Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 18 trang Bích Thủy 28/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21(tiếp)
 Thứ 5 ngày 25 tháng 01 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi viết công thức tính diện - HS thi viết
 tích các hình đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1:HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận
 - GV hỏi thêm HS:
 + Khi biết diện tích hình tam giác và - Ta lấy diện tích của hình nhân 2 rồi 
 chiều cao của hình đó. Muốn tìm độ dài chia cho chiều cao.
 đáy ta làm thế nào? Bài giải
 Độ dài cạnh đáy của hình tam giác: 5 1 5
 2 : (m)
 8 2 2
 Bài 3: HĐ cặp đôi 5
 Đáp số: m
 - Gọi HS đọc yêu cầu 2
 - Cho HS thảo luận cặp đôi tìm cách - HS đọc yêu cầu
 làm - HS thảo luận
 - Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài 
 sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa - Độ dài sợi dây chính là chu vi của 
 đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách hình tròn (có đường kính 0,35m) cộng 
 giữa 2 trục. với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa hai 
 - Yêu cầu HS làm bài trục.
 - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ - Học sinh giải vào vở.
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh chữa bài- học sinh khác 
 nhận xét.
 Bài giải
 Chu vi của hình tròn có đường kính:
 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
 Độ dài sợi dây là:
 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu mối quan hệ giữa cách tính diện - HS nêu: Người ta xây dựng cách tính 
 tích hình thang và cách tính diện tích diện tích hình thang từ các tính diện 
 hình tam giác. tích hình tam giác.
 - Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan 
hệ từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS HTT giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3. - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã - HS đọc
 viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b) Tại thời tiết không thuận nên lúa 
 xấu.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị 
 điểm kém.
 b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
 c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân 
 đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ - HS nghe và thực hiện
 từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong 
 tiếng Việt.
 - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, - HS nghe và thực hiện
 nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _________________________
CHIỀU:
 Toán
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, 
có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)
 - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp 
phấn)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Phát biểu quy tắc tính chu vi và 
 diện tích hình tròn.
 + Viết công thức tính chu vi và diện 
 tích hình tròn.
 - GV nhận xét kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút)
 Hình thành một số đặc điểm của hình 
hộp chữ nhật và hình lập phương và 
một số đặc điểm của chúng 
 *Hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu một số vật có dạng hình - HS lắng nghe, quan sát 
hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên 
gạch ...
- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của - HS lên chỉ 
hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ - HS thao tác 
nhật thành hình khai triển (như SGK 
trang 107).
- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới - HS lắng nghe
thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều 
cao.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có 
dạng hình hộp chữ nhật.
 *Hình lập phương
- GV đưa ra mô hình hình lập phương - HS quan sát
- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường -HS nghe
gặp một số đồ vật như con súc sắc, 
hộp phấn trắng (100 viên) có dạng 
hình lập phương.
+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 
Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng 
 nhau
- Đưa cho các nhóm hình lập phương - HS thao tác
(yêu cầu HS làm theo các cặp) quan 
sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh 
(khai triển hộp làm bằng bìa).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. - Các cạnh đều bằng nhau 
 - Đều là hình vuông bằng nhau
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
nêu lại các đặc điểm của hình hộp có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số chữ nhật và hình lập phương. cạnh và số đỉnh giống nhau.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc
 - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và - Hình A là hình hộp chữ nhật
 chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập - Hình C là hình lập phương 
 phương. - Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 
 - Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích 
 đặc điểm của mỗi hình đã xác định) thước khác nhau.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Nhận xét điểm giống và khác nhau - HS nêu
 của hình hộp chữ nhật và hình lập 
 phương. 
 - Chia sẻ với mọi người về đặc điểm - HS nghe và thực hiện
 của hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện 
ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn 
các thương binh, liệt sĩ.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công 
cộng, di tích lịch sử- văn hoá .
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động ( 3 phút)
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe - HS kể
hoặc được đọc về những tấm gương sống, 
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống 
văn minh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2. Khám phá: (8’)
* Hoạt động:Tìm hiểu đề. - HS đọc đề bài
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng. Đề bài: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề 1. Kể một việc làm của những công dân 
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các 
trọng trong để. công trình công cộng, các di tích lịch 
 sử- văn hoá.
 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp 
 hành luật giao thông đường bộ.
 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết 
 ơn các thương binh liệt sĩ .
- Cho HS đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Cho HS lập dàn ý - Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu 
 chuyện.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Hoạt động: Thực hành kể và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm. và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá - Lớp nhận xét.
4. Vận dụng: (4’)
- Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ - HS nghe
công trình công cộng, các di tích lịch sử - - HS nghe và thực hiện
văn hoá, chấp hành an toàn giao thông.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người cùng - HS nghe và thực hiện
nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 ___________________________
 Địa lí
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển 
mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế 
Cam-pu-chia và Lào:
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia 
có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt 
nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
 - HS HTT: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí 
địa lí và địa hình.
 - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, 
Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
 - Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ các nước châu Á.
 - HS: SGK, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát bài"Trái đất này là của - HS hát
 chúng mình"
 - GV treo lược đồ các nước châu Á và - HS chỉ 
 nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các 
 nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Cam- pu- chia
- Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 3
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông 
chia? Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc 
 giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với 
 VN, phía Nam giáp với biển và phía 
 Tây giáp với Thái Lan
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh
Cam - pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu - Địa hình Cam- pu –chia tương đối 
chia? bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số 
 diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi 
 núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m
- Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản - Tham gia sản xuất nông nghiệp là 
xuất trong ngành gì là chính? Kể tên chính. Các sản phẩm chính của ngành 
các sản phẩm chính của ngành này? nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh 
 bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, 
nhiều cá nước ngọt? đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển 
 có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo 
biết tôn giáo chủ yếu của người dân đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, 
Cam- pu -chia? tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách 
 du lịch
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo - HS trình bày kết quả thảo luận
luận nhóm.
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở 
ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế 
Cam-pu –chia đang chú trọng phát 
triển nông nghiệp, và công nghiệp chế 
biến nông sản.
Hoạt động 2: Lào - Thực hiện tương tự như hoạt động 1
- Em hãy nêu vị trí của Lào? - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, 
 trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, 
 phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. 
 phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc 
 giáp với Mi- an-ma, nước Lào không 
 giáp biển 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Lào là Viêng Chăn 
Lào?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao 
 nguyên
- Kể tên các sản phẩm của Lào? - Các sản phẩm chính của Lào là quế, 
 cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có 
diện tích rừng lớn, là một nước nông 
nghiệp, ngành công nghiệp lào đang 
được chú trọng và phát triển
Hoạt động 3: Trung Quốc
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có 
 chung biên giới với nhiều nước: Mông 
 Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. 
 Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của - Thủ đô TQ là Bắc Kinh.
TQ?
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất 
số nước TQ? thế giới.
- Kể tên các sản phẩm TQ? - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi 
 tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày 
 nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. 
 Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô 
 tô, đồ chơi điện tử, hàng may 
 mặc của Trung Quốc đã xuất khẩu 
 sang nhiều nước
- Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ, 
 được xây dựng bắt đầu từ thời Tần 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) 
- GV theo dõi bổ sung
- GVkết luận: 
 Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng 
giềng của Việt Nam
- GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào - HS trình bày tranh ảnh thông tin mà tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu nhóm mình sưu tầm được
 tầm được
 + Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông 
 tin về nước Lào
 + Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh 
 ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia
 + Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh 
 ảnh thông tin về nước Trung Quốc - HS thi kể
 - Cho HS thi kể về các nước 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Các nước láng giềng của Việt Nam có - HS nêu
 vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế 
 của nước ta ?
 - Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi - HS nghe và thực hiện
 tiếng của các nước láng giềng nói trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________
 Thứ 6 ngày 26 tháng 01 năm 2024
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi
 hỏi:
 + Kể tên một số vật có hình dạng lập 
 phương? Hình chữ nhật? 
 + Nêu đặc điểm của hình lập phương, 
 hình chữ nhật?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
 về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
 - GV KL kiến thức:
 + Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
 - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
 là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
 vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
 tương tự.
 + Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
 - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
 chữ nhật đã viết số vào các mặt).
 - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe
 Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 
 4, 5, 6 là các mặt bên.
 + Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
 mặt 3 băng mặt 5.
 + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
 cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM
 - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe
 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 
6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại - HS nhắc lại 
* Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung 
như SGK quanh và S toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải
nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 
quanh, diện tích toàn phần của hình là
hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 )
 Đáp số: Sxq: 54m 2
 Stp :949m
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn 
 để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) 
 Đáp số: 204 dm2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích 
toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện diện tích toàn phần của một đồ vật 
 hình hộp chữ nhật.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 __________________________
CHIỀU: 
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi 
tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho 
hay hơn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương - HS đọc
 trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm 
 văn trước
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Nhận xét và sửa lỗi bài văn:(28 phút)
 *Nhận xét chung về kết quả của cả lớp
 - GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của - 1 HS đọc lại 3 đề bài
 tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
 - GV nhận xét chung về kết quả của cả - HS lắng nghe
 lớp - Ưu điểm:
 + Xác định đúng đề bài
 + Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
 - Tồn tại: (VD)
 + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
 + Còn sai lỗi chính tả
 + Còn sai dùng từ, đặt câu
 * Hướng dẫn HS chữa bài
 + Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
 - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại 
 lỗi HS mắc phải.
 - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình 
 - GV trả bài cho HS.
 mắc phải.
 - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi 
 - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
 trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
 - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng
 - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS 
 viết sai trên bảng bằng phấn màu.
 + Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
 - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
 - Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
 - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
 + Hướng dẫn HS học tập những đoạn 
 văn, bài văn hay.
 - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, 
 - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
 cái đẹp của đoạn, của bài.
 - HS nghe
 - Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho 
 đúng hoặc hay hơn
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về bố cục bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả người.
 - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc 
thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 22.
- Sinh hoạt theo chủ điểm: Mừng Đảng quang vinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần 22
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
- GV cho hs xem video (nhạc và hình ảnh) - HS cùng hòa nhịp với giai điệu bài 
bài hát : Em là mần non của Đảng, nhạc hát 
và lời: Mộng Lân
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc 
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. ưu và khuyết điểm:
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác - HS lắng nghe.
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi - HS trả lời
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
nếp và báo cáo kế hoạch tuần 22
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 1 
 - Ôn bài cũ, chuẩn bị bài trước + Tổ 2 
khi tới lớp. + Tổ 3 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
Mừng Đảng quang vinh
Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng - HS lắng nghe, thực hiện.
Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược - HS trả lời
nước ta vào thời gian nào?
A. Năm 1854 B. Năm 1858 
 C. Năm 1856 D. Năm 1860 B. Năm 1858 
Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái 
Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu 
dân vào thời gian nào ?
 A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 
 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910
Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được B. 05/6/1911 
thành lập vào thời gian nào ?
A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 
C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được 
thành lập ở đâu ? B. 3/2/1930 
 A. Hà Nội (Việt Nam) 
 B. Sài Gòn (Việt Nam)
 C. Hương Cảng (TQ) 
 D. Ma Cao (TQ) C. Hương Cảng (TQ) 
Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta 
là: A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn 
C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh
Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta 
là:
A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh C. Trần Phú 
C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười
HĐ4. Tổng kết, dặn dò
 Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng 
cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn 
đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu A. Nguyễn Phú Trọng 
trở người công dân có ích cho Tổ quốc 
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........ 
 ...... 
 ...... 
 _______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc