Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG trang 144+145 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết cách giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. 3. Năng lực: Tự học và tự chủ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấ đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát và nhảy theo bài hát “Vũ điệu rửa tay” 2. Thực hành - luyện tập HS thực hành làm bài tập 1; 2 Trang 144 +145 HĐ1: Củng cố về cách tính thời gian trong chuyển động ngược chiều. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. Hỏi: - Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? - Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào? - Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đã đi được là bao nhiêu? - Sau một giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu? - Muốn tính thời gian ô tô và xe máy đi ta làm thế nào? -1 HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét. - Hướng dẫn HS rút ra công thức: t = s : (v1 + v2) HĐ2: Củng cố về cách tính quãng đường trong chuyển động ngược chiều. Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - HS chữa bài, nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số : 45 km. Bài 3: (HDlàm ở nhà) - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài. - GV lưu ý HS phải đổi dơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo mét/phút. Đáp số : 750m/phút Bài 4: (HDlàm ở nhà) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm HS. HĐ3: Giải bài toán chuyển động cùng chiều. Bài 1: Trang 145( ở dưới) - Gọi HS đọc đề bài. - Có mấy chuyển động đồng thời? - Hãy nhận xét về hướng chuyển động của hai người? - GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng và giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo sau đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. - Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành là bao nhiêu? - Khi xe máy đuổi kịp xe đạp thì khoảng cách xe đạp và xe máy là bao nhiêu? - Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? - Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp được tính bằng cách nào? - HS làm và chữa bài. - Muốn tính thời gian gặp nhau của hai chuyển động cùng chiều ta làm thế nào? - GV giới thiệu công thức: t = s : (v2 – v1). * HS đọc đề bài câu b) - Muốn biết xe đạp cách xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào? - HS làm bài và trình bày bài giải. - HS khác nhận xét, GV xác nhận. - HS nhắc lại quy tắc tìm thời gian đuổi kịp nhau của 2 cđ cùng chiều. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách - HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - HS chữa bài, nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét cách làm của bạn. 3. Vận dụng - Muốn tính thời gian của hai chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào? - HS so sánh cách giải 2 dạng toán chuyển động cùng chiều và ngược chiều. - Dặn HS hoàn thành bài tập còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........................................................................................................ _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 1, TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá – thực hành HĐ1. Ôn luyện tập đọc và HTL Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá. HĐ2. Làm bài tập Bài tập 2:trang 100(Tiết1) - HS đọc y/c bài tập. - HS quan sát bảng thống kê, tìm VD minh họa các kiểu câu. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu HS tìm đúng. Ví dụ: Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo. Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi. Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa sáng mẹ em đã đi làm. Bài tập 2:trang 100(Tiết2) - Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm. - Một HS nêu y/c bài tập. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu đúng. 3. Vận dụng - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. -Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................................................................................................................. __________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột 1); Bài 5. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. 3. Năng lực: Tự học và tự chủ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấ đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp nhảy bài: Tôi yêu Việt Nam 2. Thực hành – luyện tập HS thực hành làm bài tập 1; 2; 3 (cột 1); 5. KK HS hoàn thành cả 5 bài tập. Bài 1: - HS đọc y/c đề bài. - Gọi HS đọc lần lượt các số. - Cả lớp nhận xét cách đọc. - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên. - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? Bài 2: - HS hoàn thành bài tập. - Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Củng cố về so sánh các số tự nhiên Bài 3: - HS đọc y/c đề bài. - HS làm cột 1 vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu? - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: - HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 3999; 4856; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736. Hoạt động 3: củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. Bài 5: - HS tự đọc đề, làm bài. - Chữa bài. Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 3. Vận dụng - Ôn cách đọc viết, so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên số tự nhiên. - Hoàn thành bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........................................................................................................ ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 3+ TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HK II. Nêu được dàn ý chung của văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học; Yêu thiên nhiên, đất nước. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ, bảng nhóm. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát bài Em yêu bầu trời xanh - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá – thực hành HĐ1. Ôn luyện tập đọc và HTL Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá. HĐ2: : Lµm bµi tËp 2. - Cho HS ®äc toµn bé bµi tËp 2 (1 HS). - GV nh¾c l¹i yªu cÇu cña bµi tËp. H: T×m nh÷ng tõ ng÷ trong ®o¹n 1 thÓ hiÖn t×nh c¶m cña t¸c gi¶ víi quª hư¬ng? H: §iÒu g× ®· g¾n bã t¸c gi¶ víi quª hư¬ng? H:T×m c¸c c©u ghÐp trong mét ®o¹n v¨n cña bµi. - Cho HS lµm viÖc cá nhân. - Gäi ®¹i diÖn HS tr×nh bµy. - GV nhËn xÐt + chèt l¹i c©u (GV chiếu 5 c©u ghÐp). - Yªu cÇu HS ph©n tÝch c¸c vÕ c©u. - T×mc¸c tõ ng÷ ®ưîc lÆp l¹i, ®ưîc thay thÕ cã t¸c dông liªn kÕt c©u trong bµi v¨n? VÝ dô vÒ lêi gi¶i: + Nh÷ng tõ ng÷ trong ®o¹n thÓ hiÖn t×nh c¶m cña t¸c gi¶: ®¨m ®¾m nh×n theo, søc quyÕn rò, nhí thư¬ng m·nh liÖt, day døt,... + Nh÷ng kØ niÖm thêi Êu th¬ ®· g¾n bã t¸c gi¶ víi quª hư¬ng. + TÊt c¶ c¸c c©u trong bµi lµ c©u ghÐp. + C¸c tõ lÆp l¹i: t«i, m¶nh ®Êt. + C¸c tõ thay thÕ: m¶nh ®Êt cäc c»n (c©u 2) thay cho lµng quª t«i (c©u 1), m¶nh ®Êt quª hư¬ng (c©u 3) thay cho m¶nh ®Êt cäc c»n (c©u 2), m¶nh ®Êt Êy (c©u 4; 5) thay cho m¶nh ®Êt quª hư¬ng (c©u 3). Bài 2: (tiết 4 trang 102) - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ: - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả mà em thích. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả mà em thích. - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét, kết luận 1) Phong cảnh đền Hùng + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giải. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3. Vận dụng - GVYC HS nªu l¹i nd cña bµi ®äc, HD HS tù liªn hÖ thªm. - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại dàn ý của bài văn mình đã chọn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 3năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Bài 140+141) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a,b); Bài 4. HS VN làm thêm các bài còn lại. Biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. HSVN làm các bài còn lại. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. 3. Năng lực: Tự học và tự chủ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấ đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG Bảng nhóm II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa. 2. Thực hành – Luyện tập * Bài 140 Bài 1: - HS đọc y/c đề bài. - GV chiếu tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. - Phân số gồm mấy phần ? là những phần nào? - Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? tử số cho biết gì? - Hỗn số gồm mấy phần? là những phần nào? - Phân số kèm theo trong hỗn số cần thỏa mãn điều kiện gì? - Nêu cách đọc hỗn số ? cho VD? Bài 2: - HS đọc y/c bài tập. - Rút gọn phân số là làm gì? - Sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số? - HS làm và chữa bài. - Trong các phân số đã rút gọn, hãy chỉ ra phân số tối giản. - Phân số tối giản có đặc điểm gì? Bài 3: - HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. - HS làm câu a,b vào vở. 2 HS làm bảng phụ. - Cả lớp nhận xét bài bạn. - GV chốt đáp án đúng. Bài 4: - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số. - HS tự làm và giải thích cách làm. * Bài 141 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS quan sát băng giấy và làm bài Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3 7 - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính - GV nhận xét, kết luận Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - 4 viên bi màu xanh - 5 viên bi màu đỏ - 8 viên bi màu vàng 1 số viên bi có màu b ) đỏ 4 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - GV nhận xét, kết luận - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 3 3 5 15 2 2 7 14 7 7 5 35 5 5 7 35 15 14 3 2 vì nên 35 35 7 5 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng 5 5 MS 9 > MS 8 nên 9 8 8 7 c)vì 1 ; 1 nên ta có 7 8 8 7 8 7 1 hay 7 8 7 8 Bài 5a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm 6 18 2 22 11 33 3 33 18 22 23 6 2 23 vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 33 33 33 11 3 33 3. Vận dụng - Ôn đọc, viết, so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - Hoàn thành bài tập trong SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( TIẾT 5, TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè. - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình một cụ già mà em biết, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2. 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu quý, kính trọng bà. 3. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài: “Bà ơi bà” - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ1: Viết chính tả - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”. - Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng. - Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài: Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng. - Giáo viên HD HSvề nhà viết bài. HĐ2: Làm bài tập Bài 2(tiết5) - Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu hỏi: + Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?. + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? (Tả tuổi của bà.) + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? (Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.) (Tả ngoại hình) - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét Bài 2(tiết6): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu. - HS làm bài vào vở - 1 HS Trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc lại lời giải đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ h- ướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi. b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa. c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của chị. - Từ cần điền là nhưng: nhưng là từ nối câu 3 với câu 2. - Từ cần điền là chúng: Chúng ở câu 2 thay thế cho từ lũ trẻ ở câu 1. - Các từ ngữ lần lượt cần điền là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - nắng ở câu 3,câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. - chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. - Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6. 3. Vận dụng - Vận dụng cách liên kết câu vào nói và viết hằng ngày. - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì? - Về nhà viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........................................................................................................___________________ ______________ §Þa lÝ Ch©u MÜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học - Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. §å dïng d¹y häc: - B¶n ®å ThÕ giíi. - Ban ®å Tù nhiªn ch©u MÜ. - Mét sè tranh ¶nh vÒ rõng A- ma- d«n. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Khởi động : Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: HĐ1: VÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n - GV: ChØ trªn b¶n ®å b¸n cÇu §«ng vµ b¸n cÇu T©y (Lu ý: ®êng ph©n chia hai b¸n cÇu lµ mét vßng trßn ®i qua kinh tuyÕn 200T - 1600§). H: Nh÷ng ch©u lôc nµo n»m ë b¸n cÇu §«ng vµ ch©u lôc nµo n»m ë b¸n cÇu T©y? HS: - Tr¶ lêi c¸c c©u hái ë môc 1 trong SGK. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi, nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. *GV kÕt luËn: Ch©u MÜ lµ ch©u lôc duy nhÊt n»m ë b¸n cÇu T©y, bao gåm B¾c MÜ, Trung MÜ vµ Nam MÜ. Ch©u MÜ cã diÖn tÝch ®øng thø hai trong c¸c ch©u lôc thÕ giíi. HĐ2: §Æc ®iÓm tù nhiªn - HS: Quan s¸t h×nh 1, 2 vµ SGK tr¶ lêi phï hîp víi yªu cÇu. H: NhËn xÐt vÒ ®Þa h×nh ch©u MÜ ? H: Nªu tªn vµ chØ trªn h×nh 1 c¸c d·y nói cao, hai ®ång b»ng lín, c¸c d·y nói thÊp vµ cao nguyªn, hai con s«ng lín ë ch©u MÜ ? - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. - Nhãm kh¸c bæ sung. *GV kÕt luËn: §Þa h×nh Ch©u MÜ thay ®æi tõ t©y sang ®«ng: Däc bê biÓn phÝa t©y lµ hai d·y nói cao vµ ®å sé Coãc-®i-e vµ An-®Ðt; ë gi÷a lµ nh÷ng ®ång b»ng lín: §ång b»ng trung t©m vµ ®ång b¨ng A-ma-d«n; phÝa ®«ng lµ c¸c nói thÊp vµ cao nguyªn: A-pa- l¸t vµ Bra-xin. HĐ3: KhÝ hËu H: Ch©u MÜ cã nh÷ng ®íi khÝ hËu nµo? H: T¹i sao ch©u MÜ cã nhiÒu ®íi khÝ hËu? H: Nªu t¸c dông cña rõng A-ma-d«n? - HS: Tr¶ lêi. *GV kÕt luËn: Ch©u MÜ cã vÞ trÝ tr¶i dµi trªn c¶ hai b¸n cÇu b¾c vµ nam, v× thÕ Ch©u MÜ cã ®ñ c¸c ®íi khÝ hËu tõ nhiÖt ®íi, «n ®íi ®Õn hµn ®íi. Rõng rËm A-ma- d«n lµ vïng rõng rËm nhiÖt ®íi lín nhÊt thÕ giíi. 3.Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ với mọi người trong gia đình. - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau. - Gäi HS nh¾c l¹i néi dung chÝnh cña bµi häc. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........................................................................................................ ________________________________ Thứ 5 ngày 31tháng 3 năm 2022 Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:-Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn. 2. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? (Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ) + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương? (Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.) + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? (Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm) + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? (Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu) + Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? (Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn) + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? (Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô) 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc tiếp nối - HS nhận xét - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm. 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................................................................................................................. ____________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. 2. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Bảng nhóm. Máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo luận làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài 2 - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội. Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái. Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng. + Câu 1 là: câu hỏi Câu 2 là: câu kể Câu 3 là: câu hỏi Câu 4 là: câu kể - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào? (Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán) 3. Vận dụng - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ? - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........................................................................................................ _______________________________ Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Kể được tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Rèn thao tác làm thí nghiệm, thực hành. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ và chăm sóc cây trồng. 2. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích trồng và chăm sóc cây. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 110, 111- SGK. - Tranh, ảnh về nội dung bài học. - Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riêng, hành, tỏi,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” trả lời các câu hỏi sau: + Cây con mọc lên từ đâu ? Cho ví dụ. + Hạt có những bộ phận nào ? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá Bước 1: Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề - GV cho HS đại diện các tổ giới thiệu cây các em đã ươm thành công. HS: Quan sát hình vẽ ở SGK, vật thật: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. + Ngoài cây con mọc lên từ hạt thì cây con mọc lên từ đâu? Nêu ví dụ? - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. Bước 2: HS bộc lộ hiểu biết ban đầu - Từng HS trình bày ý tưởng trước lớp( GV chú ý những ý tưởng trùng nhau chỉ cần trình bày một lần. Ví dụ: + Cây có thể mọc lên từ lá. + Cây có thể mọc lên từ ngọn thân. + Cây có thể mọc lên từ củ. + Cây có thể mọc lên từ rễ. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Có phải cây con có thể mọc lên từ th©n, cµnh, l¸, rÔ cña c©y mÑ ? - GVchốt lại các câu hỏi nghi vấn phù hợp với nội dung bài học, ghi bảng. - Cho HS đề xuất phương án tìm tòi (quan sát, thí nghiệm, đọc tài liệu, ) - GV: Kết luận chọn phương án Quan sát. - GV chia nhóm ngẫu nhiên. VD: Những em nào cho rằng cây có thể mọc lên từ lá? (HS giơ tay) Những em này sẽ là nhóm 1. Tương tự với các nhóm còn lại. - HS về nhóm, GV nhắc HS tự cử nhóm trưởng và thư kí. - Các nhóm quan sát, thảo luận nhận biết cây con có thể mọc lên từ vị trí nào của thân, củ, - Đại diện nhóm trình bày quan điểm của nhóm mình. Bước 4: Tiến hành thí nghiệm - GV tổ chức cho HS tiếp tục làm việc nhóm 6: Chỉ cho nhau xem những vị trí trên thân, cành, củ, . mà cây con có thể mọc lên và ghi lại. Bước 5:Kết luận, rút ra kiến thức - Đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát. - GV: Vậy cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ ? Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Yêu cầu HS so sánh với dự đoán ban đầu. 3. Vận dụng
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dan.doc