Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 31 trang Bích Thủy 28/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT 
 (BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SỸ)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 15 và kế 
hoạch hoạt động tuần 16.
 - Giúp HS hiểu: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì 
Tổ quốc. Chúng ta cần biết ơn, kính trọng họ. 
 - Biết tích cực tham gia các hoạt động, phong trào biết ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ 
các gia đình thương binh liệt sĩ. 
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tư liệu bài viết, video, câu hỏi giao lưu.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ 
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 15 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 16
 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Cùng nhau làm việc tốt (biết ơn thương 
 binh liệt sỹ)
1. Khởi động
- Cho HS toàn trường hát bài: Chú bội đội - Cả lớp cùng hát.
- Tháng 12 này, cả nước ta có ngày kỉ niệm + Ngày thành lập QĐND VN 22/12
lớn nào ? Đó là ngày gì ?
- Nhắc đến ngày 22/12 trong lòng các con + Em nhớ về các chú bộ đội đã hi 
nghĩ đến ai ? sinh để bảo vệ đất nước / Nhớ đến 
 các anh hùng liệt sĩ, thương binh.
 - HS chia sẻ:
 + Kim Đồng, Lê Văn Tám, Võ Thị 
- Hãy kể tên các anh hùng nhỏ tuổi mà em Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc 
biết ? Toản,... 2. Giao lưu - HS xem video
 GV cho học sinh xem video về một số 
nội dung liên quan đến nhân vật lịch sử trên.
Câu hỏi giao lưu: - HS chia sẻ
 Câu 1. Em hãy kể những điều em biết về 
Kim Đồng. - HS hát
 Câu 2. Bạn nào thuộc và xung phong hát 
 + Năm 18 tuổi
bài hát: Kim Đồng.
 Câu 3. Võ Thị Sáu hi sinh năm bao 
 - HS thực hiện
nhiêu tuổi ? Quê chị ở đâu?
 Câu 4. Hãy hát bài hát em thuộc về chị 
 - Thạch Hà, Hà Tĩnh
Võ Thị Sáu hoặc kể chuyện về chị.
 Câu 5. Lý Tự Trọng quê ở đâu ? 
 - HS chia sẻ
 Câu 6. Kể những điều em biết về anh 
hùng Lý Tự Trọng.
 Câu 7. Hàng năm, vào tháng 12, Liên 
đội trường ta thường tổ chức các hoạt động gì 
 + Đi thăm và tặng hoa chúc mừng 
hướng tới ngày TL QĐND Việt Nam 22.12 ?
 đơn vị bộ đội, Tổ chức ngoại khóa 
 nghe nói chuyện về chủ đề QĐND 
Kết luận: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự 
 VN, Dâng hương ở Đài tưởng niệm 
Trọng, Trần Quốc Toản,... tuy tuổi còn trẻ 
 liệt sĩ xã, ....
nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương 
máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn 
và phấn đấu học tập để đền đáp các công ơn 
các anh hùng thương binh liệt sĩ. 
 - HS lắng nghe
3. Tổng kết
Tri ân các anh hùng liệt sĩ, các thế hệ ông cha 
đã xả thân để bảo vệ Tổ quốc chúng ta phải ra 
sức học tập, rèn luyện để tiếp nối cha anh xây 
dựng và bảo vệ đất nước. Hãy tích cực tham 
gia các hoạt động chăm sóc đài tưởng 
niệmliệt sĩ xã, giúp đỡ gia đình thương binh, 
liệt sĩ, 
 - HS lắng nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ....................
 ........ ................ _________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - HS tính
 số.
 a) 8 và 40 b) 9,25 và 25
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để 
 kiểm tra bài lẫn nhau.
 6% + 15% = 21%
 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12%
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi 
- GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 
 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
 b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực 
 hiện được kế hoặch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
 Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ; 
 b)Thực hiện 117,5% 
 và vượt 17,5%
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, 
giải. báo cáo giáo viên
 Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
 b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn 
 là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do 
 đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
3. Vận dụng :(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện.
67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55
21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6%
 98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7%
 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện.
 Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với Giải
 giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là:
 hàng đó bán với giá 486 000 đồng một 486 : 450 = 1,08 = 108%
 chiếc thì của hàng đó được lãi bao Cửa hàng đã có lãi số % là:
 nhiêu phần trăm ? 108 – 100 = 8%
 Đáp số: 8%
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
 - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
Thượng Lãn Ông.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
như mẹ hiền. giáo khoa.
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
 + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng 
 danh lợi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị 
của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có 
chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận 
 tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời 
 không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa 
 bệnh cho cháu bé, không những 
 không lấy tiền mà còn cho họ thêm 
 gạo, củi
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy 
Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội 
nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, 
người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã 
 khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải 
như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước 
 mắt trôi đi như nước còn tấm lòng 
 nhân nghĩa thì còn mãi.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu - HS nghe
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
4. Vận dụng : (4 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân 
 hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
 Thượng Lãn Ông.
- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng 
Lãn Ông. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Khoa học
 THUỶ TINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh.
 - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường. 
 * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Thuỷ tinh được 
làm từ cát trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ 
môi trường.
 2. Năng lực chung 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61 SGK, một số hình 
ảnh về các ứng dụng của thủy tinh...
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho Hs thi trả lời câu hỏi: - HS nêu
+ Hãy nêu tính chất và cách bảo quản 
của xi măng ?
+ Xi măng có những ích lợi gì trong 
đời sống ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(27 phút)
*Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những đồ dùng làm 
 bằng thuỷ tinh
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH: - Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, 
+ Trong số đồ dùng trong gia đình có chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, 
rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm...
kể tên các đồ dùng mà bạn biết ?
+ Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất dễ có tính chất gì ? vỡ, không bị gỉ
+ Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc 
sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc 
 cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với 
 nền nhà rắn sẽ bị vỡ
- GV kết luận - HS lắng nghe
 Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và 
 tính chất của chúng
- Tổ chức hoạt động nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi, 
- Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin làm bài
SGK, sau đó xác định Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao cấp
- Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ - Bóng đèn - lọ hoa, dụng cụ 
tinh thông thường? - Trong suốt, không thí nghiệm
 gỉ cứng dễ vỡ - Rất cứng
 - Không cháy, 
 không hút ẩm, - Chịu được nóng, 
 không bị axít n lạnh
 mòn - Bền khó vỡ
- Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy 
tinh chất lượng cao? ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức ăn trong 
 lò vi sóng...
- GV kết luận - HS nghe
- Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát 
tinh bằng cách nào không? trắng và các chất khác rồi thổi thành các 
 hình dạng mình muốn
- Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, chúng - Để nơi chắc chắn
ta phải bảo quản như thế nào ? - Không va đạp vào các vật cứng
 - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc 
 chắn tránh rơi vỡ
 - Cẩn thận khi sử dụng
- GV kết luận: Thuỷ tinh thường 
trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ 
vỡ, không cháy, không hút ẩm và 
không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh 
chất lượng cao rất trong, chịu được 
nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng 
để làm các đồ dùng và dụng cụ trong 
y tế, phòng thí nghiệm, những dụng 
cụ quang học chất lượng cao.
3. Vận dụng:(3phút) - Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng - HS nghe và thực hiện
thủy tinh trong gia đình mình như thế 
nào ?
- Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh trong - HS nghe và thực hiện
cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
CHIỀU:
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và 
mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa 
lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 
phải rút chạy.
 + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở 
rộng. 
 - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ 
đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một 
phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt 
cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
 - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: 
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời
Bắc thu - đông 1947
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời
đông 1947
- GV nhận xét HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2.Khám phá:(30 phút) 
 Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến 
 dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả 
 lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở 
một loạt các chiến dịch quân sự và 
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình 
hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập 
căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt 
biên giới Việt - Trung
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại 
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung 
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không 
ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế.
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên 
này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở 
 rộng quan hệ quốc tế.
 Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến 
 dịch Biên giới thu - đông 1950
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta 
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra 
 sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, 
 bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 
 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút 
Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau 
địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở 
 đường số 4 phải rút chạy.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch 
thu - đông 1950. v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng 
 cố và mở rộng.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày.
biến chiến dịch Biên giới thu - đông 
1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi.
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên 
giới thu - đông 1950 không?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 
 Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến 
Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn 
dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến 
 thắng.
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng 
và dân ta như thế nào so với những thành.
ngày đầu kháng chiến?
+ Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 
1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật 
tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch 
Biên giới thu - đông 1950, gương chiến 
đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân.
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong 
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu.
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn 
Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội 
ta? 
3. Vận dụng: (3 phút)
- Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu
gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện
 liệu về chiến dịch Biên giới 1950.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ...... 
 .... 
 .... 
 _________________________
 Khoa học
 CAO SU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết một số tính chất của cao su.
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 - Chung tay bảo vệ môi trường.
 * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ 
nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao 
su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. 
 2. Năng lực chung:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình 
ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , 
dây chun , mảnh săm , lốp ,...
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi
điện" với các câu hỏi:
+ Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản 
xi măng? Giải thích.
+ Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính 
chất và công dụng của bê tông? 
+ Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt 
thép. Tính chất và công dụng của bê tông 
cốt thép? 
- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tính chất của cao su.
 *Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
-Em hãy kể tên các đồ dùng được làm 
bằng cao su?
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi
HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su
-Kết luận:
- Theo em cao su có tính chất gì?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở 
hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào 
chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính 
su. chất của cao su
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các 
các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm
 - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp 
 và cử đại diện nhóm trình bày
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và 
phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau 
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các của các ý kiến.
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn 
HS so sánh sự giống và khác nhau của 
các ý kiến trên
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu:
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không? 
tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không?
 + Khi gặp lửa, cao su có cháy 
 không?...
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về 
tính chất của cao su và ghi lên bảng.
+ Tính đàn hồi của cao su như thế nào?
+Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao 
su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện 
được không?
 + Cao su tan và không tan trong những 
chất nào?
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận
thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: 
* Với nội dung tìm hiểu cao su có tính 
đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào 
bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học.
1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên
kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây 
* Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại 
đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ 
nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi 
kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li 
dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn
*Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, 
GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy
dây cao su vào ngọn lửa.
* Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, 
HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng
thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc 
bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay 
vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy 
tinh.
* Với nội dung cao su có thể cách điện 
 * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó 
GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã 
 chứng tỏ cao su không dẫn điện.
chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay 
dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su.
* Với nội dung: Cao su tan và không tan 
 * Cao su không tan trong nước, tan 
trong những chất nào, HS làm thí nghiệm:
 trong xăng
Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken 
vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí 
nghiệm
5.Kết luận, kiến thức:
 - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí 
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của 
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và 
đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến 
- GV kết luận về tính chất của cao su: đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách 
 nhiệt tốt; không tan trong nước, tan 
 trong một số chất lỏng khác; cháy khi 
 gặp lửa.
 Hoạt động2: Công dụng và cách bảo 
 quản các đồ dùng bằng cao su. - Có 2 loại cao su.
+ Có mấy loại cao su ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
+ Đó là những loại nào ? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, 
+ Cao su được dùng để làm gì? làm các chi tiết của một số đồ điện....
 + Không để ngoài nắng, không để hoá 
+ Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt 
- KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên độ quá cao hoặc quá thấp.
và cao su nhân tạo.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện
tính chất , công dụng , cách bảo quản các 
đồ dùng bằng cao su .
- Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất 
dẻo
- Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện
nước ta.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ............ 
 .......... 
 .......... 
 ____________________________
 Đạo đức
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
 - Biết được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ 
nữ.
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và 
những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan 
niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ.
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và 
những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
 2. Năng lực chung 
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Tôn trọng người phụ nữ 
và các bạn gái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS trả lời câu hỏi: 
 + Tại sao người phụ nữ là những người - HS trả lời
 đáng tông trọng?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(27phút)
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3) 
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - HS thảo luận theo nhóm 4.
 HS thảo luận.
 - GV theo dõi HD. 
 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 quả thảo luận.
 - GV kết luận:
 a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần 
 phải xem khả năng tổ chức công việc 
 và khả năng hợp tác với bạn khác trong 
 công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có 
 thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ 
 vì bạn đó là con trai.
 b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý 
 kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng 
 nghe các bạn nữ phát biểu.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk) - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS làm việc theo nhóm đôi.
 theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo.
 - GV kết luận: 
 + Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ 
 nữ.
 + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ 
 Việt Nam.
 + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh 
 nhân là các tổ chức xã hội dành riêng 
 cho phụ nữ.
 Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt 
 Nam (bài tập 5) 
 - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ - HS chuẩn bị theo nhóm 6.
 hoặc kể chuyện về một người phụ nữ - Các nhóm lên trình bày.
 mà em yêu mến, kính trọng.
 - GV theo dõi, tuyên dương.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Em làm gì để thể hiện sự tôn trọng - HS nêu
 đối với những người phụ nữ trong gia 
 đình mình ?
 - Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch - HS nghe và thực hiện
 tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2023
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tìm một số phần trăm của một số . 
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của 
một số.
 - Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . 
 - Học sinh làm bài 1, 2.
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu
trăm của hai số.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá: (15 phút)
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số 
phần trăm.
-Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 
800.
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
tiểu học có 800 học sinh, trong đó số 
học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số 
học sinh nữ của trường đó.
- Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì 
52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học 
nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng 
 nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần 
 như thế.
- Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh.
- GV ghi lên bảng:
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh?
52,5% : ... học sinh?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là:
thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là: nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh)
- Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ.
sinh nữ?
- Thông thường hai bước tính trên ta 
viết gộp lại như sau:
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học 
sinh)
- Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 
của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân 
? với 52,5.
* Bài toán về tìm một số phần trăm 
của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán.
là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết 
kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền 
lãi sau một tháng.
- Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp.
0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau 
đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% 
một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng 
thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng
 1000 000 đồng lãi : .đồng?
- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở.
 Bài giải
 Số tiền lãi sau mỗi tháng là:
 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ)
 Đáp số: 5000 đồng
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
- GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe
tuổi)
+ Tìm số HS 11 tuổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc