Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 45 trang Bích Thủy 27/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM"
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 25 và kế 
hoạch hoạt động tuần 26.
 - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực trong hoạt động nghệ thuật khi tham gia thi vẽ 
tranh chủ : Ước mơ của em. 
 - Tạo sân chơi lành mạnh, tinh thần vui vẻ trong học tập.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo 
hứng thú cho học sinh.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối lớp.
 II. CHUẨN BỊ
 GV: chuẩn bị câu hỏi giao lưu 
 HS: chuẩn bị dụng cụ vẽ tranh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Phần 1: Nghi lễ 
 - Lễ chào cờ.
 - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua.
 - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội.
 - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 25 và triển khai kế 
hoạch, nhiệm vụ tuần 26.
 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề
 Nội dung 1: Nêu lí do, chủ đề vẽ tranh
 Ước mơ của bạn là gì? Bạn đã làm gì để thực hiện ước mơ ấy của mình? 
 Ước mơ hẳn là điều mà bất cứ một học trò nào cũng có, đó là kỉ niệm cũng là 
những điểm đặc biệt trong cuộc đời mỗi người, nhất là đối với các bạn học sinh.
 Mỗi người đều có những điều mà mình coi trọng, những điều mình ưa thích, 
hứng thú và có năng khiếu. Có bạn ước mơ lớn lên làm bác sĩ, có bạn ước mơ trở 
thành nhà báo, có bạn ước mơ làm diễn viên người mẫu, có bạn lại đơn giản mơ ước 
lớn lên được đi đây đi đó. 
 Nhờ có ước mơ, con người có động lực để phấn đấu làm những điều mà mình 
thích, cố gắng hiện thực để đạt được ước mơ. Chúng ta hoàn toàn có thể biến ước mơ 
ấy thành hiện thực chỉ cần chúng ta kiên trì và sự nỗ lực phấn đấu.
 Nội dung buổi SHDC hôm nay chúng ta cùng thi vẽ về chủ đề: Ước mơ của em.
 Nội dung 2: Vẽ tranh
 a. Chuẩn bị: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - Chia nhóm: HS vẽ theo nhóm cùng sở thích
 - Cho HS chia sẻ về bức tranh nhóm em sẽ vẽ
 b. Thực hành vẽ:
 - HS thực hành vẽ tranh theo nhóm
 - Trưng bày sản phẩm và thuyết minh nội dung tranh
 * Tổng kết: Nhận xét buổi sinh hoạt.
 Tuyên dương những nhóm học sinh có tranh vẽ đẹp, nhiều ý nghĩa.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ______________________________________
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc
sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
đoạn trước lớp lớp
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ
biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri 
nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ 
 giáo Chu.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
 - Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 Từ sáng .. dạ ran
 - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
 - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
 4. Vận dụng
 - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
 sư trọng đạo của bản thân. 
 - Tìm đọc các câu chuyện nói về - HS nghe và thực hiện
 truyền thống tôn sư trọng đạo và kể 
 cho mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn nhân số đo thời gian với 
một số tự nhiên 
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
cách thực hiện phép tính sau đó chia 
sẻ trước lớp 
+ Trung bình người thợ làm xong một + 1giờ 10 phút 
sản phẩm thì hết bao nhiêu?
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút 
bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3
 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
- Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
(như SGK) x 3
 3 giờ 30 phút 
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo 
gian có nhiều đơn vị với một số ta từng đơn vị đo với số đó 
thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách 
đó chia sẻ nội dung tóm tắt
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5
hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 
 15 giờ 75 phút 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút - Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 
vị là phút, giây nếu phần số đo nào là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 
lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn 
 vị lớn hơn liền trước .
3. Thực hành
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa 
cách làm bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
4. Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện
sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 phút
b) 3 giờ 12 phút x 9 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
- Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện
ở trường là như nhau. Em hãy suy 
nghĩ tìm cách tính thời gian học ở 
trường trong một tuần.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 .............................................................................................................................. _________________________________________
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù :
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn 
vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt 
Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương 
chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo 
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong 
năm 1972.
 - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
 - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
 đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ 
 diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
 nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt 
 chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 * Cách tiến hành: Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
3.Vận dụng
- GV chốt lại ND bài - HS nghe
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
- Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
Pa-ri về Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 __________________________________________ Khoa học
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 2 Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi như sau:
 + Kể tên một số loại quả ?
 + Quả thường có những bộ phận nào ?
 + Nêu cấu tạo của hạt ?
 + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1 : Quan sát
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - HS hoạt động trong nhóm theo định 
 hướng của GV
 - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm 
 có thể mọc lên từ vị trí nào của thân mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 
 cây, củ. SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ 
 trong SGK vừa quan sát vật thật các em 
 mang đến lớp.
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
 - GVKL : ở thực vật, cây con có thể việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ 
 mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số sung :
 bộ phận của cây mẹ. * Ví dụ:
 + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. 
 Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn 
 mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên 
 luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. 
 Một thời gian sau, các chồi đâm lên 
 khỏi mặt đất thành những khóm mía. + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi 
 lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. 
 Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ 
 phía đầu của củ.
 + Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ 
 mép lá.
Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về 
theo cặp về cách trồng một số loại cây việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
có cây con mọc lên từ một số bộ phận 
của cây mẹ
- GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS
- Gọi HS trình bày - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi HS ham học 
hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu 
loát, dễ hiểu
Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ 
phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc 
trong lớp.
- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng - HS trồng cây theo nhóm
cây.
- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm - HS quan sát 
của cả lớp
- GV nhận xét 
3.Vận dụng
- Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình - HS báo cáo
phát triển cây mà mình trồng.
- Chia sẻ lí do với mọi người lí do - HS nghe và thực hiện
khiến cây con phát triển tốt hoặc phát 
triển chưa tốt.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
 điền nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
 4 giờ 23 phút x 4
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
 2,Khám phá
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
 *Cách tiến hành:
 Ví dụ 1:
 - GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
 hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 
 nào?
 - GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
 gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
 thực hiện cách chia
 - GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
 giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
 - Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng 
 cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
 thế nào?
 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
 Ví dụ 2 
 - GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt 
 - Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
 một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta 
 làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
 20 phút
 0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
3. HĐ luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp 
 lớp
- GV nhận xét củng cố cách chia số 
đo thời gian với một số tự nhiên a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút : 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
 d) 18,6phút : 6 
 18,6phút 6 
 0 6 3,1 phút
Bài tập chờ 0
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo 
đó áo cáo giáo viên cáo giáo viên
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian người đó làm việc là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết 
 số nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 3o phút
 4. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện
 số đo thời gian. 
 - Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi 
 được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
 bao nhiêu thời gian ?
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
 người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
 bằng cách thay thế từ ngữ 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 
 2. Khám phá
 * Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
 người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
 làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
 - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người 
 nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền 
 thống.
 + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
 dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
 từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
 sự vật.
 - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
 các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
 xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 mũi tên đồng Cổ Loa...
 3.Vận dụng
 - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
 dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống 
 đoàn kết,...
 - Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
 truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố và vận dụng kiến thức đã học nêu được các bộ phận của cơ quan hô hấp, 
 mô tả được cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc 
 đường thở.
 - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp.
 - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - 2 HS nêu
- Nhận xét - Nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Khởi động - HS thực hiện động tác. 
- HS thực hành tập các động tác, hít vào và thở 
ra. - HS ghi tên bài vào vở
- GV ghi tên bài lên bảng
2.2.Thực hành
Hoạt động 1: Làm mô hình cơ quan hô hấp.
TC cho HS TL nhóm 2
YC học sinh: 
* Quan sát mô hình cơ quan hô hấp và trả lời 
các câu hỏi sau: - HSTL
 - HSNX, bổ sung
 + Các bộ phận a, b,c ứng với bộ phận nào của 
cơ quan hô hấp?
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo 
luận.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
* Tổ chức cho học sinh thực hành làm mô hình - Nhóm đôi thực hành
cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. ( Bóng - TB sản phẩm
bay, ống mút)
- HS trình bày và thuyết minh về SP của nhóm 
mình.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 2 + 3: Thực hành với mô hình
- TC cho HS TH nhóm đôi với mô hình vừa làm 
được.
+ Nêu sự thay đổi của hai quả bóng khi thổi vào 
đầu ống hút. Hoạt động này giống với hoạt động hít vào hay thở ra?
 + Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy hai 
quả bóng có thay đổi không? Ðiều gì sẽ xảy ra 
nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản?
 - HS thực hành nhóm đôi và trình bày 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo 
 KQ thực hành.
luận.
 - HSNX, bổ sung
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
3. Vận dụng
Hoạt động 1: Xử lý tình huống - HS TL nhóm 4 và trả lời
- TC cho HS TL nhóm 4. - HS TL nhóm 4 xử lý tình huống.
- YC HS quan sát tranh 1, 2. Nêu nôi dung tranh 
1, 2.
- Em sẽ làm gì trong các tình huống trong tranh 
1,2
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSTB
luận. - HSNX, bổ sung
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 2: Tình huống và cách xử lý của em
- TC cho HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm 6 sắm vai xử lý tình 
- YC HS Nêu thêm tinh huống có thể dẫn đến huống.
nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách 
phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý tình 
huống đó.
 - HSTB phần sắm vai
- Tổ chức cho TB phần sắm vai xử lý tình huống. - HSNX
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS nghe, thực hiện
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con 
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá 
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế 
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2.Khám phá
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
nhóm? 
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của 
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng 
 hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn 
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK 
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: 
 Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá 
 sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, 
 vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, 
 điểu, chó, mèo, 
 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con 
- Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
 - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
 HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Vận dụng
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt 
 sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con 
 người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem chúng 
đẻ trứng hay đẻ con ?
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung các câu hỏi về các đơn 
 vị đo thời gian.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
 -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
 nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
 Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
 thức với số đo thời gian.
 - Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
 - Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 
 nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả:
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ 
 chấm
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ 
- Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả
 45, giờ > 4 giờ 5 phút
 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 
 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút
 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 
 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 
 phút
3.Vận dụng
- Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 
 giây.
- Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B 
gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số : 1 giờ 7 phút
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá 
của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_dan.doc