Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 26 trang Bích Thủy 27/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO
 VÀ CÁC BẠN GÁI"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 23 và kế 
hoạch hoạt động tuần 24.
 - HS biết được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3.
 - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bà, mẹ, cô giáo và tôn trọng, 
quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 ’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chúc mừng ngày 
hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái" 
(15 ’)
HĐ1. Khởi động
*Cho HS nghe và hát theo bài: Ngày vui - HS hát.
mồng 8 tháng 3 của nhạc sỹ Nguyễn Văn Yến
H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội 
dung về ngày 8/3? - Bông hoa mừng cô, Quà 
- Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. 8/3.....)
HĐ2. Chúc mừng cô giáo và các bạn gái - HS trả lời
 - Mở đầu, một đại diện HS nam lên tuyên 
bố lý do và bắt nhịp cho các HS nam trong 
lớp cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8- - 1 HS nam tuyên bố lí do
3! - HS nam đồng thanh hô: Chúc - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu mừng 8/3
chúc mừng ngắn và tặng hoa hoặc quà cho - Lần lượt các HS nam lên nói lừi 
cô giáo và các bạn gái (theo phân công, chúc mừng và tặng hoa.
mỗi em tặng hoa/quà cho một người. Trong 
trường hợp số HS nữ nhiều hơn số HS nam 
thì mỗi em nam có thể tặng quà cho 2-3 
bạn gái)
- Cô giáo và các HS nữ nói lời cảm ơn các 
HS nam
HĐ3. Liên hoan văn nghệ
 Các HS nam sẽ lên hát, đọc thơ, kể 
chuyện, trình diễn tiểu phẩm, về chủ đề 
ngày 8-3. Các HS nữ và cô giáo cũng sẽ - Lần lượt HS nam lên hát, đọc 
tham gia các tiết mục với các HS nam. thơ.
HĐ3. Tổng kết, dặn dò 
Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp 
chúng ta đoàn kết”.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể 
được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng 
đồng của người Tây Nguyên
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc
đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
+ Nêu nội dung của bài? - HS nêu
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên 
tình cảm và mong ước của người chiến 
sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn
 + Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
 + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân 
 chứng.
 + Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm 
câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc chú giải sgk.
- Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài.
văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể 
hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng 
của luật tục.
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
 cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội 
là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch 
 đến đánh làng mình.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: 
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một 
công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền 
 một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
 - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn 
 tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; 
 - GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . 
 + Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, 
 ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài 
 nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao 
 thông đường bộ, Luật bảo vệ môi 
 trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo 
 dục trẻ em .. 
 - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe
 rõ 
 - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại
 - Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công 
 bằng của người Ê-đê xưa. 
 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 
 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc.
 - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện 
 đúng nội dung từng đoạn.
 - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
 + GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng: (3phút)
 + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu
 gì ? 
 + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe
 thấy xã hội nào cũng có luật pháp và 
 mọi người phải sống, làm việc theo 
 luật pháp. 
 - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện
 hành của nước ta.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập 
liên quan.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài 
cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
phương?
+ Hình lập phương có phải là - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
trường hợp đặc biệt của hình hộp chiều cao bằng nhau
chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
+ Viết công thức tính thể tích hình 
hộp chữ nhật - HS nhận xét
- Nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài: Thể tích hình lập 
phương 
2. Khám phá:(15 phút)
 Hình thành cách tính thể tích hình 
lập phương:
- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK.
- GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 
 3
hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 
3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều 
cao bằng 3cm.
-Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 
nhật bằng nhau. - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương
- GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát
- Hình lập phương có cạnh là 3cm 
có thể tích là 27cm3.
- Ai có thể nêu cách tính thể tích - Thể tích hình lập phương bằng cạnh 
hình lập phương? nhân cạnh nhân cạnh.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp - HS đọc
đọc theo.
- GV treo tranh hình lập phương. + HS viết:
Hình lập phương có cạnh a, hãy viết V = a x a x a
công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương;
phương. a là độ dài cạnh lập phương 
- GV xác nhận kết quả. - HS nêu
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức 
tính thể tích hình lập phương
 3
- Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm xếp vào 
trên bằng cm3, ta có thể làm như thế đầy hộp.
nào? - Mỗi lớp có : 
 3 x 3 = 9 (hình lập phương)
 - 3 lớp có: 
 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương)
 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 )
* Muốn tính thể tích hình lập ph- * Muốn tính thể tích hình lập phương ta 
ương ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 - Gọi V là thể tích hình hộp chữ - V = a x a x a
nhật, a là độ dài cạnh hình lập phư-
ơng hãy nêu công thức tính thể tích 
hình lập phương
3. Thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra 
thể tích hình lập phương để làm bài chéo
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu Hình LP (1) (2) (3) (4)
HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm
 dm
lập phương. cạ h 8 cm
 Diện tích 2,25 25 36 100 
 một mặt m2 64 cm2 dm2
 dm2
 Diện tích 13,5 150 216 600dm2
 toàn m2 64 cm2
 phần dm2 Thể tích 3,375 125 216 1000
Bài 3: HĐ cá nhân m3 64 cm2 dm3
- HS đọc yêu cầu của bài dm3
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 Giải:
 Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3)
 Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
 Đáp số: a) 504 cm3
Bài 2: HĐ cá nhân b) 512 cm3
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS chia sẻ
 Bài giải
 Đổi 0,75m = 7,5 dm
 Thể tích của khối kim loại đó là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3)
 Khối kim loại đó nặng là: 
 15 x 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
4. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
thể tích hình lập phương. 
- Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
hình lập phương của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Lịch sử
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... 
của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách 
mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương 
Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền 
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách 
mạng miền Nam.
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học 
tập
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời
 + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong 
 hoàn cảnh nào?
 + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng 
 góp gì trong công cuộc xây dựng và 
 bảo vệ Tổ quốc?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: 28phút)
 Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết 
 định mở đường Trường Sơn
 - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
 - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
 Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường 
 Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi:
 + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền 
 với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam.
 + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho 
 mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở 
 đường Trường Sơn.
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch 
núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che 
 mắt quân thù.
- GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Những tấm gương anh 
dũng trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và 
Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn 
 Viết Xuân.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc 
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to.
về những tấm gương anh dũng trên 
đường Trường Sơn mà em sưu tầm 
được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp
luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, 
tuyên dương các nhóm tích cực sưu 
tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của 
đường Trường Sơn
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS 
 nêu ý kiến trước lớp
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường 
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên 
đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền 
 Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển 
 cho miền Nam hàng triệu tấn lương 
 thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để 
 miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Gv kết luận - HS nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đường Trường Sơn và giới thiệu với 
các bạn.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Khoa học
 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa 
thật.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất:: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? 
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Quan sát 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
 nhóm trước lớp
 + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
 + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa.
 + Cây phượng và cây dong riềng có đặc + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
 điểm gì chung? sinh sản là hoa.
 + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
 gì? hoa.
 + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực và 
 tên bằng những loại nào? hoa cái.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
 lên bảng - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
 nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng
 Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
 - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng 
 từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
 đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là 
 nhụy và phân loại các bông hoa của 
 nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và 
 nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
 - GV đi giúp đỡ từng nhóm
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng 
 tính
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 
 105 để biết được các bộ phận chính của 
 hoa lưỡng tính
 - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng 
 tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
 - GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét
 của bạn
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu
 hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
 - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
 chia sẻ với bạn 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ ba ngày28 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các 
bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải 
 các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
 lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
 cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
 khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
khởi động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy 
tính thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều 
 cao ( cùng đơn vị đo ).
 V = a x b x c
+ HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh 
thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a x a x a
 - HS nghe
- GV nhận xét
 - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu
tích một mặt, diện tích toàn phần 
và thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài
- GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ
 Bài giải:
 Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
 Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
 Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V : 15,625 cm3 
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể 
 tích của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài.
- GV kết luận - HS chia sẻ kết quả
 Hình hộp chữ nhật
 Chiều dài 11 cm
 Chiều rộng 10 cm
 Chiều cao 6 cm
 110 cm2
 Diện tích mặt đáy
 252 cm2
 Diện tích xung quanh
 Thể tích 660 cm3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm GV
của học sinh Bài giải
 Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
 Thể tích gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện
thể tích hình lập phương, hình hộp 
chữ nhật với mọi người
- Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện
viên gạch hoặc một viên đá.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được nghĩa của từ an ninh.
 - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ 
an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích 
hợp (BT3); làm được BT4.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu
cách nối các vế câu trong câu 
ghép có quan hệ tăng tiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
dung từng dòng để tìm đúng - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân 
nghĩa của từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là 
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
đáp án a, giáo viên cần giải thích: 
dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án 
c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm 
từ thay thế (hoà bình).
Bài tập2: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV phát giấy khổ to 1 nhóm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng
làm bài, còn lại làm vào vở theo 
nhóm đôi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu
của mình
- GV nhận xét - HS theo dõi
Bài tập 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. 
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
để làm bài. 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an 
thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán
an ninh.
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo 
vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi
 Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 
 việc làm, những cơ quan, tổ chức và những 
 người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em 
 không có ở bên.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét kết luận các từ 
ngữ đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ 
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ q an, tổ người có thể 
điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giú em tự 
thoại 113, hoặc 114, 115 bảo vệ khi 
không mở cửa cho người lạ, kêu không có cha 
lớn để người xung quanh biết, mẹ ở bên
chạy đến nhà người quen, tránh Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú 
chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung thoại của cha cửa hiệu, bác, người 
quanh, không mang đồ trang sức mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng 
đắt tiền không cho người lạ biết số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè
em ở nhà một mình ... người thân; gọi 15, 
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: điện 113 hoặc trư ng học 
Đồn công an, nhà hàng, trường 114, 115; kêu 
học, 113 (CA thường trực chiến lớn để người 
đấu), 114 (CA phòng cháy chữa xung quanh 
cháy), 115 (đội thưòng trực cấp biết; chạy đến cứu y tế) nhà người quen; 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp không mang đồ 
em tự bảo vệ khi không có cha trang sức đắt 
mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, tiền; kh a cửa; 
người thân, hàng xóm, bạn bè khôn mở cửa 
 cho người lạ
3. Vận dụng:(3 phút)
- Gọi hs nêu một số từ vừa học - HS nêu
nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện
biện pháp bảo vệ trật tự an ninh 
mà em biết.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn - HS nghe và thực hiện
ở BT4, ghi nhớ những việc làm, 
giúp em bảo vệ an ninh cho 
mình.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi
- Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp
- Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt 
động.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện.
một bài hát
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Chức năng của cơ, 
xương, khớp
- YC HS quan sát hình 1,2 trong - HS thảo luận theo nhóm 4.
sgk/tr.80, thảo luận nhóm bốn:
+ Làm động tác như hình 1,2 ?
+ Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ 
thay đổi như thế nào?
+ Cử động của tay ảnh hưởng như thế 
nào nếu xương cánh tay bị gãy? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước 
+ Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng lớp.
gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
- GV chốt kiến thức : Chức năng của trước lớp.
cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử 
động và di chuyển được.
Hoạt động 2: Biểu lộ cảm xúc
- YC HS quan sát hình 3,4,5 trong - Hs thực hành theo nhóm đôi
sgk/tr.80, thảo luận nhóm đôi:
+ Thực hành biểu lộ cảm xúc theo 
tranh
+ Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? 
? Các cảm xúc được biểu hiện nhờ - HS chia sẻ
đâu?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào 
hoạt động vận động mà còn tham gia 
vào việc bộc lộ cảm xúc.
2.3. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: 
Vật tay
+ GV hướng dẫn luật chơi - HS lắng nghe
+ GV cho HS chơi theo nhóm 3-5 - HS chơi
? Cơ, xương, khớp nào tham gia thực 
hiện động tác vật tay?
? Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp 
tim như thế nào? - HS chia sẻ
? Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy 
thế nào? 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ.
- Gv chốt, lưu ý khi chơi trò vật tay để 
đảm bảo an toàn
2.4. Vận dụng:
? Khi Hoa bị vấp ngã, đau chân không - HS chia sẻ.
đi lại được, cơ quan nào bị tổn thương? ? Em làm gì để giúp bạn?
? Khi ngồi học quá lâu, cảm thấy mỏi 
em cần làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học?
- Nhận xét giờ học?
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.
 - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
 - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106.
 - HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả - HS chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu các bộ phận của hoa.
+ Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình 
sinh sản .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của 
thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, 
sự hình thành hạt và quả).
*Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
* Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn 
đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh 
sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì 
về sự sinh sản của thực vật có hoa
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của 
HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh 
sản của thực vật có hoa vào vở ghi sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận 
chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng 
4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
nhóm. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm cử đại diện nhóm trình bày
của các em về vấn đề trên.
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) 
và phương án tìm tòi.
- Từ việc suy đoán của của HS do 
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các - HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng ý kiến.
dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu. - Ví dụ HS có thể nêu:
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi + Có phải quả là do hoa sinh ra không ?
liên quan đến nội dung kiến thức tìm +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu 
hiểu về về sự sinh sản của thực vật có quả?
hoa + Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như 
 thế nào?
 + Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo 
 và rụng?
 + Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất 
 nhỏ?
 + Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu 
 quả?
 + Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?
 + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, 
 vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc 
 nhụy?
- GV tổng hợp các câu hỏi của các 
nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi - HS theo dõi
phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự 
sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên 
bảng. + Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn 
ra như thế nào?
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất 
phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá - HS thảo luận
trình sinh sản của thực vật có hoa. GV 
chọn cách nghiên cứu tài liệu. - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán Câu Dự Cách tiến Kết 
vào vở Ghi chép khoa học trước khi hỏi đoán hành luận
tiến hành nghiên cứu tài liệu. 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh 
hình 1 SGK để các em nghiên cứu
 - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả 
 lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có 
 hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin 
 vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa 
 học sau khi nghiên cứu.
5. Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài 
liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết 
được sự sinh sản của thực vật có hoa.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các 
ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức. 
Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào 
chữ 
- GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng 
tính và các thẻ chữ .
- Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ 
vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm thụ phấn của hoa lưỡng tính.
nhanh, đúng nhóm đó thắng. - HS chơi trò chơi
- Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ.
- GV nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm giới thiệu
Hoạt động 3 : Thảo luận : - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, 
một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, 
bạn biết phượng, bưởi, cam 
- Bạn có nhận xét gì về hương thơm, + Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô 
màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có 
trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? màu sắc rực rỡ, hương thơm ... 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_dan.doc