Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 23 và kế hoạch hoạt động tuần 24. - HS biết được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3. - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bà, mẹ, cô giáo và tôn trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 ’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chúc mừng ngày hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái" (15 ’) HĐ1. Khởi động *Cho HS nghe và hát theo bài: Ngày vui - HS hát. mồng 8 tháng 3 của nhạc sỹ Nguyễn Văn Yến H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội dung về ngày 8/3? - Bông hoa mừng cô, Quà - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. 8/3.....) HĐ2. Chúc mừng cô giáo và các bạn gái - HS trả lời - Mở đầu, một đại diện HS nam lên tuyên bố lý do và bắt nhịp cho các HS nam trong lớp cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8- - 1 HS nam tuyên bố lí do 3! - HS nam đồng thanh hô: Chúc - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu mừng 8/3 chúc mừng ngắn và tặng hoa hoặc quà cho - Lần lượt các HS nam lên nói lừi cô giáo và các bạn gái (theo phân công, chúc mừng và tặng hoa. mỗi em tặng hoa/quà cho một người. Trong trường hợp số HS nữ nhiều hơn số HS nam thì mỗi em nam có thể tặng quà cho 2-3 bạn gái) - Cô giáo và các HS nữ nói lời cảm ơn các HS nam HĐ3. Liên hoan văn nghệ Các HS nam sẽ lên hát, đọc thơ, kể chuyện, trình diễn tiểu phẩm, về chủ đề ngày 8-3. Các HS nữ và cô giáo cũng sẽ - Lần lượt HS nam lên hát, đọc tham gia các tiết mục với các HS nam. thơ. HĐ3. Tổng kết, dặn dò Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát các từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc chú giải sgk. - Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài. văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, - HS lắng nghe rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; - GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe rõ - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại - Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: (3phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện hành của nước ta. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. phương? + Hình lập phương có phải là - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, trường hợp đặc biệt của hình hộp chiều cao bằng nhau chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) + Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - HS nhận xét - Nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương 2. Khám phá:(15 phút) Hình thành cách tính thể tích hình lập phương: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 3 hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước nhật bằng nhau. - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát - Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. - Ai có thể nêu cách tính thể tích - Thể tích hình lập phương bằng cạnh hình lập phương? nhân cạnh nhân cạnh. - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp - HS đọc đọc theo. - GV treo tranh hình lập phương. + HS viết: Hình lập phương có cạnh a, hãy viết V = a x a x a công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương; phương. a là độ dài cạnh lập phương - GV xác nhận kết quả. - HS nêu -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương 3 - Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm xếp vào trên bằng cm3, ta có thể làm như thế đầy hộp. nào? - Mỗi lớp có : 3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có: 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 ) * Muốn tính thể tích hình lập ph- * Muốn tính thể tích hình lập phương ta ương ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh - Gọi V là thể tích hình hộp chữ - V = a x a x a nhật, a là độ dài cạnh hình lập phư- ơng hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra thể tích hình lập phương để làm bài chéo - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu Hình LP (1) (2) (3) (4) HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm dm lập phương. cạ h 8 cm Diện tích 2,25 25 36 100 một mặt m2 64 cm2 dm2 dm2 Diện tích 13,5 150 216 600dm2 toàn m2 64 cm2 phần dm2 Thể tích 3,375 125 216 1000 Bài 3: HĐ cá nhân m3 64 cm2 dm3 - HS đọc yêu cầu của bài dm3 - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504 cm3 Bài 2: HĐ cá nhân b) 512 cm3 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS chia sẻ Bài giải Đổi 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó nặng là: 15 x 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125 kg 4. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương. - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Tự hào về lịch sử dân tộc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 28phút) Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân. + Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to. về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp luận trước lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Gv kết luận - HS nhận xét 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về đường Trường Sơn huyền thoại. - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:: Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ nhóm trước lớp + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa. + Cây phượng và cây dong riềng có đặc + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan điểm gì chung? sinh sản là hoa. + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có gì? hoa. + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực và tên bằng những loại nào? hoa cái. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp lên bảng - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lời giải đúng Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp - GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét của bạn 3. Vận dụng:(3 phút) - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện chia sẻ với bạn ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ba ngày28 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy tính thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài - GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm 110 cm2 Diện tích mặt đáy 252 cm2 Diện tích xung quanh Thể tích 660 cm3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho - GV nhận xét, đánh giá bài làm GV của học sinh Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện viên gạch hoặc một viên đá. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được nghĩa của từ an ninh. - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. dung từng dòng để tìm đúng - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân nghĩa của từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV phát giấy khổ to 1 nhóm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng làm bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi - 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu của mình - GV nhận xét - HS theo dõi Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. - Cho HS trao đổi theo nhóm 4 - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. để làm bài. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ q an, tổ người có thể điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giú em tự thoại 113, hoặc 114, 115 bảo vệ khi không mở cửa cho người lạ, kêu không có cha lớn để người xung quanh biết, mẹ ở bên chạy đến nhà người quen, tránh Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung thoại của cha cửa hiệu, bác, người quanh, không mang đồ trang sức mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng đắt tiền không cho người lạ biết số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè em ở nhà một mình ... người thân; gọi 15, + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: điện 113 hoặc trư ng học Đồn công an, nhà hàng, trường 114, 115; kêu học, 113 (CA thường trực chiến lớn để người đấu), 114 (CA phòng cháy chữa xung quanh cháy), 115 (đội thưòng trực cấp biết; chạy đến cứu y tế) nhà người quen; + Từ ngữ chỉ người có thể giúp không mang đồ em tự bảo vệ khi không có cha trang sức đắt mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, tiền; kh a cửa; người thân, hàng xóm, bạn bè khôn mở cửa cho người lạ 3. Vận dụng:(3 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học - HS nêu nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn - HS nghe và thực hiện ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện. một bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Chức năng của cơ, xương, khớp - YC HS quan sát hình 1,2 trong - HS thảo luận theo nhóm 4. sgk/tr.80, thảo luận nhóm bốn: + Làm động tác như hình 1,2 ? + Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ thay đổi như thế nào? + Cử động của tay ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước + Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng lớp. gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV chốt kiến thức : Chức năng của trước lớp. cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử động và di chuyển được. Hoạt động 2: Biểu lộ cảm xúc - YC HS quan sát hình 3,4,5 trong - Hs thực hành theo nhóm đôi sgk/tr.80, thảo luận nhóm đôi: + Thực hành biểu lộ cảm xúc theo tranh + Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? ? Các cảm xúc được biểu hiện nhờ - HS chia sẻ đâu? - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào hoạt động vận động mà còn tham gia vào việc bộc lộ cảm xúc. 2.3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vật tay + GV hướng dẫn luật chơi - HS lắng nghe + GV cho HS chơi theo nhóm 3-5 - HS chơi ? Cơ, xương, khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay? ? Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp tim như thế nào? - HS chia sẻ ? Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. - Gv chốt, lưu ý khi chơi trò vật tay để đảm bảo an toàn 2.4. Vận dụng: ? Khi Hoa bị vấp ngã, đau chân không - HS chia sẻ. đi lại được, cơ quan nào bị tổn thương? ? Em làm gì để giúp bạn? ? Khi ngồi học quá lâu, cảm thấy mỏi em cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106. - HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả - HS chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu các bộ phận của hoa. + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản . - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả). *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật có hoa vào vở ghi sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. nhóm. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm cử đại diện nhóm trình bày của các em về vấn đề trên. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các - HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng ý kiến. dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Ví dụ HS có thể nêu: - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi + Có phải quả là do hoa sinh ra không ? liên quan đến nội dung kiến thức tìm +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu hiểu về về sự sinh sản của thực vật có quả? hoa + Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào? + Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng? + Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất nhỏ? + Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả? + Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì? + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc nhụy? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi - HS theo dõi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên bảng. + Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá - HS thảo luận trình sinh sản của thực vật có hoa. GV chọn cách nghiên cứu tài liệu. - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán Câu Dự Cách tiến Kết vào vở Ghi chép khoa học trước khi hỏi đoán hành luận tiến hành nghiên cứu tài liệu. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh hình 1 SGK để các em nghiên cứu - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu. 5. Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào chữ - GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ chữ . - Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm thụ phấn của hoa lưỡng tính. nhanh, đúng nhóm đó thắng. - HS chơi trò chơi - Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ. - GV nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm giới thiệu Hoạt động 3 : Thảo luận : - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, bạn biết phượng, bưởi, cam - Bạn có nhận xét gì về hương thơm, + Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? màu sắc rực rỡ, hương thơm ...
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_dan.doc