Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20 và kế hoạch hoạt động tuần 21. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Mừng Đảng quang vinh" (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS hát bài: Em là mần non của Đảng, - HS hát. nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2.Tìm hiểu sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống trị, biến nước ta từ một quốc gia phong kiến thành “Một xứ thuộc địa, dân ta là vong - HS theo dõi, lắng nghe quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác". Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi. Về chính trị, về kinh tế, về văn hóa, Giữa lúc dân tộc ta đứng trước cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, nhiều nhà yêu nước đương thời tiếp tục con đường cứu nước theo lối cũ thì ngày 5/6/1911 người thanh niên Nguyễn Tất Thành (tức là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh sau này) ra đi tìm đường cứu nước theo phương hướng mới. Đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn cách mạng, ngày 17/6/1929, Kỳ Bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Hà Nội. Tháng 11/1929, các đồng chí Tổng bộ và Kỳ Bộ Nam Kỳ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên quyết định thành lập An Nam Cộng sản Đảng. Ngày 1/1/1930, những đại biểu ưu tú của Tân Việt cách mạng Đảng (một tổ chức tiền thân của Đảng) đã họp và thành lập Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ở Trung Kỳ. Tuy nhiên ở một nước có tới ba tổ chức cộng sản nên không tránh khỏi sự phân tán về lực lượng và tổ chức, - HS theo dõi, lắng nghe không thể thống nhất về tư tưởng và hành động. Trách nhiệm lịch sử là phải thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất, chấm dứt tình trạng chia rẽ phong trào Cộng sản ở Việt Nam. Từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp ở bán đảo Cửu Long thuộc Hồng Kông (Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc thay mặt cho Quốc tế Cộng sản. Trong Hội nghị thành lập Đảng. Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập một đảng, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã quyết nghị lấy ngày 3 tháng 2 dương lịch mỗi năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt - HS theo dõi, lắng nghe Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời kì mới cho cách mạng Việt Nam - thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội Một mùa Xuân mới lại về càng làm cho mỗi chúng ta thêm tự hào về “những trang sử bằng vàng” của Đảng, tự hào về Bác Hồ kính yêu, Người đã sáng lập và rèn luyện Đảng ta. Xuân mới đang mở ra động lực mới. Vững bước dưới cờ Đảng quang vinh, chúng ta nhất định sẽ thực hiện thắng lợi mục tiêu cao cả của cách mạng, xây dựng thành công một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. HĐ3. Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Năm 1854 B. Năm 1858 C. Năm 1856 D. Năm 1860 - HS trả lời Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu B. Năm 1858 dân vào thời gian nào ? A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910 Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào ? B. 05/6/1911 A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ? B. 3/2/1930 A. Hà Nội (Việt Nam) B. Sài Gòn (Việt Nam) C. Hương Cảng (TQ) C. Hương Cảng (TQ) D. Ma Cao (TQ) Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta là: A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta là: C. Trần Phú A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười HĐ4. Tổng kết, dặn dò Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng A. Nguyễn Phú Trọng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người công dân có ích cho Tổ quốc ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . _________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang - HS làm bài 1a, bài 2a. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - HS xác định trung điểm M của BC. - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích - Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK - Nêu cách tính diện tích tam giác nhân với chiều cao AH chia 2. ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - DK = AB + CD - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu. tính 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào - Yêu cầu HS chia sẻ vở. - GV nhận xét, kết luận Bài giải a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Bài 2a: Đáp số : 50 cm2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS đọc yêu cầu tích hình thang - HS viết ra vở nháp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - 1 HS chia sẻ trước lớp a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Vận dụng:(4 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang - HS tính: có độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) 18m, chiều cao là 15m. - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật . * KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng." - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ. + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng + Đ3:Tiếp sai người ám hại. + Đ4: Còn lại. - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại. - Học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - GV đọc mẫu - HS theo dõi HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: chia sẻ kết quả + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Liễm Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. + Giang văn Minh đã khôn khéo như - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. Giang văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ hại ông Giang Văn Minh? góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. + Vì sao có thể nói ông Giang Văn - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Minh là người trí dũng song toàn? Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Nội dung chính của bài là gì? - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn - HS đọc theo hướng dẫn của GV. cần luyện và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai. 4. Vận dụng: (3 phút) - Trao đổi với người thân về ý nghĩa - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca câu chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 2. Năng lực chung: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Yêu thích khám phá khoa học, bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh), ống nghiệm -HS : que tính, hoặc lon sữa bò. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. khởi động:(5phút) - Cho HS hát -Hát tập thể. - Hãy cho biết hiện tượng sau là sự - Đây là hiện tượng biến đổi hoá học vì biến đổi hoá học hay lí học: bột mì hoà dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã với nước rồi cho vào chảo rán lên để chuyển thành chất khác. được bánh rán? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút): Hoạt động 1: Trò chơi "bức thư mật" - Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho - HS hoạt động theo nhóm bàn bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình - HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ mắc có màu trắng thôi. - Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 80 và làm theo chỉ dẫn. * Tổ chức làm thí nghiệm(HĐ nhóm) - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí - Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn nghiệm cho các nhóm. cồn, que thuỷ tinh - GV phát thư như bưu điện rồi phát - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm dẫn tìm cách đọc thư * Trình bày: - Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng - Đại diện nhóm cầm thư nhận được công việc và trình bày lá thư nhận được lên đọc to trước lớp. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình - HS lần lượt nêu cách thực hiện. bày Hỏi : + Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là - Không không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không? + Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước những dòng chữ tưởng như là không có chanh (giấm, a xít ) đã bị biến đổi trên giấy hoá học thành một chất khác có màu - GV kết luận và ghi bảng: nên ta đọc được. + Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin (HĐ nhóm) - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - HS thảo luận nhóm cách giải thích hình minh hoạ và thảo luận về vai trò hiện tượng cho đúng. của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - GV treo tranh ảnh minh hoạ - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm trình bày trình bày lại hiện tượng và giải thích - GV kết luận ghi bảng. - HS nghe 3.Vận dụng: (2 phút) - Chia sẻ với mọi người không nên - HS nghe và thực hiện tiếp xúc với những chất có thể gây bỏng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................... __________________________ CHIỀU: Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ - Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi các câu hỏi + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc cộng, thảm sát. thống nhất đất nước + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, ... + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào ... - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp ne - vơ là gì? định kí ngày 21- 7- 1954 - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam + Hiệp định thể hiện mong ước gì của Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, nhân dân ta? chuyển vào Nam... - Hiệp định thể hiện mong muốn độc - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến lập tự do và thống nhất đất nước của về các vấn đề nêu trên dân tộc ta. Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia - HS trả lời cắt thành 2 miền Nam - Bắc - Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm các câu hỏi + Mĩ có âm mưu gì? - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã Diệm gây hậu quả gì cho dân tộc? - Ra sức chống phá lực lượng cách + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân mạng. tộc ta phải làm gì? - Khủng bố dã man những người đòi - GV tổ chức HS báo cáo kết quả hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất - GV nhận xét, kết luận đất nước. - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và “diệt cộng” - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. - HS báo cáo kết quả. 3. Vận dụng:(3 phút) - Cùng bạn nói cho nhau nghe những - HS nghe và thực hiện điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ. - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - HS nghe và thực hiện - Diệm đối với nhân dận ta. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. __________________________ Khoa học NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 2. Năng lực chung : Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường. - GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và biến đổi. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học - 2 HS nêu xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi: + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn. - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A. hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào? + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên - Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A. lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: Năng lượng 2. Khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng. - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi - GV tiến hành làm từng thí nghiệm với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi hỏi: đến kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp cao? lên. - 2 HS thực hành. - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? nó đi. - Lắng nghe. - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn. + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện? - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát + Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra ánh sáng. ra từ ngọn nến? + Do nến bị cháy. + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng? - Lắng nghe. - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - Nhận xét: ô tô không hoạt động. - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin. + Ô tô không hoạt động vì không có + Tại sao ô tô lại không hoạt động? pin. - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật - Nhận xét: ô tô hoạt động bình công tắc, nêu nhận xét thường khi lắp pin. + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, thì có hiện tượng gì xảy ra? ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu. + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã sáng còi kêu? cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc động. ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu. - GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện - Các vật muốn biến đổi thì cần phải gì? được cung cấp năng lượng. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp trang 82 SGK. nghe. Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp - 2 HS đọc năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, phương tiện - Lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK. - HS thảo luận theo bàn. - GV nêu: Em hãy quan sát các hình minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - 2 HS làm mẫu. - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - HS trình bày. - Gọi HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống các hoạt động con người cần phải làm và hít thở. gì? + Nguồn cung cấp năng lượng cho + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy các hoạt động của con người được lấy từ thức ăn. từ đâu? - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK 3.Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện bảo vệ các nguồn năng lượng quý. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________ Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT. - Phiếu học tập cá nhân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28phút) * Cách tiến hành: HĐ 1: Tìm hiểu truyện “ Đến uỷ ban - HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc nhân dân phường” thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những UBND phường, xã còn làm nhiều việc: việc gì? xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng nếu HS không trả lời được: công việc quan trọng vì UBND phường, xã là cơ của UBND phường, xã mang lại lợi quan chính quyền, đại diện cho nhà ích gì cho cuộc sống người dân) nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi 4. Mọi người cần có thái độ như thế của người dân địa phương. nào đối với UBND phường, xã. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ nơi HS cư trú để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. HĐ 2 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1 - GV đọc các ý trong bài tập để HS - HS đọc BT1 bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, - HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ HĐ 3 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã - Gọi HS đọc các hành động, việc làm - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp có thể có của người dân khi đến xếp các hành động, việc làm sau thành UBND xã, phường. 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi 1. Nói chuyện to trong phòng làm không phù hợp. việc. Phù hợp Không phù hợp 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , Các câu 2, 4, 5, 7, Các câu 1, 3, 6. xã. 8, 9, 10 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình + HS nhắc lại các câu ở cột không phù bày yêu cầu. hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu việc, hoạt động của UBND phường, xã. cầu. 6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian. 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại - HS nghe và thực hiện kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. _______________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_thu_2_3_nam_hoc_2023.docx



