Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 18 trang Bích Thủy 27/08/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi
nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích 
đã học.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi
- Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm
 2 2 2
- GV nhận xét, kết luận 8m 5dm = 8,05m
 8,05m2
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
 8,05m2
 7m3 5dm3 > 7,005m3
 7,005m2
 7m3 5dm3 < 7, 5m3
 7,005m2
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 
Bài 2: HĐ cá nhân 2,094dm3 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và 
 nêu cách giải.
- GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân.
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x 2/3 = 100 (m)
 Diện tích thửa ruộng đó là:
 150 x 100 = 15000 (m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải:
 Thể tích của bể nước là:
 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 80 : 100 = 24 ( m3)
 a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:
 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l
 Đáp số: a. 24000l 
Bài tập chờ
Bài 3b: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS chia sẻ cách làm
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 b) Diện tích đáy bể là:
 4 x 3 = 12 (m2)
 Chiều cao của mực nước chứa trong bể 
 là:
 24 : 12 = 2(m)
 Đáp số: 2m
3.Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 
6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 470dm2 = 4,7m2
4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 
 234cm3= 0,234dm3
- Về nhà vận dụng cách tính thể tích - HS nghe và thực hiện
vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu 
phẩy (BT1).
 - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của 
mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu)
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy 
(BT1).
 - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: 
Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý 
các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau 
đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp 
trong bảng tổng kết nói về tác dụng của 
dấu phẩy.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân hay trao đổi 
 theo cặp, nhóm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp
 Tác dụng của dấu phẩy ví dụ
 b.Phong trào Ba đảm đang thời kì 
 chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi 
 việc nước, đảm việc nhà thời kì xây 
 Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ 
 dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần 
 trong câu.
 động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến 
 sức lực và tài năng của mình cho sự 
 nghiệp chung.
 Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, 
 ngữ. con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
 c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ 
 Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn 
 thành sự nghiệp đó.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy 
 vào ô trống nào trong mẩu chuyện 
 sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng 
 quy tắc.
- Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể - 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện 
về bình minh. kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ 
 khiếm thị.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. Các em vừa 
 đọc thầm bài văn, vừa dùng bút chì 
 điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các 
 ô trống trong SGK.
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
3.Vận dụng
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện
phẩy để sử dụng cho đúng.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện
dụng các dấu câu trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
BUỔI CHIỀU
 Chính tả
 NGHE GHI: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: 
in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 
3).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
 khó (tên một số danh hiệu học ở tiết 
 trước)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái 
 bài? giỏi giang, thông minh, được xem là 
 một trong những mẫu người của tương 
 + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? lai.
 + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
 - GV đọc từ khó cho học sinh luyện Thanh niên, 
 viết - HS viết bảng con (giấy nháp )
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai 
 (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức 
 (BT2, 3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
 - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
 Ba Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. 
 - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước 
 ta là Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong chiến 
 đấu và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong lao động 
 sản xuất.
 4. Vận dụng
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
 cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu 
 và giải thưởng. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến tài nguyên thiên nhiên bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
+ Môi trường tự nhiên là gì ?
+ Môi trường tự nhiên cho con người 
những gì ?
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe
 - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
và trả lời câu hỏi
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công 
 nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc 
 đốt than mang bán, để lấy gỗ làm 
 nhà .
+ Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá 
bị tàn phá ? rừng để làm gì ?
- GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương 
rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp.
làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 cháy rừng.
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Do con người khai thác, cháy rừng
- GV kết luận:
Hậu quả của việc phá rừng: - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
- Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy 
 - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
ra thường xuyên.
 thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
 hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm 
 Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và 
 dữ và thường xuyên 
một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 
3.Vậ dụng
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
các thông tin, tranh ảnh về nạn phá 
rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước 
bài “Tác động của con người đến môi 
trường đất”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ.
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
nội dung về bảng đơn vị đo thời gian:
+ VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = 
...ngày
 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm
 1giờ = ....phút 
 1phút = ...giây - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
 thời gian.
 a.1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng
 1 năm (thường) có 365 ngày
 1 năm (nhuận) có 366 ngày
 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
 Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
 b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
 - Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
- Yêu cầu HS làm bài.
 - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
 - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một 
 số câu.
 a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 
 3 phút 40 giây = 220 giây
 b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 150 giây = 2 phút 30 giây
 c. 60 phút = 1 giờ
 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ
 4
 15 phút = 1 giờ = 0,25 giờ
 4
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
 d. 60 giây = 1 phút
 90 giây = 1,5 phút
 1 phút 30 giây = 1,5 phút 
Bài 3: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao 
- Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. nhiêu phút. 
- GV nhận xét, kết luận - HS nêu kết quả
 + 10 giờ
 + 6 giờ 5 phút
 + 9 giờ 43 phút
Bài tập chờ + 1 giờ 12 phút
Bài 4:
- HS đọc bài và tự làm bài
- GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu - HS đọc bài và làm bài
cần thiết. - HS chia sẻ cách làm
- GV nhận xét Bài giải
 Khoanh vào đáp án B
3.Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = 52 tháng
 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút
 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ
 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút
 84 phút = .... giờ ... phút
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tập làm văn
 TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
 - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt 
câu đúng.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thúc yêu quý loài vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà - HS chuẩn bị
nội dung cho tiết viết bài văn tả một 
con vật em yêu thích- chọn con vật yêu 
thích, quan sát, tìm ý.
- GV giới thiệu bài :Trong tiết tập làm - HS nghe và thực hiện
văn trước, các em đã ôn tập về văn tả 
con vật. Qua việc phân tích bài văn 
miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã 
khắc sâu được kiến thức về văn tả con 
vật: cấu tạo, cách quan sát, cấu tạo và 
hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các 
em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn 
tả một con vật mà em yêu thích.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, 
đặt câu đúng.
* Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề. - 1HS đọc đề bài trong SGK
- Nêu đề bài em chọn? - HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn
- Gọi HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - HS nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV theo dõi và nhắc nhở HS
- GV thu bài. - HS nộp bài
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về bài văn tả - HS nghe và thực hiện
con vật.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung - HS nghe và thực hiện
cho tiết Tập làm văn tuần 30.
(Ôn tập về văn tả cảnh, chú ý BT1 (liệt 
kê những bài văn tả cảnh mà em đã 
học)
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện.
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu 
được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của 
nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về 
một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, 
bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện
chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu 
hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài 
học em tự rút rút ra.
- Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu 
được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân 
vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người 
phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 (Lưu ý HS M1,2 lập dàn ý được câu chuyện phù hợp)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về 
 một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có 
 tài.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. 
- Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn 
chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của 
 Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em 
 đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). 
- Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể 
 theo cách giới thiệu chân dung nhân vật 
 nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với 
 HS : theo cách kể này, HS nêu đặc 
 điểm của người anh hùng, lấy ví dụ 
 minh hoạ).
- Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. + 1 HS đọc gợi ý 3, 4.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu.
(Giúp đỡ HS(M1,2) kể được câu chuyệntheo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu 
 trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu 
 tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn 
 biến của chuyện bằng1,2 câu).
- Cho HS thực hành kể theo cặp. + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể 
- GV có thể gợi ý cách kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi 
+ Giới thiệu tên truyện. về ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở 
đâu?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì?
+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó?
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. 
 Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý 
 nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra 
 nhờ câu chuyện.
- Khen ngợi những em kể tốt - Cả lớp và GV nhận xét,
 - Cả lớp bình chọn người kể chuyện 
 hay nhất, hiểu chuyện nhất.
4. Vận dụng
- Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung như trên để đọc thêm 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện
các em đã tập kể ở lớp cho người thân 
(hoặc viết lại vào vở).
- Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện 
tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc 
một bạn nữ được mọi người quí mến).
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lí
 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ 
Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
 - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc 
trên quả Địa cầu.
 - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật 
về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
 - Thích tìm hiểu, khám phá khoa học
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bản đồ thế giới.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại D-
ương và châu Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
với nội dung:
+ Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các 
đảo có gì khác nhau ?
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của 
châu Nam Cực ? 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Mục tiêu: : 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và 
Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên 
quả Địa cầu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương
- Trên thế giới có mấy đại dương? Đó - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, 
là những đại dương nào ? Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc 
 Băng Dương
- GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm 
130 SGK và hoàn thành bảng thống kê hoàn thành bài tập sau :
 Tên đại Giáp với Giáp với 
 dương châu lục đại dương
 Thái Bình 
 Dương
 Ấn Độ 
 dương,
 Đại Tây 
 Dương
- HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm 
dương mời 1 HS báo cáo hiểu về 4 đại dương
- GV nhận xét, kết luận. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ 
 sung ý kiến. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết 
Dương quả trước lớp
+ Nêu diện tích của từng đại dương ? + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, ......
+ Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, 
theo diện tích ? Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Cho biết Đại Dương có độ sâu trung + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn 
bình lớn nhất. nhất: Thái Bình Dương.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình 
nào ? Dương.
- GVKL:
Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, dán các tranh 
các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm 
bài báo, câu chuyện, thông tin để giới được.
thiệu với các bạn
3.Vận dụng
- GV chốt lại ND bài học - HS nghe
- Quan bài học hôm nay, các em biết - HS nêu
được điều gì ?
- Biển Đông của nước ta thuộc đại - Thái Bình Dương
dương nào ?
- Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương - HS nghe và thực hiện
mà em thích.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM : CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em
- GV mời LT lên điều hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: 
Quê hương tươi đẹp -HS hát.
- Tổ chức cho các nhóm vẽ tranh hoặc thi 
hùng biện chủ đề: ca ngợi cảnh đẹp quê -Các tổ vẽ oặc hùng biện.
hương. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm -Học sinh trình bày.
- Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ cảnh 
quan, ý thức xây dựng, phát huy truyền 
thống quê hương. - HS lắng nghe.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_tiep_theo_nam_hoc_202.docx