Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2024 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 28 và kế hoạch hoạt động tuần 29. - Qua tiết giới thiệu sách chủ điểm tháng 4- 5 giúpHS hiểu được có được cuộc sống hòa bình, đất nước thống nhất toàn vẹn lãnh thổ như hôm nay là nhờ công ơn to lới của Đảng, Bác và các anh hung liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc. Nhiệm vụ của các thế hệ tiếp nố là phải bảo vệ giữ gìn từng tấc đất thiêng liêng của tổ quốc.. - HS luôn biết tự hào về đất nước quê hương mình và có nghĩa vụ bảo về tổ quốc trên từng điều kiện hoàn cảnh. HS biết lựa chọn sách theo chủ đề : Bảo vệ Tổ quốc. - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất nước Việt Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được qua giờ giới thiệu sách sách. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị quyển sách: Đường chúng ta đi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới thiệu sách hay(15 - 16’) HĐ1. Khởi động - HS lắng nghe. - Các em có biết trong tháng 4 này có ngày kỉ niệm nào không? HĐ2.Tìm hiểu về cuốn sách: Sự kiện 30/4/1975 kết thúc cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước kéo dài 20 năm. Trong cuộc chiến đó biết bao nhiêu con người đã danh dũng hy sinh để bảo vệ Tổ quốc. Tất cả những kí ức hay những trang lịch sử hào hùng đều được nhiều nhà thơ, nhà văn đưa vào những trang sách. Cuốn - HS theo dõi, lắng nghe sách cô muốn giới thiệu với chúng ta hôm nay đó là cuốn: Đường chúng ta đi. Đây là tập ký thời kỳ chống Mỹ của tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc Tường. Cuốn sách dày 151 trang in trên khổ giấy 18,5 x 18,5cm do nhà xuất bản Kim Đồng ấn hành năm 2005. Trên nền màu trắng nổi bật dòng chữ: Đường chúng ta đi và hình ảnh người du kích cầm chắc tay súng, người chiến sĩ lái xe tăng trong tư thế sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc thân yêu. Trong cuộc chiến chống Mỹ đó có rất nhiều những người chiến sĩ vừa cầm súng lại vừa cầm bút đã viết lên những câu chuyện về các chiến công oanh liệt của - HS theo dõi, lắng nghe những người lính cụ Hồ. Tại sao Mỹ - một đất nước có nhiều vũ khí tối tân hiện đại như vậy lại phải thua thảm bại một dân tộc bé nhỏ với những vũ khí thô sơ. Mời các em đón đọc từ trang 16 đến trang 25 của câu chuyện : Những chuyện xung quanh một trận càn hình móng ngựa của tác giả Anh Đức, rồi: Hà Nội đánh Mỹ ra sao của tác giả Nguyễn Tuân; Đường chúng ta đi như thế nào của tác giả Nguyễn Trung Thành. Muốn hiểu sâu thêm về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta các em hãy cùng tìm đọc cuốn sách này tại thư viện trường ta nhé! 3. Tổng kết - Cho học sinh trả lời một số câu hỏi để nắm chắc về quyển sách: Đường chúng ta đi + Quyển sách của những tác giả nào? + Nội dung chính của cuốn sách? + Sách của nhà xuất bản nào? -Tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc Tường. - Do nhà xuất bản Kim Đồng ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________ Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả: phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2 a. Hình 1: + Hình 2: và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5 mỗi hình ở phần b. 5 3 Hình 3: + Hình 4: - GV nhận xét, kết luận 8 8 1 3 b) H1: 1 H2: 2 4 4 2 1 H3: 3 H4: 4 3 2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Rút gọn các phân số: - Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - HS nêu số - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách - Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm: 3 3:3 1 18 18: 6 3 nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 6 6:3 2 24 24: 6 4 5 5:5 1 40 40:10 4 cho số lớn nhất nào. - GV nhận xét , kết luận 35 35:5 7 90 90:10 9 - Quy đồng mẫu số các phân số Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào - Gọi HS nêu yêu cầu vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. 3 2 - Yêu cầu HS tự làm bài a, và - GV giúp HS tìm mẫu số chung bé 4 5 nhất 3 3 5 15 2 2 4 8 - GV nhận xét chữa bài 4 4 5 20 5 5 4 20 5 11 b, và 12 36 5 5 3 15 ; giữ nguyên phân số 12 12 3 36 11 36 - HS nêu - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài 4: HĐ cá nhân làm, chia sẻ cách làm - Gọi HS nêu yêu cầu 7 5 2 6 - Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 > = 12 12 5 15 phân số cùng mẫu và khác mẫu 7 7 - GV nhận xét chữa bài < 10 9 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng - HS nhắc lại các phân số - Về nhà tìm hiểu thêm các cách so - HS nghe và thực hiện sánh phân số khác. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . . __________________________ Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Biết đọc diễn cảm bài văn. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện - Viết một kết thúc vui cho câu chuyện. - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Trò chơi: Thả thơ - HS chơi + Kể tên những bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27 . +Đọc thuộc 1 bài thơ mà e thích và nêu nội dung của bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu. Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. nhỏ hơn cậu? + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời: và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình + Qua câu chuyện tácgiả muốnca ngợi - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- điều gì ? ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. 3. Lyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này. đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm. đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li- ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất. diễn cảm. 4. Vận dụng: (3 phút) + Em hãy viết một kết thúc vui cho câu - HS viết. chuyện Một vụ đắm tàu - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp - HS nghe và thực hiện và chuẩn bị cho bài sau. - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ? + Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá * Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm biết trang 112 SGK + Đa số động vật được chia thành + Đa số động vật được chia thành 2 giống. mấy nhóm? + Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. + Tinh trùng hoặc trứng của động + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra vật được sinh ra từ cơ quan nào? tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái Cơ quan đó thuộc giống nào? tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng với trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Nêu kết quả của sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển Hợp tử phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật + Động vật sinh sản bằng cách + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng nào? hoặc đẻ con. - GV chia lớp thành các nhóm - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn - GV yêu cầu các nhóm phân loại của GV các con vật mà nhóm mình mang đến lớp, những con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của - Trình bày kết quả nhóm mình * Ví dụ: - GV ghi nhanh lên bảng Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, điểu, chó, mèo, Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon - HS thực hành vẽ tranh - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà em yêu thích - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng + Con vật đẻ con - HS lên trình bày sản phẩm - Trình bày sản phẩm - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những HS vẽ đẹp - GV nhận xét chung 3.Vận dụng - Nêu vai trò của sự sinh sản của - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và động vật đối với con người? pháttriển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặtsinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________ CHIỀU: Lịch sử HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976: + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát + Xe tăng nào đã húc đổ cánh cổng + Chiếc xe tăng 390 oanh liệt đã húc đổ Dinh Độc Lập? cánh cửa Dinh Độc lập ngày 30/4/1975 + Ai là người đã cắm lá cờ trên nóc + Ông Bùi Quang Thận người cắm cờ Dinh Độc Lập trưa ngày 30 - 4 - 1975? trên Dinh Độc Lập. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút): Hoạt động 1:Ngày bầu cử Quốc hội thống nhất đầu tiên. - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại - HS đọc SGK không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI Câu 1. Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày bầu - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả cử như thế nào? nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ. Câu 2: Tinh thần của nhân dân cả nước - Nhân dân cả nước phấn khởi thực trong ngày này ra sao? hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất. Câu 3. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết hội chung đạt kết quả như thế nào? thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử. + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn vui nhất của nhân dân ta? thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. Hoạt động 2:Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm nhóm Câu 1. Kì họp đầu tiên Quốc hội thống + Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 năm 1976, nhất (Quốc hội khóa VI) diễn ra vào Quốc hội thống nhất (khóa VI) họp tại thời gian nào? Ở đâu? Hà Nội. Câu 2. Quốc hội đã có những quyết + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ định trọng đại gì? nghĩa Việt Nam + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca + Quyết định Quốc huy + Thủ đô: Hà Nội + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận Định: Thành phố Hồ Chí Minh + Những quyết định của kì họp đầu tiên + Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước. + Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và - Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và kỳ họp đầu tiên của Quốc hội có ý kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nghĩa như thế nào? nhất có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng chung tay xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một đất nước * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì Việt Nam giàu mạnh. họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH. 3. Vận dụng:(3 phút) - Trò chơi: Chọn đáp án trả lời đúng - HS chơi nhất cho các câu hỏi: - HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống Nhà nước chung thống nhất, tạo điều nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - HS HTT kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Nghe kể chuyện (10 phút) -Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe. + Giáo viên kể lần 1. + Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Sau lần kể 1. + Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ. học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. HĐ2. Thực hành kể chuyện(15 phút) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng những nội dung cơ bản của từng đoạn đoạn câu chuyện. theo tranh, kể bằng lời của mình. - Giáo viên nhận xét - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhập vai. nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học - Học sinh kể chuyện trong nhóm. sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. - Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. chọn người kể chuyện nhập vai hay - Cả lớp nhận xét. nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK. - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. 3. TÌm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Thảo luận về ý nghĩa của câu - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh chuyện và bài học mỗi em tự rút ra luận. cho mình sau khi nghe chuyện). - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. 4. Vận dụng:(3 phút) - Qua câu chuyện trên, em có suy - HS nêu nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. - Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 114, 115SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật? + Ở động vật thông thường có những kiểu sinh sản nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất. + Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt người với cây cối, hoa màu? ta thường áp dụng các biện pháp: bắt - GVKL: sâu, phun thuốc, diệt bướm... Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và thảo luận, báo cáo kết quả + Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con. + Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Chu trình sinh sản của ruồi và gián + Giống nhau: Cùng đẻ trứng có gì giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. côn trùng? - GVKL: 3. Vận dụng:(3 phút) - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện một loại côn trùng vào vở. - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..... .......... ..... ........ .......... . _________________________________ Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2024 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 2. Năng lự chungc: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có: - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 Bài 4a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập - Yêu cầu HS làm bài phân - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầuHS nêu - Cả lớp làm vào vở. cách viết phân số thập phân dưới dạng - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ số thập phân. kết quả, cách làm - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 3 3 a. 0,03 = 0,3 mẫu số của phân số thập phân và số 100 10 chữ số của phần thập phân viết được. 25 2002 4 = 4,25 = 2,002 100 1000 Bài 5: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, chia sẻ yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả: 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 Bài tập chờ 9,478 0,906 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS làm bài rồi báo cáo kết quả - GV kết luận - Kết quả như sau: 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00 3. Vận dụng:(3 phút) - Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện phân tích cấu tạo của các số đó. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________ Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV. - Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái - HS thi đọc sư tha cho đã viết lại. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK. - 2 HS đọc nối tiếp hai phần trong - HS đọc lại đoạn truyện. truyện: Một vụ đắm tàu. - Thảo luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn + Có 2 nhân vật là Giu- li- ét - ta và Ma truyện? - ri - ô. + Hãy nêu tóm tắt nội dung chính của + Ma-ri-ô và Giu-li-ét - ta làm quen với phần I ? nhau. Giu-li-ét-ta kể cho M- ri- ô nghe về cuộc sống và về chuyến đi của cô. Ma- ri- ô lặng lẽ không nói gì. Bất thình lình một con sóng ập đến làm Ma- ri- ô bị ngã. Giu- li - ét - ta đã chăm sóc Ma- ri - ô. + Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra - Giu - ét - ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên sao? khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma- ri - ô. Ma- ri - ô giọng hơi buồn, mắt luôn nhìn xa. Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc ND của bài tập 2. - 3 em đọc nội dung bài 2. - Yêu cầu HS đọc từng phần + HS 1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_thu_2_3_nam_hoc_2023.docx



