Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 23 trang Bích Thủy 27/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới 
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học 
thuộc toàn bộ bài thơ.
 - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu 
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với 
giọng phù hợp. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu 
màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ 
đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt 
Nam.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng 
yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa,Ti vi, máy chiếu
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng - HS chơi trò chơi 
trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội 
dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài 
Nghìn năm văn hiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài
 - Giao nhiệm vụ cho HS:
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp 
nhóm lần 1. luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, 
 bát ngát...
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp 
nhóm lần 2. giải nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở 
khổ thơ cuối.
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc - HS thảo luận nhóm 4, TLCH 
bài và trả lời câu hỏi trong SGK rồi báo cáo kết quả:
 + Bạn nhỏ yêu những màu sắc + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, 
nào? xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
 + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
 + Mỗi sắc màu gợi ra những 
hình ảnh nào? + Vì các sắc màu đều gắn với 
 * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu những sự vật, những cảnh, những con 
sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến người bạn yêu quý.
những hình ảnh cụ thể ấy. + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên 
 - Bài thơ nói lên điều gì về tình đất nước. Bạn yêu quê hương, đất 
cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước.
nước? +Tình yêu quê hương đất 
 - Nêu ý chính của bài ? nướcvới những sắc màu, những con 
 *Từ đó giáo dục các em ý thức người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
yêu quý những vẻ đẹp của môi trường 
thiên nhiên đất nước.
 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút):
 - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc 
nêu giọng đọc toàn bài cả bài.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ 
cảm thơ đầu + Để đọc bài được hay, ta nên - Nhấn giọng các từ màu đỏ, 
nhấn giọng các từ nào? máu, lá cờ, khăn quàng, dành cho, tất 
 - Luyện đọc theo cặp cả, sắc màu.
 - Thi đọc - HS luyện đọc diễn cảm nhóm 
 - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL đôi.
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc diễn cảm.
 - HS nhẩm HTL
 - HS thi đọc thuộc lòng.
 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 -Về nhà HTL những khổ thơ em 
yêu thích.
 - Dùng những màu sắc mà em - HS nghe và thực hiện
thích để vẽ một bức tranh về quê 
hương của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Toán
 HỖN SỐ ( TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép 
tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.
 - Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các 
phép tính với phân số.
 - Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c)
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13
 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS lên điều khiển cho - Quản trò viết viết một hỗn số, 
các bạn chơi trò chơi "Gọi thuyền": đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo 
hỗn số đó. - HS nghe
 - GV nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá:(12 phút)
 - Gắn các hình vẽ 
 - Quan sát và viết PS biểu thị 
 - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ 
 5
số phần hình vuông đã được tô màu 2 hình vuông được tô màu
 8
 - Hãy đọc PS chỉ số hình 
 21 hình vuông được tô màu
vuông đã được tô màu 8
 5 21
 - Vậy ta có: 2 
 8 8
 5 21
 - Nêu vấn đề: Vì sao: 2 - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm
 8 8
 5 5 2 8 5 2 8 5 21
 2 2 
 - GV hướng dẫn HS cách 8 8 8 8 8 8
làm - TS bằng phần nguyên nhân với 
 - Yêu cầu HS nêu cách MS rồi cộng với TS ở phần PS
chuyển 1 hỗn số thành PS - MS bằng MS ở phần PS
 3. Thực hành: (18 phút)
 Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá 
nhân - Chuyển các hỗn số sau thành PS
 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm vở, báo cáo, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS làm bài cá 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22
 2 ;4 
nhân 3 3 3 5 5 5
 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68
 - GV nhận xét chữa bài 3 ;9 
 4 4 4 7 7 7
 3 10 10 3 103
 10 
 10 10 10 
 - Tính
 Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 1 1 7 13 20
 -1 học sinh đọc yêu cầu: 2 4 
 3 3 3 3 3
 - Yêu cầu HS làm bài. 3 7 103 47 56
 10 4 
 - GV nhận xét chữa bài 10 10 10 10 10
 * Chốt lại: 2 bước:
 - Chuyển HS về PS - Tính
 - Thực hiện tính - Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ 
 kết quả
 1 1 7 21 49
 Bài 3: (a, c): HĐ cá nhân 2 5 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 4 3 4 4
 1 1 49 5 49 2 49
 - HS thực hiện tương tự bài 8 : 2 : 
 6 2 6 2 6 5 15
 2. 
 - GV nhận xét chữa bài
 4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu cách thực hịên phép - HS nêu
 tính với hỗn số ?
 - Nêu cách thực hiện cộng - HS nêu
 một số tự nhiên với một phân 
 số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số)
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Lịch sử
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với 
mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta 
khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
 *Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn 
Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan 
nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có 
những thay đổi trong nước.
 - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường 
Tộ.
 - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 
2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất : 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về 
Trương Định ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở
6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội 
dung bài học. 
2. Khám phá:(26phút)
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ 
Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội các câu hỏi: dung thảo luận 
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 
Trường Tộ.
 + Quê quán của ông. - Nghệ An
 + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm 
được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước 
 Pháp. 
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
như thế nào trước cuộc xâm lược của 
thực dân Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về 
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để 
chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự 
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
dung câu hỏi: 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ 
thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP.
 + Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự 
 - Nhận xét và nêu câu hỏi cường 
+ Theo em tình hình đất nước như trên 
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu?
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, 
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại tự cường.
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu 
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là 
phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu 
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã 
dâng lên vua Tự Đức và triều đình 
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân 
đất nước. * HĐ3: Những đề nghị canh tân của 
Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề 
nghị gì để canh tân đất nước? + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn 
 bán với nhiều nước.
 + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta 
 phát triển kinh tế. 
 + XD quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy 
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có móc, đóng tàu, đúc súng.
thái độ như thế nào với những đề nghị + Không cần thực hiện các đề nghị của 
của Nguyễn Trường Tộ? ông 
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối 
đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không 
Trường Tộ cho thấy họ là người như hiểu gì về thế giới bên ngoài 
thế nào? Lấy một số ví dụ chứng 
minh?
* Kết luận: Với mong muốn canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ, 
những nội dung hết sức tiến bộ đó 
không được chấp nhận. Chính điều đó 
đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, 
chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. 
 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
con người và những đề nghị canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 
Nguyễn Trường Tộ ? 
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần - HS nghe và thực hiện
Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất 
Thuyết và ông vua yêu nước Hàm 
Nghi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 SÁNG: Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV:Ti vi, máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
 hỗn số, chẳng hạn:
 + Hỗn số có đặc điểm gì ?
 + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
 + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
 số ta cần thực hiện như thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài quả 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
 2 ;5 
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
giữ nguyên MS. ;9 ;12 
 8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
 - So sánh các hỗn số
- Nêu yêu cầu
 - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so 
 + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
sánh 2 hỗn số 
 số rồi so sánh 
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS 
 9 39 9 29
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 3 ; 2 
 10 10 10 10
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 
 39 29 9 9
như so sánh 2 phân số ta có 3 2
 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
 10 10
 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
- Yêu cầu HS làm bài
 vở để kiểm tra
- GV nhận xét chữa bài
 1 9 1 9
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
 10 5 10 5
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
Bài 3: HĐ cá nhân
 rồi thực hiện phép tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
- Yêu cầu HS làm bài 1 1 3 4 9 8 17
 - GV nhận xét chữa bài 1 1 
 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 2 3 2 3 6 6 6
 2 4 8 11 56 33 23
 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
 rồi thực hiện như đối với PS. 2 1 8 21 8 21
 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
 3. Vận dụng: 
 - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
 thành phân số và ngược lại chuyển đổi 
 phân số thành hỗn số. 
 - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
 nào nhanh nhất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . 
 _________________________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích 
hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của 
người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu 
bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
- Trình bày kết quả cùng làm bài.
- Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
 học
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
- Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm 
công nhân? việc ăn lương
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng 
dân? ruộng, sống bằng nghề làm 
 ruộng
- Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, 
 có tri thức chuyên môn
- Doanh nhân là gì? - Những người làm nghề kinh 
 doanh Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc 
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận theo nội 
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. dung giáo viên hướng dẫn
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
- Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
 + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm 
 chất của người Việt Nam mạnh 
 dạn, táo bạo nhiều sáng kiến 
 trong công việc và dám thực hiện 
 sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn 
 kết thống nhất trong ý chí và 
 hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn 
 coi trọng tình cảm và đạo lý, coi 
 nhẹ tiền bạc.
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
ngữ, tục ngữ. người đem lại điều tốt lành cho 
- Giáo viên nhận xét. mình.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc (3 em)
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
câu hỏi: - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
bào? đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
 đồng đội, đồng thanh, .
 - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Học sinh trao đổi với bạn bên 
 cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
 3. Vận dụng
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
 2.
 - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
 về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . 
 . 
 . 
 ____________________________________________
 CHIỀU: 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả 
tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm 
được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp 
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật 
xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính. - HS: SGK, BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện 
quan sát cơn mưa
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Thực hành
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 theo dõi SGK.
- Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải 
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy 
đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ....
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau 
 mưa ù xuống...
 - Hạt mưa: những giọt nước lăn 
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con xuống .
vật, bầu trời trong và sau trận mưa. - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run 
 rẩy.
 - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật 
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng ngưỡng tìm chỗ trú.
những giác quan nào? + Sau trận mưa: 
Bài 2: HĐ cá nhân - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
lời các câu hỏi: - HS chuẩn bị
+ Phần mở bài cần nêu gì ?
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
+ Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? TLCH.
 - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn + Những cảnh vật nào thường gặp trong mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến
 mưa? - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật 
 trong mưa.
 + Kết thúc nêu ý gì? - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây 
 cối, con người, chim muông.
 - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật 
 - Yêu cầu HS làm bài tươi sáng sau cơn mưa.
 - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS 
 - Trình bày kết quả làm bảng nhóm.
 - Giáo viên nhận xét bổ sung. - HS làm bài bảng nhóm, trình bày 
 - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - Học sinh sửa lại dàn bài của mình.
 - Giáo viên chấm những dàn ý tốt - HS nối tiếp nhau trình bày 
 3. Vận dụng:
 - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại
 - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện
 mưa.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . 
 . 
 . 
 Khoa học
 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ 
mang thai.
 - Giúp đỡ phụ nữ có thai.
 - Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn 
Đáp đúng" với câu hỏi sau: chơi.
+ Nêu quá trình thụ tinh
+ Mô tả một vài giai đoạn phát triển của 
thai nhi
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: 
* HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên 
làm gì? 
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào 
học tập phiếu.
- Yêu cầu ghi vào phiếu: 
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày
Tại sao? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm 
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang khác
12 SGK - HS đọc
*HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên 
trong gia đình với phụ nữ có thai.
Thảo luận câu hỏi: 
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK
để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Thảo luận theo cặp
phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Trình bày trước lớp
- Y/c đóng vai thể hiện - Nhận xét bổ sung
 - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai
 - Trình diễn trước lớp
- Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - Nhận xét bổ sung
13 SGK - HS nhắc lại kết luận
3.Vận dụng:
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. và không nên làm đối với người phụ nữ có 
 thai?
 - Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện
 tuổi dậy thì.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . 
 . 
 . 
 __________________________________________________
 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về số thập phân.
 - Chuyển hỗn số thành phân số
 - HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
 nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. Thực hành: 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
 số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
 ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân 
bằng phân số đã cho - Chuyển các hỗn số thành phân số:
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
- Nêu yêu cầu của bài tập? cộng với tử số của phần phân số ta được 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
như thế nào? số của phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
 5 5 7 7 4 4 10 10
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 
lại cách chuyển - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm vở, báo cáo
 1 1
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . a, 1dm = m b, 1g = kg
 - Yêu cầu HS làm bài 10 1000
 3 8
 3dm = m 8g = kg
 10 1000
 9 25
 9dm = m 25g = kg
 10 1000
 - HS nhận xét
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
 Bài 4: HĐ nhóm
 7
 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
 - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m 10
 - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 7 50 7 57
 5m7dm 5m m (m)
 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10 10 10 10
 dạng hỗn số. hoặc
 5m7dm 5m 7 5 7 (m)
 10m 10
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
 3 3
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
 10 10
 37 37
 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 100 100
 53 53
 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 
 100 100
 3. Vận dụng: 
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
 thập phân.
 - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
 dài vào cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . 
 . 
 . 
 Tập đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_tran.docx