Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 18 trang Bích Thủy 27/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
 Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích; mối quan hệ giữa chúng.
 - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Làm được các bài tập 1;2;3;4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu cách tính diện tích hình tam giác, 
 hình thang, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu .
 a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
 Bài 2:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu .
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
 Bài 3: HĐ cá nhân
 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có - HS đọc yêu cầu . chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 ; chiều cao 1,8m. Bài giải
 Đổi: 1,8m = 18dm.
 Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
 Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1989 dm3.
 Một bể nước có chiều dài 2m, chiều - HS đọc yêu cầu .
 rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 thể chứa được bao nhiêu lít nước ? 
 (1dm3 = 1 lít) Bài giải
 Thể tích của bể nước đó là:
 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
 = 3840dm3.
 Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
 3840 x 1 = 3840 (lít nước).
 Đáp số: 3840 lít nước.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Vận dụng cách tính thể tích của các - HS nghe và thực hiện
 hình khối vào cuộc sống.
 - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu - HS nghe và thực hiện
 có)
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE – GHI: NÚI NON HÙNG VĨ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khơi động:(3 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh
đúng, viết nhanh" viết những tên 
riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng 
Chinh"
- GV nhận xét - HS nghe
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
- GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây 
 Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa 
 nước ta và Trung Quốc.
- GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, 
khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
HĐ2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - HS nêu
viết bài
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV hướng dẫn HS nghe ghi
- GV giảng lại nội dung của đoan văn 
này cho HS nghe, sau khi nghe xong 
HS ghi lại vào vở những ý mà mình 
đã được nghe.
 Cảnh đẹp được miêu tả trong đoạn 
văn là phong cảnh thiên nhiên vô - HS nghe và ghi ý chính vào vở.
cùng tươi đẹp, bao la, rộng lớn và ấn 
tượng của vùng quê Tây Bắc. Đó là 
sông, là núi, là đèo, là dãy Hoàng 
Liên Sơn hiểm trở nhưng thực sự 
hùng vĩ đến choáng ngợp. Cảnh vật 
thiên nhiên như choán lấy tâm trí của 
con người một cách kỳ diệu và mê 
hoặc của vùng đất Lào Cai mà tác giả 
đi qua.
HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
 - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả 
 - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn
 Lời giải: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y 
 Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, 
 Mơ - nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân 
 vật lịch sử trong câu đố sau: 
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
 có đánh số thứ tự lên bảng
 - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 
 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 5. Lê Thánh Tông.
 - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
 câu đố
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện
 lí Việt Nam với mọi người. 
 - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
 cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng 
 tiến.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Thực hành:(28 phút):
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Trong những câu ghép dưới đây, các 
 vế câu được nối với nhau bằng những 
 từ nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế 
 câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế 
 câu.
 - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ kết quả
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải - HS khác nhận xét...
 đúng. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
 b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã 
 nghe tiếng ông vọng ra.
 c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng 
 bùng lên rực rỡ.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Gọi HS trình bày - HS chia sẻ
 - HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh .
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra 
 đúng đồng 
 c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, 
 Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách nối các vế - HS nghe và thực hiện câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn - HS nghe và thực hiện
 ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Địa lí
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, 
hoạt động kinh tế.
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Yêu thích môn học
 2. Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
 - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản - HS chơi trò chơi
phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể 
tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia 
nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ 
nhiên thế giới động viên.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi + Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị - Một số câu hỏi ví dụ:
trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa 
đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc lí của châu Á.
châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn 
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, 
đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được nam, bắc.
bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu 
khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á 
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và trên bản đồ 
xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. - HS làm bài cá nhân sau đó 
 làm bài trên bảng lớp rồi chia 
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. sẻ kết quả.
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. - HS nhận xét và bổ sung ý 
 kiến
 Châu Á Châu Âu
 Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2
 trong các châu lục
 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn 
 nhiệt đới, ôn đới đến h n hòa
 đới.
 Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 
 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang 
 vơ- rét cao nhất thế giới. đông.
 Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da 
 trắng.
 Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp 
 phát triển
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu - HS nghe
Á, châu Âu.
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc - HS nghe và thực hiện
châu Âu theo cảm nhận của em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân 
hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 2, Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
 dáng, công dụng của một đồ vật gần 
 gũi.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài 
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm 
 lời câu hỏi của bài bài 
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
 - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... 
 màu cỏ úa 
 + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . 
 của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và 
 cả gia đình tôi.
 b) + Các hình ảnh so sánh là: Những 
 đường khâu đều đặn như khâu máy, 
 Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; 
 cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai 
 y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm 
 giác như vòng tay ba. 
 + Các hình ảnh nhân hoá: (cái 
 áo),người bạn đồng hành quý báu; cái - GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
 + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp
 + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng
 + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
 để tả cái áo của tác giả?
 + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận 
 theo trình tự nào? của cái áo
 + Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật 
 thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? nhân hoá, so sánh
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Cho HS chia sẻ yêu cầu: - Cả lớp theo dõi
 + Đề bài yêu cầu gì? + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn 
 ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của 
 một đồ vật
 + Bạn chọn đồ vật nào để tả? + HS nói tên đồ vật mình chọn
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS 
 làm vào bảng nhóm 
 - Gọi HS đọc bài của mình - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình
 - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm 
 trong vở.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật.
 - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân - HS nghe và thực hiện
 thuộc khác để tả.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình 
hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a , bài 3 
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi nêu cách tính diện tích - HS thi nêu
 hình tam giác, hình thang, hình bình 
 hành, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1a: HĐ nhóm 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài 
 trong SGK
 - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao 
 thêm đường cao BH của hình thang và của hình thang ABCD.
 hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
 - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ
 bài sau đó chia sẻ Bài giải
 - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích của hình tam giác BDC là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Bán kính của hình tròn là:
 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích của hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
 Diện tích hình tam giác là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích phần được tô màu là:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét HS bài làm của HS Bài giải
 Diện tích hình bình hành MNPQ là: 
 12 x 6 = 72 (cm2)
 Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
 Tổng diện tích của hai hình tam giác 
 MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 - 36 = 36(cm2)
 Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng 
 tổng diện tích của hình tam giác MKQ 
 và hình tam giác KNP.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích hình tam giác, hình thang, hình 
 bình hành, hình tròn.
 - Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích của hình tam giác, hình thang, hình 
 bình hành.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
- Gv nhận xét. - HS nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng 
 nghe 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm 
 vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi
lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý 
chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình
của bạn để sửa chữa dàn bài của mình 
theo hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . 
lập dàn ý. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
nhóm bày bài trong nhóm của mình.
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Đại diện nhóm trình bày bài trước 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt lớp. - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo 
 luận trao đổi bài .
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn - HS nghe và thực hiện
 ý bài văn tả đồ vật
 - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện
 dàn ý.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động.
- Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi - HS chia sẻ
đó cảm thấy như thế nào?
- GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã
- GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị - HS trả lời
thương nhất?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá: Những việc làm để 
chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận 
động
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, - HS thảo luận theo nhóm 4.
thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong 
tranh, tác dụng của mỗi việc làm? 
- Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước 
trước lớp. lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến 
thức.
2.3. Thực hành:
- GV cho hs kể những việc làm có lợi 
cho cơ quan vận động. - HS chia sẻ
-GV cho HS chia sẻ những việc làm đã - HS bổ sung
thực hiện được của bản thân
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.4. Vận dụng:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu 
nội dung tình huống của bạn Minh và - 2 HS nêu.
trả lời câu hỏi:
? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - HS trả lời
- GV chốt kiến thức 
- GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan 
vận động bị thương, nguyên nhân, tác - HS lắng nghe
hại.
? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ?
- GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, 
vận động an toàn trong cuộc sống hằng 
ngày.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học?
- Nhắc HS hằng ngày thực hiện các 
việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo 
vệ cơ quan vận động
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an 
ninh
 - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung 
câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công 
an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể
nghe hoặc được đọc về những người đã 
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, hoặc đã đọc về những người đã 
 góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố 
động gì ? phường, lối xóm.
 + Đảm bảo trật tự giao thông trên các 
 tuyến đường.
 + Phòng cháy, chữa cháy.
 + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi 
 phạm, tệ nạn xã hội.
 + Điều tra xét xứ các vụ án.
 + Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định 
định kể. kể.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
+ Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai)
+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
+ Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện.
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Vận dụng: (3’)
- Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện.
gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an 
ninh mà em biết.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện
gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO
 VÀ CÁC BẠN GÁI"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ đề: Chúc mừng ngày hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn 
gái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức giữ vệ 
sinh lớp học.
- Một số em mặc đồng phục chưa đúng 
theo quy định, còn thiếu khăn quàng đỏ. 
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P) - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
 và báo cáo kế hoạch tuần 25
 + Tổ 1 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 2 
bảng phụ + Tổ 3 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành: Hát, đọc thơ, - LT điều hành
kể chuyện - HS xung phong đọc thơ, hát, kể 
 chuyện liên quan đến người phụ nữ
 - LT điều hành
 + Tổ 1 Kể chuyện
- Tuyên dương + Tổ 2 Hát
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 3 Đọc thơ
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kết”

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_tiep_theo_nam_hoc_202.doc