học.
 d) Nam hát hay Nam vẽ cũng giỏi.
 - HS làm bài cá nhân. GV kiểm tra, giúp đỡ HS yếu làm bài.
 Bài 4: Hãy thay các quan hệ từ sau bằng các quan hệ từ khác để có 
câu đúng:
 a) Trời mưa mà đường trơn. b) Cô ấy mới ba mươi tuổi nên trông già trước tuổi.
 c) Vì gặp nhiều khó khăn nên bạn Hà vẫn đạt danh hiệu học sinh giỏi.
 d) Hoa hồng đẹp nhưng thơm.
 - HS thảo luận nhóm 2 cùng bạn làm bài. GV kiểm tra, giúp đỡ HS 
yếu làm bài.
 - Chữa bài, củng cố kiến thức.
 - HS tự đọc đề làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài.
 - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Hãy kể về người thân trong gia đình em bằng 1 câu ghép
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số, rèn luyện kĩ năng giải 
toán về tỉ số phần trăm.
 2. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực; Tự chủ và tự 
học Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS hát
 - Cho HS tính tỉ số phần trâm các bạn nữ so với HS cả lớp.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm ; ; ; ; 
 Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của mỗi cặp số sau:
 a) 3 và 4 b) 5 và 20 c) 23 và 32 
 d, 33 và 40 e, 15,6 và 30 g 45,6 và 60 
 Bài 3: 
 a) Tìm 25 % của 98 kg (24,5 kg)
 b) Tim một số biết 75% của nó là 252.
 Bài 4: Lớp 5B có 24 học sinh, trong đó có 18 học sinh thích tập bơi. 
Hỏi số HS thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS của lớp 5A?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - HS làm bài ở bảng phụ trình bày bài giải, GV cùng cả lớp nhận xét.
 Giải
 Số HS thích tập bơi chiếm số % của HS lớp 5A là :
 18 : 24 = 0, 75
 0,75 = 75%
 Đáp số : 75%
 Bài 5: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% . Một người gửi tiết kiệm
 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 6 Cuối học kì I, lớp 5A có 6 học sinh xếp loại học lực trung bình, 
chiếm 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
 - HS đọc bài toán và làm bài. Gọi một HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 3. Hoạt động vận dụng
 - H: 1/4 = ? %; 3/4 = ? %; 3/8 = ? %.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Hiểu thế nào là câu ghép. - Xác định quan hệ từ, cặp quan hệ từ có trong câu ghép.
 - Nắm vững tác dụng của cặp quan hệ từ, đặt được câu nghép theo yêu 
cầu.
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn 
ngữ. 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động:
 - Em hãy giới thiệu một người bạn thân của em bằng môt câu ghép.
 - GV nhận xét,giớ thiệu bài.
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
 Bài 1: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống 
trong
các câu sau:
 a) Bố muốn con đến trường lòng hăng say niềm phấn khởi.
 b) Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc vẫn thích đi học.
 c) Những học sinh hối hả bước trên các nẻo đường ở nông thôn, trên những 
phố dài các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gay gắt trong tuyết rơi.
 - GV trình chiếu lên bảng, HS đọc bài, thảo luận cặp đôi nêu các quân 
hệ từ.
 - HS làm bài cá nhân. GV kiểm tra, giúp đỡ HS yếu làm bài.
 Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
 a) ... trời mưa...chúng em sẽ nghỉ lao động.
 b) ... cha mẹ quan tâm dạy dỗ ... em bé này rất ngoan.
 c)... nó ốm .... nó vẫn đi học.
 d)... Nam hát hay....Nam vẽ cũng giỏi. 
 - HS thảo luận nhóm 2 cùng bạn làm bài. GV kiểm tra, giúp đỡ HS 
yếu làm bài.
 Bài 3: Chuyển những cặp câu sau thành 1 câu ghép có dùng cặp quan 
hệ từ.
 - Đất không phải là vô hạn. Chúng ta phải biết sử dụng hợp lí. 
 - Lan học giỏi. Lan hát hay.
 - HS thảo luận nhóm 2 cùng bạn làm bài. GV kiểm tra, giúp đỡ HS 
yếu làm bài.
 - Chữa bài, củng cố kiến thức. Bài 4: Đặt câu ghép thể hiện quan hệ:
 a) Nguyên nhân ... kết quả.
 b) Tương phản.
 c) Tăng tiến.
 - HS thảo luận cùng bạn làm bài. GV kiểm tra, giúp đỡ HS yếu làm 
bài.
 - Chữa bài, củng cố kiến thức.
 - HS làm bài cá nhân. GV kiểm tra, giúp đỡ HS yếu làm bài.
 - HS tự đọc đề làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài.
 - Tổ chức chữa bài, đối chiếu kết quả.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong 
lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_da.doc