Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2022
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập 
phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
 - HS làm bài tập 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 số phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 của 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(15 phút)
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
 máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
 trên bàn phím?
 - Dựa vào nội dung các phím em - HS nêu
 hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính - HS theo dõi
bỏ túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C - Để khởi động cho máy làm việc
trên bàn phím và nêu: Phím này để 
làm gì? 
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên 25,3 + 7,09 =
bảng. - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần phím sau:
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . 
để ghi dấu phảy), đồng thời quan 
sát kết quả trên màn hình. Trên màn hình xuất hiện: 32,39
- Tương tự với các phép tính: trừ, 
nhân, chia.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết - Các nhóm đọc kết quả
quả. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
 Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS tự làm bài:
 - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
 kết quả.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
 toán cho thành thạo.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được 
dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) .
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác 
định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
 - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu bài tập 2
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu
yêu cầu: 
+ Câu có từ đồng nghĩa
+ Câu có từ đồng âm
+ Câu có từ nhiều nghĩa
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài tập 1: Cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện 
 nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận 
nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi
 + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý 
ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng 
 dấu chấm 
 + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong 
thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, 
hiệu gì? dấu chấm. 
 + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết 
 bằng dấu chấm than.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc 
cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
- GV nhận xét chữa bài
 Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
 + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều 
 của bạn ạ? chưa biết.
 Câu hỏi
 + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu 
 cóp bài của cháu? chấm hỏi
 + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc
 HS: - Cuối câu có dấu chấm 
 - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm
 kiểm tra của bạn.
 Câu kể + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi 
 cạnh cháu có những lỗi giống hệt 
 nhau
 + Bà mẹ thắc mắc: 
 + Bạn cháu trả lời: + Em không biết
 + Còn cháu thì viết:
 + Em cũng không biết
 + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc
 + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, 
 Câu cảm đâu
 - Cuối câu có dấu chấm 
 than
 + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề 
 Câu khiến nghị
 - Trong câu có từ hãy
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
+ Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là 
vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi gì? Ai thế nào? 
nào?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc
ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài 
- Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ
- GV nhận xét kết luận
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu
Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện
thiệu về gia đình trong đó có sử dụng 
các mẫu câu trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Chính tả
 NGHE – VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng 
hình thức đoạn văn xuôi(BT1). - Làm được bài tập 2
 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi
 rẻ/ giẻ. 
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn 
 lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng 
 rẻ/ giẻ . 
 - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội 
 đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
 + Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị 
 Phú- bà là một phụ nữ không sinh con 
 nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi 
 dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
 Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. 
 - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý 
 Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi 
 dưỡng...
 - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
 được
 HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
 - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
 - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
 - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài 
 tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
bảng
 Mô hình cấu tạo vần
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
 Tiếng Vần
 Âm Âm Âm 
 đệm chính cuối
 con o n
 ra a
 tiền ê n
 tuyến yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 yêu yê u
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
 hiền iê n
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là 
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau.
những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của 
 dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 
 dòng 8 tiếng
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe
 - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
 chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY ( 
 TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ 
gió, 
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát 
điện, 
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm 
môi trường.
 - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại 
năng lượng chất đốt.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
 - HS : SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các 
câu hỏi:
 + Nêu một số tác dụng của năng lượng - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè 
gió trong tự nhiên? xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con 
 người rê thóc, năng lượng gió làm quay 
 các cánh quạt để quay tua – bin của nhà 
 máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng 
 vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng 
 ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , 
 chạy máy 
+ Con người sử dụng năng lượng nước - Xây dựng các nhà máy phát điện
chảy vào những việc gì? - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
 - Làm quay bánh xe nước, đưa nước 
 đến từng hộ dân ở vùng cao
 - Làm quay cối xay ngô, xay thóc
 - Giã gạo
 - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông
 - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, 
 Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thục hành:(28phút)
Hoạt động 3 : Thực hành làm quay tua 
bin
- Chúng ta cùng tìm hiểu cách tạo ra 
dòng điện của các nhà máy thủy điện 
bằng mô hình tua bin nước
- GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 - HS hoạt động trong nhóm theo hướng 
HS dẫn của GV
- Phát dụng cụ thực hành cho từng - HS lấy dụng cụ thí nghiệm
nhóm: xô nước, mô hình tua bin, nước, 
cốc. - HS quan sát
- Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm 
quay tua – bin nước - HS thực hành quay tua - bin
- GV cho HS thực hành sau đó giải - HS quan sát, lắng nghe
thích: Đây chính là mô hình thu nhỏ 
của nhà máy phát điện. Khi nước chảy 
làm quya tua- bin. Khi tua – bin quay 
sẽ làm rô – to của nhà máy phát điện 
quay và tạo ra dòng điện
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió - HS nghe và thực hiện
và nước chảy ở địa phương em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2022
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần 
 trăm .
 - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
 - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3phút)
 - Cho HS chơi trò chơi: Tính - HS chơi trò chơi
 nhanh, tính đúng.
 - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 
 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để 
 tính nhanh kết quả phép tính: 
 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 
 352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3
 - Đội nào có kết quả nhanh và 
 chính xác hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút)
* Hướng dẫn sử dụng máy tính 
bỏ túi để giải bài toán về tỉ số 
phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và nhận xét :
40. + Tìm thương 7 : 40
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. % vào bên phải thương.
 - HS thao tác với máy tính và nêu:
 7 : 40 = 0,175
- GV yêu cầu HS sử dụng máy - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
tính bỏ túi để thực hiện bước tìm 17,5%
thương 7 : 40 - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 của GV :
là bao nhiêu phần trăm? 7 40 %
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai 
bước khi tìm tỉ số phần trăm của - Kết quả trên màn hình là 17,5.
7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta 
lần lượt bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên 
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56 - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng 56.
tìm 34% của 56. + Tìm thương 56 : 100.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
34% của 56. - HS tính và nêu :
 56 34 : 100 = 19,4
- GV yêu cầu HS sử dụng máy 
tính để tính 56 34 : 100 
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. 
 5 6 3 4 1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để 
tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm 
các phím : 5 6 3 4 %
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm 
máy tính bỏ túi để tìm 34% của 
54.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính - HS thao tác với máy tính.
gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
- GV yêu cầu HS sử dụng máy trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả trường.
vào vở. Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
 - HS đọc 
Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
- HS đọc đề bài bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
2 tương tự như bài tập 1. Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 125 86,25
 - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán 
Bài 3(M3,4): Cá nhân yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 
- Cho HS đọc bài, tự tìm cách 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
làm - Kết quả:
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp a) 5000 000 đồng
khó khăn khi làm. b) 10 000 000 đồng
 c) 15 000 000 đồng
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
324 em và chiếm 16% tổng số 
dân của xã đó. Tính số dân của xã đó. 
 - Về nhà tìm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
 tương tự như trên để tính toán 
 cho thành thạo.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu 
tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
 2. Năng lực: chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của 
bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt 
, ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS đọc đơn - HS đọc đơn
- Nhận xét Đơn xin học môn tự chọn - HS nghe
của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút) 
 - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn - HS đọc
 - GV nhận xét chung
+ Ưu điểm: - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt 
động tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng HS chữa lỗi
từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng 
tính tình hoạt động của người được tả
- Chính tả, hình thức trình bày...
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng 
yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính tả
- Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách 
trình bày...
- GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, 
yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và 
tìm cách sửa lỗi - HS xem lại bài của mình.
- Trả bài cho HS - 2 HS trao đổi về bài của mình.
- Cho HS tự chữa bài của mình và trao 
đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của 
cô - HS lắng nghe
- Đọc những bài văn hay, bài điểm cao 
cho HS nghe. - HS chọn viết lại một đoạn trong bài
- HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa 
hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản - 3 HS đọc lại bài của mình
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút)
- Qua tiết học này, em học được điều gì - HS nêu
?
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại 
niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về 
nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
 - HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh 
động.
 - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể 
những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng 
cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại 
môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm 
vui cho người khác.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm với câu chuyện kể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể
đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
- Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã 
nghe hay đã đọc về những người biết 
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh 
phúc cho người khác.
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. 
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ 
quan trọng trong đề.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện 
trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1)
 + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo 
 thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng 
 Việt 3 tập 2)
 + Những nhân vật trong câu chuyện 
 Chuỗi ngọc lam.
- Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo.
- Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện 
truyện. mình sẽ kể.
3. Thực hành kể chuyện:(21 phút) 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng (3’)
- Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho - HS nêu
mọi người xung quanh ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 
sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ 
đơn giản. - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần 
đảo của nước ta trên bản đồ .
 - Chăm chỉ ôn tập
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả
nước ta trên bản đồ.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
2. Thực hành:(28phút)
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
- Yêu cầu HS làm bài Nam.
- Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-
sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ.
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày 
nhóm theo câu hỏi. kết quả.
1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền 
khí hậu, sông ngòi đất và rừng của là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền 
nước ta. là đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi 
 theo mùa.
 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 ngập mặn.
 - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 giới.
 - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước như cà phê, cao su, trong đó cây 
ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? trồng chính là cây lúa.
 - Các ngành công nghiệp của nước ta 
4. Các ngành công nghiệp nước ta phân phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
bố ở đâu? và ven biển.
5. Nước ta có những loại hình giao - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
thông vận tải nào? không, đường sắt, 
 - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, 
6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước sân bay Tân Sơn Nhất.
ta?
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu
thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển 
của ngành nông nghiệp ?
- Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện
phương em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Cùng nhau làm việc tốt. Qua tiết sinh hoạt giáo 
dục các em ý thức phát huy truyền thống Uống nước nhớ nguồn, truyền thống 
Tương thân tương ái của dân tộc Việt Nam. Biết giúp đỡ các bạn khuyết tật, các 
bạn khó khăn trong trường lớp, giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ ở địa 
phương. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P) - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
 và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 2 
bảng phụ + Tổ 3 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường. - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
- Cho học sinh đọc các câu ca dao, tục ngữ 
nói về truyền thống Uống nước nhớ nguồn, - HS thảo luận nhóm 4
truyền thống Tương thân tương ái của dân - Đại diện nhóm báo cáo.
tộc Việt Nam - Nhận xét
 + Lá lành đùm lá rách
 + Chị ngã em nâng
 + Góp gió thành bão
 + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 + Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
- GV chiếu cho HS một số bức ảnh về hoạt - HS quan sát
động giúp đỡ, cưu mang người gặp khó 
khăn, hoạn nạn, .... tương trợ gia đình 
thương binh, liệt sĩ.
- GV cho HS nhận xét, chia sẻ suy nghĩ - HS chia sẻ
của bản thân về hành động, việc làm của 
họ.
- Liên hệ giáo dục ý thức của mỗi người, 
mỗi học sinh.
3. Tổng kết: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_tiep_theo_nam_hoc_202.docx