Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 (tiếp) Thứ 5 ngày 14 tháng.3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút gian. = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức. - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài chậm trên bảng, chia sẻ cách làm + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là lại khác nhau? khác nhau) - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả. giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút - GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: ? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút Đáp án B: 35 phút Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi của từng chuyến tàu. - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả - GV chốt lại kết quả đúng Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ 3.Vận dụng - Cho HS làm bài sau: - HS nghe Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là: làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời thời gian? gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút Đáp số: 5 giờ 27 phút - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện gian trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ___________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng. + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm bài - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ sự vật. - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng - GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa... 3.Vận dụng - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,... - Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ____________________________ CHIỀU: Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. 2.Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe luận theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được được bao nhiêu km? 42,5km - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu. tính vận tốc. - GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t tính vận tốc. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây V = ? - Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. Thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Vận dụng - Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động động ta làm như thế nào? ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. _________________________ Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. 2.Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc thầy trò” - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn: - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp. - HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp: hỏi sau dó chia sẻ trước lớp: 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa. 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm. 4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe 2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm. hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm. - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn nhất. 3. Vận dụng - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ___________________________ Địa lí CHÂU PHI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. - Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS nêu 1 đặc điểm) - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi: + Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong trong các châu lục? các châu lục. + Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen. người da màu gì? + Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. - GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 4. Hoạt động kinh tế. - Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi: luận bài. + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát so với các châu lục đã học? triển. + Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS. + Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri. - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi. + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn, thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ. + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch, + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ công trình kiến trúc cổ vĩ đại. nào? 3.Vận dụng - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện với các bạn trong lớp. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc. - Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp - Yêu HS đọc đề bài toán đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chữa bài, chia sẻ kết quả - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả Bài giải - GV cùng HS nhận xét bài làm trên Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: bảng. 25 – 5 = 20 (km) - Chốt lời giải đúng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên - Cho HS đọc bài và tự làm bài Bài giải - GV giúp đỡ HS khi cần thiết Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS giải bài toán sau: - HS giải Một người đi xe đạp trên quãng đường Giải dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ tốc của người đó ? 3 3 Vận tốc của người đó là: 25 : 5 = 15 ( km/giờ) 3 ĐS : 15 km/giờ - Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. __________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Cách tiến hành: *Nhận xét: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả luận theo câu hỏi: + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: HĐ cá nhân + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, - GV nói: Những từ ngữ có tác dụng thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, nối các câu trong bài được gọi là từ đồng thời, nối. Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ - Nêu ví dụ minh họa - HS đọc thuộc lòng - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) * *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào - Yêu cầu HS tự làm bài tập bảng nhóm - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên - Trình bày kết quả bảng, trình bày. Lời giải: - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 giải đúng. + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - Nối tiếp nhau phát biểu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lời giải: - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. thế. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm thế thì, nếu thế thì. được - GV nhận xét chữa bài 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe HS học tốt - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện dụng các từ ngữ nối để liên kết câu - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ CHIỀU: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ - HS thi đọc nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ tr- ước. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), - Diễn đạt câu, ý. - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. - Hình thức trình bày: + Những thiếu sót, hạn chế: - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng. - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm. - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở. tả, câu để HS chữa. Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn. - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện văn cho hay hơn. đọc đoạn văn. 3.Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện bài văn tả đồ vật. - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện văn tả đồ vật. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ___________________________ Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát bình" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37): - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống - HS hoạt động theo nhóm và trả lời. của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: - Em thấy những gì trong các tranh ảnh - Các nhóm thảo luận đó? - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk. - Các nhóm thảo luận.--> Đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói - HS lắng nghe. nghèo Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2: Bày tỏ thái độ(BT1,sgk) - Cho HS thảo luận nhóm: - Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay. - Mời HS giải thích lí do. - HS thực hiện - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có - HS giơ tay bày tỏ thái độ. trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. - Một số HS giải thích lí do. HĐ3:Làm bài tập 2: - HS làm BT 2 cá nhân. - HS trao đổi với bạn - Cho HS trình bày trước lớp. - GV kết luận. HĐ4:Làm bài tập 3 - HS làm việc theo nhóm Đại diện - HS làm bài. nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận - GV kết luận, khuyến khích HS tham - Đại diện nhóm trả lời gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS lắng nghe. Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS trình bày - 2 HS đọc 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình - HS nghe và thực hiện về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề - HS nghe và thực hiện Em yêu hoà bình. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vẽ ước mơ của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc



