Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 22 trang Bích Thủy 28/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26 (tiếp)
 Thứ 5 ngày 14 tháng.3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên 
 - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
 cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
 gian. = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
 c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
 Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc 
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép 
phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài 
chậm trên bảng, chia sẻ cách làm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực 
trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là 
lại khác nhau? khác nhau)
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
 = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả 
 lời đúng: 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết 
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
 Hồng đến : muộn 15 phút
 Hương chờ Hồng: ? phút
 A. 20 phút B. 35phút 
 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi 
của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm
sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả 
- GV chốt lại kết quả đúng Bài giải 
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 
 phút
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ 3.Vận dụng
 - Cho HS làm bài sau: - HS nghe
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải
 hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
 làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 
 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút
 làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời 
 thời gian? gian là:
 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 
 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện
 gian trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
 người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
 bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người 
nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền 
 thống.
 + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
sự vật.
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
- GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 mũi tên đồng Cổ Loa...
3.Vận dụng
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống 
 đoàn kết,...
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................ ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ____________________________
 CHIỀU:
 Toán
 VẬN TỐC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 kết quả tính thể tích của hình lập 
 phương có độ dài cạnh lần lượt là : 
 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
 Bài toán 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
 luận theo câu hỏi:
 + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4
 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 
được bao nhiêu km? 42,5km
- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe
đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung 
bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô 
là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 
km/giờ.
- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài 
toán là: km/giờ.
- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu.
tính vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t
tính vận tốc.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả
- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m
chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây
 V = ?
- Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên 
 bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
 Đáp số: 6 m/giây
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS 
dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5 m/giây
4. Vận dụng
- Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động 
động ta làm như thế nào? ta lấy quãng đường đi được chia cho thời 
 gian đi hết quãng đường đó.
- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện
học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá 
 của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
thầy trò”
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm 
 chia đoạn:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh 
bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy 
 ngày xưa.
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc 
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy 
 nước thổi cơm.
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là 
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả 
 tập thể.
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
 2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Cách tiến hành:
 - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
 nhất.
 3. Vận dụng
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
 gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
 - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
 ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi 
 người.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ___________________________
 Địa lí
 CHÂU PHI (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân 
 châu Phi: 
 + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng 
 về các công trình kiến trúc cổ.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
 - Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản 
xuất của người dân châu Phi.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS 
 nêu 1 đặc điểm)
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi:
 + Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong 
 trong các châu lục? các châu lục.
 + Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen.
 người da màu gì?
 + Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển 
 yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng 
 hoang mạc hầu như không có người ở. 
 - GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi 
 đứng thứ ba về dân số trong các châu 
 lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người 
 da đen.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 
 4. Hoạt động kinh tế. 
 - Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 luận các câu hỏi: luận bài.
 + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát 
 so với các châu lục đã học? triển.
 + Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh 
 khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt 
 là dịch HIV/ AIDS.
 + Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri.
 - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời 
 kết quả thảo luận.
 - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền 
 kinh tế phát triển chậm nên tình trạng 
 người dân châu Phi còn nhiều khó 
 khăn.
 Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
 5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi:
 + Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 
 3 châu lục Á, Âu, Phi.
 + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn, 
 thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản 
 xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi 
 đắp nên rất màu mỡ.
 + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các 
 ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng 
 bông, du lịch, 
 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là 
 nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
 nào? 
 3.Vận dụng
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
 ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
 Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
 quan tâm.
 - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện
 với các bạn trong lớp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ____________________________
 Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2024 
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
đôi: - HS thảo luận cặp đôi
+ Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia 
chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc. - Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
 S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp 
- Yêu HS đọc đề bài toán đọc thầm đề bài trong SGK.
 - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả Bài giải
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
bảng. 25 – 5 = 20 (km)
- Chốt lời giải đúng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
- Cho HS đọc bài và tự làm bài Bài giải
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán sau: - HS giải
Một người đi xe đạp trên quãng đường Giải
dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ
tốc của người đó ? 3 3
 Vận tốc của người đó là:
 25 : 5 = 15 ( km/giờ)
 3
 ĐS : 15 km/giờ
- Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc của chuyển động khi biết quãng 
đường và thời gian.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................ ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 __________________________
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử 
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục 
III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi
 lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ 
 trong BT2.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
 luận theo câu hỏi:
 + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
 văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
trên có tác dụng liên kết các câu trong 
đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ 
nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà 
em biết có tác dụng giống như cụm từ - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, 
nối các câu trong bài được gọi là từ đồng thời, 
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
 - 3 HS đọc ghi nhớ
- Nêu ví dụ minh họa
 - HS đọc thuộc lòng
 - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
 - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập bảng nhóm
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu 
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 
đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 
4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ 
ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
- Trình bày kết quả bảng, trình bày. 
 Lời giải:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
giải đúng. + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 
 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 
 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ 
 rồi nối câu 16 với câu 15.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm.
Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - Nối tiếp nhau phát biểu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Lời giải:
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
thế. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm thế thì, nếu thế thì.
được
- GV nhận xét chữa bài
3. Vận dụng
- GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
HS học tốt
- Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
-7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
liên kết câu. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ________________________________
CHIỀU:
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ - HS thi đọc
 nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ tr-
 ước. - HS nhận xét
 - GV nhận xét - HS nghe 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
 + Những ưu điểm chính:
 - HS đã xác định được đúng trọng tâm 
 của đề bài 
 - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
 - Diễn đạt câu, ý.
 - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu 
 tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
 - Hình thức trình bày: + Những thiếu sót, hạn chế: 
 - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội 
 dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
 ràng.
 - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết 
 còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
 chưa gợi tả, gợi cảm.
 - Một số bài chưa biết cách sử dụng 
 dấu câu, chưa biết sử dụng các biện 
 pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
 Hướng dẫn HS chữa bài.
 - GV trả bài cho từng HS 
 - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
 + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
 tả, câu để HS chữa.
 Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn 
 hay của bạn.
 - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
 văn cho hay hơn. đọc đoạn văn.
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
 bài văn tả đồ vật.
 - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật. 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ___________________________
 Đạo đức
 EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với 
 khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của 
bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, 
 - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát
 bình" 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37): 
 - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống - HS hoạt động theo nhóm và trả lời.
 của nhân dân và trẻ em ở những vùng 
 có chiến tranh về sự tàn phá của chiến 
 tranh và hỏi:
 - Em thấy những gì trong các tranh ảnh - Các nhóm thảo luận
 đó?
 - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận 
 nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk.
 - Các nhóm thảo luận.--> Đại diện 
 nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời
 - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra 
 đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói - HS lắng nghe.
 nghèo Vì vậy chúng ta phải cùng 
 nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến 
 tranh.
 HĐ2: Bày tỏ thái độ(BT1,sgk)
 - Cho HS thảo luận nhóm:
 - Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý kiến 
 trong bài tập.
 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
 - Mời HS giải thích lí do. - HS thực hiện
 - GV kết luận: Các ý kiến a, d là 
 đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có 
 quyền được sống trong hoà bình và có - HS giơ tay bày tỏ thái độ.
 trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. - Một số HS giải thích lí do. HĐ3:Làm bài tập 2: 
 - HS làm BT 2 cá nhân.
 - HS trao đổi với bạn 
 - Cho HS trình bày trước lớp.
 - GV kết luận.
 HĐ4:Làm bài tập 3
 - HS làm việc theo nhóm Đại diện - HS làm bài.
 nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận
 - GV kết luận, khuyến khích HS tham - Đại diện nhóm trả lời
 gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS lắng nghe.
 Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 - HS trình bày
 - 2 HS đọc
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình - HS nghe và thực hiện
 về các hoạt động bảo vệ hoà bình của 
 nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu 
 tầm các bài thơ, bài hát, truyện về 
 chủ đề Em yêu hoà bình.
 - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề - HS nghe và thực hiện
 Em yêu hoà bình.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _____________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vẽ ước mơ của em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc