Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 (tiếp) Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2024 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi chủ", câu hỏi: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: (15 phút) *Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán: - Vào lúc 13 giờ 10 phút + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 nào? giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm - HS thực hiện, nêu cách làm: thế nào? 15giờ 55phút - - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ 13giờ 10phút hai số đo thời gian. Hãy dựa vào 2giờ 45phút cách thực hiện phép cộng các số đo - Khi trừ các số đo thời gian cần thực thời gian để đặt tính và thực hiện hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. phép trừ. + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị - HS đọc ví dụ 2 ta phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: Tóm tắt: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 Hoà chạy hết : 3phút 20giây. lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bình chạy hết : 2phút 45giây. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? thỏa luận tìm cách làm - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như - HS đặt tính vào giấy nháp. thế nào? - Cho HS đặt tính. - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 - GV hỏi: giây “không trừ được” 45 giây. + Em có thực hiện được phép trừ - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách ngay không? thực hiện phép trừ, sau đó một số em - GV yêu cầu HS trình bày lời giải nêu cách làm của mình trước lớp. phép tính. 3phút 20giây 2phút 80giây - - 2phút 45giây2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị + Khi thực hiện phép trừ các số đo trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì thời gian mà số đo theo đơn vị nào ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? hiện phép trừ bình thường. - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ cặp đôi - GọiHS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính. đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn. a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây - - 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút - - 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút Bài 2 : 9 giờ 40 phút - Gọi HS đọc đề bài. - Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ quả - 23ngày 12giờ - Nhận xét, bổ sung 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ - - 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng - - 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét Bài giải Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian: 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Vận dụng: (3phút) - Cho HS tính: - HS nghe và thực hiện: 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 6 phút 11 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 5 phút 3 giây - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời - HS nghe và thực hiện gian ở trường của em vào buổi sáng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) * Cách tiến hành: Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 1 HS đọc. - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 làm bài. câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ chùa. đền ở câu thứ hai bằng một trong các - HS lắng nghe. từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau... Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết có tác dụng gì? chặt chẽ giữa 2 câu. - Kết luận. - Lắng nghe. * Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - 2 HS đọc bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho - HS nối tiếp nhau đặt câu. Ghi nhớ. + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 4. Vận dụng: (3 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu trước nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện cách lặp từ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ CHIỀU: Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Khám phá *Cách tiến hành: * Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ. cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp + Trung bình người thợ làm xong + 1giờ 10 phút một sản phẩm thì hết bao nhiêu? + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính - Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút (như SGK) x 3 3 giờ 30 phút - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại cách nhân. + Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo gian có nhiều đơn vị với một số ta theo từng đơn vị đo với số đó thực hiện phép nhân như thế nào? Ví dụ 2: - Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ sau đó chia sẻ nội dung cách tóm tắt - Cho HS thảo luận cặp đôi: + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân trường hết bao nhiêu thời gian ta 3giờ 15 phút x 5 thực hiện phép tính gì? - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 15 giờ 75 phút - Bạn có nhận xét số đo ở kết quả - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút như thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút - GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút - Khi nhân các số đo thời gian có - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị đơn vị là phút, giây nếu phần số đo là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn nào lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước . 3.Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - ChoHS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng cách làm chữa bài,chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút - GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4 đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây x 5 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây Bài tập chờ Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sau đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp sô: 4 phút 15 giây 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 b) 3 giờ 12 phút x 9 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút = 28 giờ 48 phút - Giả sử trong một tuần, thời gian - HS nghe và thực hiện học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5 phút) - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu nhiên nơi đền Hùng ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, đọc chú giải từ cửa sông. chảy vào hồ hay một dòng sông khác. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 2, 3 lượt trong nhóm. lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu như bị cần câu uốn. thêm. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: - HS lắng nghe. Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ: hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá. chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ. + Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc. - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.. . + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, muốn nói lên điều gì? tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm hay. khổ thơ 4, 5: + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai - HS theo dõi. khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài. + YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c - GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 4. Vận dụng: (3phút) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả - HS nêu. muốn nói lên điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng - HS nêu sông khỏi bị ô nhiễm ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Địa lí CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. +Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ). - HS năng khiếu: + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý, GD bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá: (28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp: + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại và đại dương nào? dương sau: Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ nào của châu Phi? châu Phi - Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 + So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện - GVKL: tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Hoạt động 2: Địa hình châu Phi Âu. - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS quan sát , chia sẻ kết quả châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: + Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri. + Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi.. châu phi ? + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, của châu Phi ? Côn- gô, Dăm- be-di + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a - GV tổng kết Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. thành nội dung phiếu học tập. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế vật và động vật rất nghèo nàn? giới; sông ngòi không có nước; cây cối, động thực vật không phát triển được. + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi là các loài động vật ăn cỏ? phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn - GV tiểu kết cỏ, động vật ăn cỏ phát triển. 3. Vận dụng: (3 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện của em về thiên nhiên châu Phi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí - HS chơi trò chơi mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán trong - Tính SGK. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu - HS thảo luận nhóm hỏi: + Ta cần cộng các số đo thời gian theo + Khi cộng các số đo thời gian có từng loại đơn vị. nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn + Trong trường hợp các số đo theo đơn liền kề. vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng - Cho HS đặt tính và tính. làm, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng + 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - GV gọi HS đọc đề bài - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra - Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Nx bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét , kết luận a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ Bài giải - GV kết luận Hai sự kiện trên cách nhau là: 1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3. Vận dụng:(3 phút) + Cho HS tính: + HS tính: 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút 9 giờ 18 phút - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng - HS nghe và thực hiện trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả gợi ý HS dùng bút chì gạch chân + Các câu trong đoạn văn đều nói về dưới những từ ngữ cho em biết đoạn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng văn nói về ai ? chỉTrần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong bài tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 bằng những từ ngữ cùng nghĩa để dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng liên kết câu như ở hai đoạn văn trên cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. được gọi là phép thay thế từ ngữ. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ của bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả : - GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long. - GV nhận xét, kết luận lời giải + Cụm từ Người liên lạc thay cho đúng, bổ sung. người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Hãythay thế những từ ngữ lặp lại trong của bài tập. mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất bảng phụ thôi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2)thay thế cho vợ An Tiêm câu (1) 4. Vận dụng: (3 phút) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang SGK trang 76. 76. - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ______________________________ CHIỀU: Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách viết đoạn đối thoại. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng các lớp 4, 5. dân; Người Công dân số Một. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn -HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối trích. tiếp nhau đọc thành tiếng. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx



