Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 19 trang Bích Thủy 28/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16 (tiếp)
 Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
 - Rèn kĩ năng tỉ số phần trăm của một số.
 - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu
 trăm của hai số.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(30phút)
 * Cách tiến hành:
 *HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số 
 phần trăm của 1 số
 Bài 1(a, b): Cá nhân 
 - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó - HS làm bài cá nhân.
 làm bài vào vở. a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
 - GV nhận xét chữa bài b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số - HS nêu lại 
 phần trăm của một số
 *HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn 
 liên quan đến tìm một số phần trăm của một số.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận 
theo câu hỏi: - 2 em đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì? Có: 120kg gạo
- Bài yêu cầu tìm gì? Gạo nếp: 35%
- Số gạo nếp chính là gì trong bài toán - Tìm số gạo nếp?
này? - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg
- Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế 
nào? - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét kết luận - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Người đó bán được số gạo nếp là
Bài 3: HĐ cặp đôi 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
- 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: Đáp số: 42 kg
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS đọc đề bài 
- Diện tích phần đất làm nhà chính là gì - Là 20% diện tích của mảnh đất ban 
trong bài toán này? đầu
- Như vậy muốn tìm diện tích phần đất - Biết được diện tích của mảnh đất ban 
làm nhà ta cần biết được gì? đầu
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra 
- GV nhận xét chữa bài chéo
 Bài giải
 Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là
 18 x 15 = 270 (m2)
 Diện tích phần đất làm nhà là
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Bài 4(M3,4): Cá nhân Đáp số: 54 m2
- GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
vào vở. - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 
 5% của 1200 cây. 
 - Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 
 1200: 100= 12 (cây)
 Vậy 5% của 1200 cây là: 
 12 x 5= 60 (cây)
 - Tương tự như vậy tính được các câu 
 còn lại.
3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS nhắc lại các nội dung chính - HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78 
 của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60. là: 60 x 25 : 100 = 15
 - Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm 
 một số phần trăm của 1 số. - HS nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng 
lớp
 - Học sinh: Vở viết, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu
 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi 
 từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
 cần cù.
 - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - HS đọc
 - Nhận xét đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
- Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc
- Thế nào là từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài
 Đáp án: 
- Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch
- Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào
đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn 
toàn?
- Bài 1b cho HS làm bảng con
- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
- GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
 Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 Chó màu đen gọi là chó mực.
Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm.
- Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu.
Em hãy đọc ví dụ về nhận định này 
trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá, 
người ta có thể so sánh nhân hoá để tả 
bên ngoài, để tả tâm trạng 
 - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một 
 ông tướng.
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao 
phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó 
có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm 
học.....lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non.
Bài 3: Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, 
- Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả 
- Lớp nhận xét - VD: 
 - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào 
 vắt ngang thành phố.
 - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu.
 - Nó lê từng bước chậm chạp như một 
 kẻ mất hồn.
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ 
 đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
 - Viết một đoạn văn trong đó có sử 
 dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả 
 về hình dáng của một bạn trong lớp. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
CHIỀU:
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 
 -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số 
phần trăm của nó.
 - Rèn kĩ năng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 
 - HS làm được bài : 1, 2.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, ...
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, - HS chơi trò chơi
nối đúng"
 15% của 60 9
 20% của 45 7,2
 50% của 32 30
 30% của 90 16
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn tìm một số khi biết một 
số phần trăm của nó.
- Hướng dẫn tìm một số khi biết 
52,5% của nó là 420.
- GV đọc đề bài toán : Số học sinh nữ - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
của một trường là 420 em và chiếm 
52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi 
trường đó có bao nhiêu học sinh?
- GV hướng dẫn cho HS làm theo các - HS làm việc theo GV
yêu cầu sau:
- 52,5% số học sinh toàn trường là + Là 420 em
bao nhiêu em?
Viết bảng: 52,5% : 420 em
- 1% số học sinh toàn trường là bao + HS tính và nêu:
nhiêu em? 1% số học sinh toàn trường là:
- Viết bảng thẳng dòng trên: 420 : 52,5 = 8 (em)
1% : .....em ?
- 100% số học sinh toàn trường là bao + 100% số học sinh toàn trường là:
nhiêu em? 8 100 = 800 (em)
- Viết bảng thẳng dòng trên:
100% : ....em?
- Như vậy để tính số học sinh toàn - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh 
trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 
toàn trường là 420 em ta đã làm như 100.
thế nào?
- GV nêu: Thông thường để tính số - HS nghe sau đó nêu nhận xét.
học sinh toàn trường khi biết 52,5% 
số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau:
420 : 52,5 100 = 800 (em)
hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) - Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 
- HS nêu lại 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia 
 cho 52,5.
*Bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán trước lớp: Năm - HS nghe và tóm tắt bài toán.
vừa rồi qua một nhà máy chế tạo 
được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã 
đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế 
hoạch nhà máy dự tính sản xuất bao 
nhiêu ô tô?
- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số 
toán trên là gì? ôtô sản xuất được là 120%.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở 
 Bài giải
 Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế 
 hoạch là:
 1590 100 : 120 = 1325 (ôtô)
 Đáp số : 1325 ôtô 
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - Muốn tìm một số biết 120% của nó là 
hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi 
biết 120% của nó là 1590. chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 
 rồi nhân với 100.
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước 
- GV nhận xét, kết luận lớp
 Bài giải:
 Số học sinh Trường Vạn Thịnh là
 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Bài 2: Cá nhân Đáp số 600 học sinh
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước 
 lớp
- GV nhận xét, kết luận Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
 732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 10% = 1/10 25% = 1/4
 Nhẩm:
 a) 5 x 10 = 50( tấn)
 b) 5 x 4 = 20(tấn)
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng để làm bài: Biết - HS làm bài
rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Bài làm
Tính số gạo trong kho. Số gạo trong kho là:
 485 x100 : 25 = 1940(kg)
- Về nhà tự lập các bài toán có dạng Đáp số: 1980kg gạo
tìm một số khi biết một số phần trăm - HS nghe và thực hiện
của số đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm với gia đình, yêu quý gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể
nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá (8’)
* Cách tiến hành: 
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
 - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
 - Đề bài yêu cầu làm gì?
 - GV dùng phấn màu gạch chân những 
từ ngữ quan trọng.
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
mình định kể với bạn, cả lớp
 - GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu 
chuyện mà HS chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút)
* Cách tiến hành: 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dung: (4 phút)
- Những buổi sum họp đầm ấm trong gia - HS nêu
đình mang lại những lợi ích gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người 
thân nghe. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Địa lí 
 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
 + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập 
khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, 
 +Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
 HS(M3,4):
 + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều 
phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; 
các dịch vụ du lịch được cải thiện
 - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, 
Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
 - Giữ gìn của công
 * GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh 
chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về 
môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta - HS thi kể
 có những loại hình giao thông nào? ...
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(27phút)
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái 
 niệm thương mại, nội thương, ngoại 
 thương, xuất khẩu, nhập khẩu.
 - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu 
 về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi 
 + Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét. thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập 
khẩu?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau 
đó lần lượt nêu về từng khái niệm:
 *Hoạt động 2: Hoạt động thương mại 
 của nước ta
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 
lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến 
 kết luận:
+ Hoạt động thương mại có ở những + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi 
đâu trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các 
 trung tâm thương mại, các siêu thị, trên 
 phố,...
+ Những địa phương nào có hoạt động + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 
thương mại lớn nhất cả nước? là nơi có hoạt động thương mại lớn 
 nhất cả nước.
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản 
mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được 
 tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng 
 có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, 
 xí nghiệp,...bán được hàng có điều kiện 
 thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản 
của nước ta? (than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp 
 nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...); các 
 mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các 
 loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, 
 tranh thêu,...; các nông sản (gạo, sản 
 phẩm cây công nghiệp, hoa quả,...); 
 hàng thuỷ sản
 (cá tôm đông lạnh, cá hộp,...).
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải + Việt Nam thường nhập khẩu máy 
nhập khẩu? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... 
 để sản xuất, xây dựng.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện cho các nhóm trình, các 
- GV nhận xét, chỉnh sửa nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta 
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát 
triển
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà 
cho sự phát triển của ngành du lịch ở nhóm mình tìm được.
nước ta: - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, 
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý 
triển du lịch ở nước ta? kiến.
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, 
lượng khách du lịch đến nước ta tăng 
lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của 
nước ta?
- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và 
kiến. nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời + Lượng khách du lịch đến nước ta 
cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện tăng lên vì: 
để phát triển ngành du lịch của nước ta - Nước ta có nhiều danh lam thắng 
lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. cảnh, di tích lịch sử.
 - Nhiều lễ hội truyền thống.
 - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng 
 được cải thiện.
 - Có nhiều di sản văn hoá được công 
 nhận.
 - Nhu cầu du lịch của người dân ngày 
 càng tăng cao.
 - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm 
 ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du 
 lịch.
 - Người Việt Nam có tấm lòng hào 
 hiệp và mến khách.
 + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền 
 Hùng, Sa Pa 
 1. Vận dụng:(4 phút)
- Đia phương em có ngành du lịch nào - HS nêu
? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ?
- Nếu em là một lãnh đạo của địa 
phương thì em có thể làm gì để phát 
triển ngành du lịch của địa phương - HS nêu
mình ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________
 Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 - HS làm bài: 1b; 2b; 3a.
 2. Năng lực chung 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu
 biết giá trị một số phần trăm của số đó 
 ta làm thế nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
 Bài giải b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh 
 Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% 
Bài 2b: Cặp đôi 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân 
nào ? với 30 rồi chia cho 100.
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đội - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm 
- GV nhận xét HS. bài vào vở
 Bài giải
 b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số : a) 29,1
 b) 900 000 đồng
Bài 3a: Nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS 
- GV nhận xét, kết luận cả lớp làm bài vào vở.
 72 : 30 x 100 = 240
Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân 
số 37 và 42. thương với 100 và viết ký hiệu % vào 
 bên phải số đó. 
Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân 37 : 42 = 0,8809...= 88,09%
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 97 x 30 : 100 = 29,1
 Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Số gạo cửa hàng trước khi bán là:
 420 x100 : 10,5 = 4000(kg)
 4000kg = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
 2. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu:
 Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là:
 54 : 78 = 0,6923
 0,6923 = 69,23%
 - Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh 
 nam và số học sinh nữ của lớp em. - HS nêu và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........ 
 ...... 
 ___________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Thay cho bài Làm biên bản một vụ việc)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý 
mến.
 - Viết được đoạn văn miêu tả người bạn trong phần thân bài từ dàn bài vừa 
lập, thể hiện được sự quan sát chân thực, lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng 
các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện 
tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh về người
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Nêu cấu tạo của một bài văn tả người. - HS nêu
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lập dàn ý cho một bài văn tả 1người 
 thân trong gia đình. 
 - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
 - Người thân trong gia đình em gồm - HS tiếp nối nhau nêu
 những ai?
 - Em sẽ tả về ai? - HS tiếp nối nhau nêu
 - Dàn ý của một bài văn tả người gồm - 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
 mấy phần? Nội dung mỗi phần nói gì? Mở bài 
 - Giới thiệu người định tả 
 Thân bài 
 - Tả bao quát về hình dáng :
 - Tả hoạt động của người đó
 Kết bài
 - Nêu cảm nghĩ 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự lập dàn bài 
 - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc bài của mình
 - GV nhận xét, chỉnh sửa 
 Bài 2: HĐ Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Viết 1 đoạn văn tả hình dáng hoặc 
 hoạt động của người đó.
 - Đoạn viết nằm trong phần nào? - Thân bài
 - Yêu cầu HS nêu mình sẽ viết đoạn - HS nối tiếp nêu
 nào
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm 
 - Gọi HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình
 - GV nhận xét 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nhận xét giờ học - HS nghe
 - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn 
 và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra CKI.
 - Về nhà viết đoạn mở bài bài văn trên - HS nghe và thực hiện.
 theo kiểu gián tiếp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........ 
 ...... 
 ___________________________
 Hoạt động giáo dục SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sơ kết các hoạt động trong tuần 16. Triển khai kế hoạch tuần 17. 
 - Tiếp tục Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về 
những truyền thống vẻ vang, anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - HS lắng nghe và trả lời.
Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt 
động tuần qua.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
- Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
 - HS lắng nghe.
- Giáo viên bổ sung:
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn 
chưa đầy đủ. HS lắng nghe.
- Một số bạn chưa thật chăm trong việc 
học bài và ôn bài.
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập và báo cáo kế hoạch tuần 15
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 1 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu + Tổ 2 
vực tư quản sạch sẽ. + Tổ 3 
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Cùng nhau làm việc tốt 
- GV mời LT lên điều hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí các 
tình huống sau: .
+ Tình huống 1 : 
Em đang đi học sớm để trực nhật. Đến ngã - HS chia sẻ
3 đường thấy 1 chú thương binh đang 
muốn sang đường khi đường rất đông. Em 
sẽ làm gì?
+ Tình huống 2 : + Đưa chú sang đường rồi về trực nhật. 
Ngày 27/7, trường mời các chú tới nói Nếu đến muộn,giải thích lí do với các 
chuyện trước toàn trường. Cả trường đang bạn trong tổ.
lắng nghe thì 1 bạn cười đùa trêu chọc các 
bạn và bắt chước hành động của chú - Em 
sẽ làm gì?
( Nhắc nhỡ không nên làm vậy, nếu anh 
không nghe thì báo GV biết ngay. )
+ Tình huống 3 : 
 Trong lớp có bạn Lan là con thương 
binh. Nhà bạn rất nghèo, lại ít người nên 
bạn thường nghỉ học để làm giúp bố mẹ. 
Điểm học tập của bạn vì vậy rất thấp.Nếu 
vậy em sẽ làm gì? 
 +Cùng các bạn trong lớp tranh thủ thời 
Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những 
 gian rãnh đến nhà giúp Lan và bố, động 
người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. 
 viên Lan đi học đầy đủ. Báo GV chủ 
Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các 
 nhiệm để có biện pháp giúp Lan. 
anh hùng thương binh liệt sĩ. Có rất nhiều 
việc mà ta có thể làm được.
- Yêu cầu các nhóm HS xem tranh, thảo 
luận, trả lời 2 câu hỏi sau: 
 + Bức tranh vẽ ai?
 + Hãy kể đôi điều về người trong tranh - 
(GV treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, 
Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản lên bảng). 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS tích 
cực.
- Liên hệ giáo dục ý thức của người học 
sinh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..... 
 .... 
 .......................... 
 _______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc