Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018

I.Mục tiêu :

- Sau bài học này, HS: Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.

- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập

- Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.

II. Chuẩn bị :Bản đồ kinh tế châu Phi.

- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của ngươi dân châu Phi .

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1 Ổn định : Hát.

2. Bài cũ : H. Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên quả địa cầu ?

H. Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa- ha – ra và xa van của châu Phi

 H.Nêu bài học ?

3. Bài mới : Giới thiệu bài.

 

doc 29 trang quynhdt99 03/06/2022 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø 2 ngµy 225 th¸ng 3 n¨m 2018
TiÕt 2: To¸n: nh©n sè ®o thêi gian víi mét sè
I.Mục tiêu :
 * Giúp HS :
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV
H/động học của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài
Bài 1b : Tính 
1,6 giờ = phút	2,5 phút = giây 
2 giờ 15 phút = phút 4 phút 25 giây = giây
 - GV nhận xét 
3. Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
Ví dụ 1 : GV gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính
- GV ghi bảng : 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- GV đặt tính, hướng dẫn HS cách tính.
Ví dụ 2 : HS đọc bài toán
- 1 HS lên tóm tắt và giải
 3 giờ 15 phút x 5 = ? 
- Yêu cầu HS nêu ý kiến : 75 phút = 1 giờ 15 phút
 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút 
KL: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
Hoạt động2 : Luyện tập
Bài 1 : Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề, thực hiện làm bài. 
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- HS đọc, phân tích đề
- Thựchiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhạân xét
- HS giải vào nháp
- HS nêu 
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
 a. 3 giê 12 phĩt x 3 =9 gê 36 phĩt 
 4giê 23 phĩt x 4 = 17 phĩt 32 phĩt 
 12 phĩt 25 gi©y x 5 = 1 giê 2 phĩt 5 gi©y
b. 4,1 giê x 6 =24,6 giê
 3,4 giê x 4 = 13,6 giê 
 9,5 giê x 3 =28,5 giê 
@&?
TiÕt 3: TËp ®äc: nghÜa thÇy trß
I. Mục tiªu:
- Luyện đọc đúng các từ khó : tề tựu, đơn sơ, sáng sủa, sưởi nắng
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng trang trọng
- Hiểu nghĩa các từ : Môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng
 Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS nhớ công ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ : H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? 
H: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? 
H: Nêu đại ý
- GV nhận xét 
3. Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-GV treo tranh minh họa và giới thiệu về tranh cho HS nghe.
- 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc dùng bút chì gạch chân những từ khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc phát hiện những câu khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS đọc chú giải
- GV đọc bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm 4 trả lời các câu hỏi trong SGK
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
H: Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào?
H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ.
H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
H: Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao 
-GV : truyền thống tôn sự trọng đạo mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
Đại ý : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc đúng, hay.
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sự trọng đạo của dân tộc Việt Nam
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu. 
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- HS đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- 1 HS đọc
- Thực hiện trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS nêu đại ý.
- HS nêu cách đọc, đọc thể hiện.
-3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. Cả lớp lắng nghe.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
@&?
Tiết 4: Khoa học: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
	+Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nĩi tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
	+Phân biệt được hoa cĩ cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhuỵ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
25’
 2’
1.Ổn định:
2.KTBC: Khơng kiểm tra( tiết trước ơn tập )
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa.
b.Các hoạt động:
+HĐ1: Quan sát .
*MT: HS phân biệt được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.
*Cth: Cho HS làm việc theo cặp thực hiện theo y/c trang 104 SGK.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
+HĐ2: Các bộ phận chính của nhị và nhụy. Phân biệt hoa cĩ cả nhị và nhụy với hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhụy.
a. Tình huống xuất phát.
-GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Em biết gì về nhị và nhụy của hoa và hoa cĩ cả nhị và nhụy ? 
b. Nêu ý kiến ban đầu của học sinh:
-GV Y/c HS mơ tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về nhị và nhụy vào vở thí nghiệm.
-GV Y/c HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
 c. Đề xuất các câu hỏi:
-GV tập hợp thành các nhĩm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đĩ giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hoa cĩ nhị, hoa cĩ nhụy và hoa cĩ cả nhụy và nhị.
-GV định hướng HS cĩ thể nêu câu hỏi: Nhị là của hoa nào? Nhụy là của hoa nào? Hoa cĩ cả nhị và nhụy gọi là hoa gì?
-GV tập hợp các câu hỏi của các nhĩm ghi bảng:
+Nêu tác dụng của hoa cĩ nhị và hoa cĩ nhụy? 
d.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về hoa cĩ cả nhị và nhụy, hoa chỉ cĩ nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ).
-HS viết dự đốn vào vở thí nghiệm với các mục:
Hoa cĩ cả nhị và nhụy
Hoa chỉ cĩ nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái
-GV hướng dẫn HS quan sát SGK để các em nghiên cứu.
-HS nghiên cứu theo nhĩm 4 tìm câu trả lời cho câu hỏi và điền thơng tin các mục cịn lại trong vở thí nghiệm sau khi nghiên cứu.
Hoa cĩ cả nhị và nhụy
Hoa chỉ cĩ nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái
Phượng
Mướp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
e. Kết luận kiến thức mới:
-GV tổ chức cho các nhĩm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được hoa chỉ cĩ nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái. Hoa cĩ cả nhị và nhụy
-GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức (Ví dụ: Ban đầu em suy nghĩ Hoa chỉ cĩ nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái? Sau khi nghiên cứu em rút ra kết luận như thế nào?)
+HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính .
*MT: HS nĩi được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
*Cth: - Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS làm việc cả lớp : gọi HS lên chỉ vào sơ đồ và nĩi tên một số bộ phận
4.Củng cố – dặn dị :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của ”.
-HS hát
-HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học.
-HS quan sát và trao đổi : để nắm được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.
+HS chỉ vào nhị và nhuỵ và cho biết hoa được và hoa cái.
-Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình thực hiện theo y/c của GV.
-HS mơ tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận chính của nhị và nhụy vào vở thí nghiệm.
-HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
-HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu.
-HS thảo luận nhĩm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về về hoa cĩ cả nhị và nhụy, hoa chỉ cĩ nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ).
-HS thực hiện.
-Các nhĩm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tái liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được sự sinh sản của thực vật cĩ hoa.
-HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức
-HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đĩ ứng với bộ phận nào ?
-Vài ba HS thực hiện y/c của GV.
-HS nghe dặn.
@&?
Tiết 5: Kĩ năng sống: TRẢI NGHIỆM GIÁ TRỊ GIẢN DỊ
@&?
Thø 3 ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2018
TiÕt 2: To¸n: chia sè ®o thêi gian cho mét sè
I Mục tiêu:
 Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng phép chia số đo thời gian để giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày bài khoa học.
 II Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định :
Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 
 a) 2 giờ 34 phút x 5 ; b) 5 giờ 45 phút x 6 ; c) 4 giờ 23 phút x 4.
- GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề:
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc.
 - GV hỏi:
H: Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao lâu ?
H: Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
 - GV nêu :Đó là một phép chia số đo thời gian cho một số, hãy thảo luận với bạn bên cạnh để thực hiện phép chia này.
 - GV nhận xét các cách HS đưa ra, tuyên dương các cách làm đúng, sau đó giới thiệu cách chia như SGK.
 - GV hỏi: Vậy 42 phút 30 giây chia 3 bằng bao nhiêu ?
 - GV : Qua ví dụ trên, em hãy cho biết khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?
 - GV mời một vài HS nhắc lại.
 b) Ví dụ 2
 - GV dán băng giấy có bài toán 2, yêu cầu HS đọc.
 - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
 - GV hỏi: Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu chúng ta phải làm như thế nào ?
	- GV y/c HS đặt tính và thực hiện phép chia trên.
GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng lại cách làm;
- GV hỏi: Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác không thì ta làm tiếp như thế nào ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý.
HĐ2 : Luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
4. Củng cố – dặn dò.
 - GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh các phép chia số đo thời gian cho một số.
 - GV nhận xét tiết học.
2HS đọc to đề bài đề bài cho cả lớp cùng nghe.
+ Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây.
+ Ta thực hiện phép chia :
 42 phút 30 giây : 3
2HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp thảo luận. Sau đó một số cặp HS trình bày cách làm của mình trước lớp.
Theo dõi và thực hiện lại phép chia.
 42 phút 30 giây 3
 42 14 phút 10 giây
 0 30giây 
 00
- HS: 42 phút 30 giây chia 3 bằng 14 phút 10 giây.
- HS: Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.
-2HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe.
1HS tóm tắt trước lớp:
Quay 4 vòng : 7 giờ 40 phút
Quay 1 vòng : . Giờ phút ?
HS : Chúng ta thực hiện phép chia :
7 giờ 40 phút : 4
1HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20 phút
 00
HS nêu :
 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- HS : Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm thế cho đến hết.
- 2 đến 3 HS nhắc lại. 
- 4HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vë
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi bài cho nhau để kiểm tra bài.
@&?
TiÕt 3: ChÝnh t¶: lÞch sư ngµy quèc tÕ lao ®éng
I.Mục tiªu:
- Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
- Ôn tập quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài, làm đúng các BT.
- Giáo dục HS cẩn thận nắn nót khi viết bài.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp các tên chỉ người, địa danh nước ngoài.
 Sác-lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ, 
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết chính tả
-Goị HS đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài chính tả nói điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ ngữ dễ 
viết sai.
- Gọi HS đọc lại các từ khó vừa viết.
HĐ2: Viết chính tả-chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý những chữ mà mình dễ viết sai.
-GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết 2 lần.
-GV đọc lại toàn bài chính tả.
-GV chấm 5-7 bài, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca.
-GV giao việc.
-Đọc thầm lại bài văn.
-Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong SGK).
-Nêu cách viết các tên riêng đó.
-Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ cho 1 HS lên làm.
-Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Tên riêng và quy tắc viết tên riêng đó: Ơ –gien, Pô-chi-ê Viết hoa chữ cái đầu, mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
+ Tên riêng: Pháp: viết hoa chữ cái đầu và đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt
+ GV giải thích thêm.
Công xã Pa ri: Tên một cuộc cách mạng viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
Quốc tế ca: Tên một tác phẩm viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
4. Củng cố - dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 
-2 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
+ Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.
-HS tìm và nêu các từ mình khó viết : Chi-ca-gô ,Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, 
- 2 HS lên bảng lớp viết, HS cả lớp viết vào nháp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các từ khó vừa viết.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi với cho nhau để sửa lỗi.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS làm trên bảng phụ.
-Cả lớp làm vào vở hoặc làm vào nháp.
- HS làm bài trên bảng lớp giải thích cách viết hoa.
-Lớp nhận xét.
@&?
TiÕt 4: §Þa lÝ: ch©u phi
I.Mục tiêu :
- Sau bài học này, HS: Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập 
- Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. 
II. Chuẩn bị :Bản đồ kinh tế châu Phi. 
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của ngươiø dân châu Phi .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 Ổn định : Hát.
2. Bài cũ : H. Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên quả địa cầu ? 
H. Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa- ha – ra và xa van của châu Phi 
 H.Nêu bài học ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dân cư châu Phi (7’)
-Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và cho biết :
H. Nêu dân số của châu Phi ?
H. So sánh dân số châu Phi với các châu lục khác ?
H.Dân cư tập trung nhiều nhất ở vùng nào ?
 GV nhận xét chốt ý : Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu ngườ chưa bằng 1/5 dân số châu Á ,hơn 1/3 dân số là người da đen .Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.
Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi .( 13’)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao đổi và hoàn thành bài tập sau:
Đúng ghi Đ, sai ghi S cuối những câu trả lời sau .
a)Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển
b)Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới .
c) Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn .
-GV yêu cầu HS giải thích vì sao ý a là sai, lấy ví dụ làm rõ ý b, c.
-Yêu cầu HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước ở châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả ?
- GV nhận xét chốt ý .
Đáp án : a) S; b) Đ ; c) Đ
Hầu hết các nước ở châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn,bệnh dịch nguy hiểm còn xảy ra ở nhiều nơi.( do kinh t6é chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực .
Hoạt động 3: Ai Cập : ( 10’)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi :
H. Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập?
- GV tổ chức cho HS chia sẻ các thông tin, tranh ảnh mình sưu tầm được về đất nước Ai Cập .
-GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt động tốt .
4. Củng cố- Dăn dò : - Cho HS đọc bài học SGK/ 120.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung thêm.
- HS làm việc theo nhóm, trao đổi và ghi câu trả lời vào phiếu.
-1 nhóm làm bảng phụ
- lớp nhận xét, sửa bài.
- Một số trình bày ý kiến .
- Lớp nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành câu trả lời .
- Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm.
@&?
Buổi chiều
TiÕt 1: LuyƯn tõ vµ c©u: më réng vèn tõ: truyỊn thèng
I.Mục tiêu:
-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
- Giáo dục HS phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.
II Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 
- Gọi HS đứng dưới lớp đọc thuộc lòng mục Ghi nhớ trang 76.
- GV nhận xét 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài-,dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc. GV phát bút dạ và phiếu khổ to cho 3 nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)ø:
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết:
c)Truyền có nghĩa là đưa vào nhập vào cơ thể người: 
H:Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào ? Đặt câu với mỗi từ đó.
- Từ và nghĩa của từ :
+ Truyền nghề:trao lại nghề mình biết cho người khác.
+ Truyền ngôi: trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con hay người khác.
+ Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho mọi người.
+ T ruyền hình: truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng ra-đi-ô hoặc đường dây.
+ Truyền tụng : truyền miệng cho nhau.
+ Truyền máu : đưa máu vào cơ thể người.
+ Truyền nhiễm: lây
 HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS: dùng bút chì gạch một gạch ngang dưới từ chỉ người, hai gạch ngang dưới từ chỉ sự vật.
- Gọi HS làm trên phiếu dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được .GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn :
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: 
. 4 Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng những từ các em vừa được mở rộng và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc theo nhóm.
-3 nhóm làm vào giấy.
- Đại diện 3 nhóm lên dán phiếu bài làm lên bảng. Lớp nhận xét.
+ Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống 
+ Truyền bá, truyền hình, truyền tin, tuyền tụng , 
+Truyền máu, truyền nhiễm, 
+ Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc cho cả làng.
+ Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
+ Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con.
+ Hôm nay VTV3 truyền hình trực tiếp buổi giao lưu văn nghệ “ Hát mãi khúc quân hành”.
+ Mọi người truyền tụng công đức của bà.
+ Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh nhân.
+ HIV là một căn bệnh truyền nhiễm.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên phiếu.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản 
@&?
TiÕt 2: LÞch sư: chiÕn th¾ng ®iƯn biªn phđ trªn kh«ng
 I Mục tiêu:
- Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mỹ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”.
- HS học tập tinh thần dũng cảm quên mình của quân dân ta
 II.Chuẩn bị:
 + Các hình minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968. (Linh)
 H: Cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ? (Thành Trung)
 H: Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. (Chí Huy)
3.Bài mới: -Giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-H:Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Miõ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
H :Nêu những điều em biết về máy bay B52?
H: Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
-GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
GV bổ sung:Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam, Miõ buộc phải kí kết với ta một Hiệp định tại Pa-ri. Song nội dung Hiệp định lại do phía ta nêu ra, lập trường của ta rất kiên định, vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí vào tháng 10-1972, mặt khác chuẩn bị ném bom tại Hà Nội.Tổng thống Mĩ Ních - xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội .tổng thốnng Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa “ Hà Nội về thời kì đồ đa”ù và chúng ta sẽ phải kí Hiệp định Pa-ri theo các điều khoản do Mĩ đặt ra.
HĐ2:Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
+Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ ?
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội?
 + Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chốn g máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV hỏi: Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phávà việc Mĩ ném bom vào cả bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV kết luận một số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
HĐ3:Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại theo các câu hỏi sau:
+Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
 ( Gợi ý: ta thu được chiến thắng gì? Địch bị thiệt hại như thế nào?
 Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có nét nào giống hiệp định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp)
GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
 4.Củng cố dặn dò: 
- GV tổng kết bài : Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 Trong trận chiến này, cái gọi là “pháo đài bay” của cường quốc Hoa Kì đã bị rơi tơi tả tại thủ đô Hà Nội. Âm mưu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam cũng vì thế mà phá sản hoàn toàn. Mĩ buộc phải tiếp tục đàm phán hoà bình và kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
- HS đọc SGK và rút ra câu trả lời, sau đó ghi câu trả lời vào phiếu học tập của mình.
+ Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường Miền Nam. Đế quốc Miõ buộc phải thoả thuận sẽ kí hiệp định Pa-ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
+Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao trên 16 km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100-200 quả bom (gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn được gọi là “pháo đài bay”.
+Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta hòng buộc chính phủ ta phải kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
-Mỗi vấn đề 1HS phát biểu ý kiến, sau đó HS khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng thảo luận và ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập.
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12-1972.
+ Mĩ dùng máy bay B52, loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận ,thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố,trường học,bến xe, .
+ Ngày 26-12-1972, địch tập trung105 lần chiếc máy bay B52,ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ.Với tinh thần chiến đấu kiên cường ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ,bắt sống nhiều phi công Miõ.
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan;81 máy bay của Miõ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”.
- 4 đại diện 4 nhóm HS lần lượt trình bày về từng vấn đề trên,HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Giăïc Mĩ thật độc ác, để thực hiện dã tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội.
+Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta,còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
+Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
- Lắng nghe.
@&?
Tiết 4: Đạo đức: EM YÊU HỒ BÌNH (T1)
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Gía trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bì

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2017_2018.doc