Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: RÈN LUYỆN TÁC PHONG CỦA CHÚ BỘ ĐỘI
 I. MỤC TIÊU
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 13 và kế 
hoạch hoạt động tuần 14.
 - HS được rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, gọn gàng, ngăn nắp. kỉ 
luật như anh bộ đội.
 - Giáo dục HS yêu quý anh bộ đội
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Phần thưởng; Chăn màn (bán trú).
 - HS: Giày ba ta.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 13 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 14
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Tác phong chú bộ đội(15 - 16’)
1. Khởi động
- HS nghe và bài hát bài hát “Chú bộ đội” - Cả lớp cùng hát.
Tác giả Hoàng Hà.
2. Khám phá
Bước 1: Ổn định tổ chức.
 - HS lắng nghe.
 - GV nêu ban giám khảo
 - Nêu thể lệ cuộc thi
Bước 2: Tiến hành thi ( Thực hiện ở ngoài 
sân)
- Chia mỗi khối thành 4 đội mỗi lớp mỗi đội, 
lần lượt mời từng đội bước lên phía trước 
thực hiện các động tác theo hiệu lệnh của GV.
 - Bạn lớp trưởng hô, cả lớp thực 
+ Nội dung thi thứ 1: tập hợp theo đội hình 
 hiện theo khẩu lệnh.
hành dọc, hàng ngang, tư thế đứng nghiêm, tư thế nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, - Các lớp theo dõi, nhận xét
đi đều.
 .
+ Nội dung thi thứ 2 : Gấp chăn màn...
 *. BGK quan sát và chấm điểm từng 
động tác của mỗi đội.
Bước 3: Tổng kết – Trao giải thưởng
- GV nhận xét ý thức, thái độ của HS. - HS lắng nghe 
- GV công bố kết quả và trao giải thưởng cho - HS nhận thưởng.
đội thi có thành tích khá nhất.
- GV nhắc nhở HS hãy tiếp tục học tập, rèn 
luyện theo tác phong của anh bộ đội trong các - HS lắng nghe
hoạt động hàng ngày.
- Dặn dò nội dung chuẩn bị cho bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ................
 .... ........ 
 ___________________________:
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM 
 ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập 
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP 
 - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi 
thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Cách tiến hành: 
 Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi 
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4
 30 6,75 (m)
 20
Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu.
phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số 
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện 
sao? giống phép chia 27 : 4.
 - HS nêu : 43 = 43,0
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 
mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể 
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không 
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước 
cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống 
 nhất cách thực hiện phép tính.
- Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. Thực hành: 
*Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một 
học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn 
bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ Cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, kết luận quả
 Bài giải
 May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16, 8m
 Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở và chữa - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
 bài. b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
 1,875; 6,25;20,25
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - HS tự làm bài và báo cáo GV
 trước lớp - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài
 toán sau: Giải
 Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu 9 : 400 = 0,0225(l)
 thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,0225 x 300= 6,75(l)
 Đáp số: 6,75l xăng
 - Về nhà sưu tầm các dạng toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
CHIỀU
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm 
và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện 
được tính cách nhân vật. 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc .
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
 trong bài Trồng rừng ngập măn.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu 
 quý ?
 + Đoạn 2: Còn lại
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của 
 đối tượng M1
 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
 *Cách tiến hành: 
 Phần 1 
 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, 
 luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
 + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng 
 chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người 
 chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
 + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi 
 lam không? ngọc lam.
 + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một 
 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập 
 con lợn đất. + Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi 
 lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên 
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
 Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có 
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở 
 đây không? Chuỗi ngọc có phải là 
 ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô 
 bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng 
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để 
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô 
 đã mất trong một vụ tai nạn giao 
 thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này 
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng 
 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang 
 lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e 
 mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 
 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm 
 vui cho người chị đã thay mẹ nuôi 
 mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi 
 nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi 
 những con người có tấm lòng nhân 
 hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm 
 vui cho người khác 
- GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 2 HS thi đọc
- GV nhận xét 
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. Vận dụng
+ Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ ? - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện.
 có nội dung ca ngợi những con người có 
 tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem 
 lại niềm vui cho người khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện .
 - Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh .
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ 
môi trường mà em đã làm hoặc chứng 
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Cách tiến hành:
 - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng 
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép 
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- 
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử 
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng 
 bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện 
 theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu 
 chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu 
 chuyện theo tranh
 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
*Cách tiến hành:
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng 
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì 
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ 
 thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương 
 con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo 
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới 
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em 
bé. Ông đã thực hiện việc này một 
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, 
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và 
sức lực để theo dõi tiến triển của quá 
trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý 
nghĩa truyện.
3. Vận dụng - Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu
nhất ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống 
 Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực 
 dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác 
 trong toàn quốc .
 - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên 
 kháng chiến chống Pháp.
 - GD truyền thống yêu nước cho HS.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
 năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, 
 Đà Nẵng.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
 “giặc đói” và “giặc dốt” - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 
2. Khám phá:(25 phút)
Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi
lại xâm lược nước ta
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam 
sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe 
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng 
lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho 
 chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng 
 sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ 
 ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ 
 đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà 
 Nội.
 - Những việc làm trên cho thấy thực dân 
 Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một 
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào 
 khác là phải cầm súng đứng lên chiến 
- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc 
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn 
“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ” - HS đọc
- Trung ương Đảng và Chính phủ 
quyết định phát động toàn quốc - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 
kháng chiến vào khi nào? Đảng và Chính phủ đã họp và phát động 
 toàn quốc kháng chiến chống thực dân 
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì Pháp.
xảy ra? - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí 
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn chiến.
quốc kháng chiến. - HS đọc lời kêu gọi của Bác
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 
thể hiện điều gì ? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của 
 Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần 
 quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự 
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện do của nhân dân ta. 
rõ điều đó nhất? - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ định không chịu mất nước, nhất định 
 quốc quyết sinh” không chịu làm nô lệ.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
 - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến 
 các vấn đề sau: đấu của nhân dân Hà Nội.
 + Quan sát hình 1 và cho biết hình 
 chụp cảnh gì?
 + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, 
 nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... 
 + Việc quân và dân Hà Nội đã giam dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn 
 chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
 như thế nào? + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân 
 địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho 
 hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời 
 thành phố về căn cứ kháng chiến.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
 em về những ngày đầu toàn quốc 
 kháng chiến
 - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, 
 đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược 
 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn 
 bị kháng chiến lâu dài với niềm tin 
 "kháng chiến nhất định thắng lợi".
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________
 Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân . 2.Năng lực chung :
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
 đúng"
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội 
 chơi.
 25 : 50 0,75
 125 : 40 0,25
 75 : 100 0,5
 30 : 120 3,125
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nêu
 nhiên cho số tự nhiên và thương tìm 
 được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
 - GV nhận xét HS = 16,01
 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 
 = 1,89
 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
 = 1,67
 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 
 = 4,38
 Bài 3: Cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp 
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 
 - GV nhận xét là:
 2
 24 = 9,6 (m)
 5
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2m 
 Bài 4: Cặp đôi 230,4m2
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
 bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước 
 - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
 lớp. 
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, 
 - GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 Bài giải
 Trong 1 giờ xe máy đi được:
 93 : 3 = 31(km)
 Trong 1 giờ ô tô đi được:
 103 : 2 = 51,5(km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là:
 51,5 - 31 = 20,5(km)
 Đáp số: 20,5km
 Bài 2HĐ cá nhân
 - Cho HS tự nhẩm kết quả - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
 tác dụng chuyển phép nhân thành phép - HS nhận xét:
 chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25
 quả là 83) 
 3.Vận dụng
 - Cho HS tính giá trị của biểu thức: - HS tính:
 112,5 : 5 + 4 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
 = 26,5
 - Về nhà làm thêm các phép tính tương - HS nghe và thực hiện
 tự như bài tập 2
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
 - Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
 - Học sinh: Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
 Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng 
 cặp quan hệ từ Vì....nên. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài tập: Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
 tập
 + Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một 
 dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy 
 giáo...
 + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật 
 Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
 - Gọi HS lên bảng chữa bài
 - GV nhận xét
 - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
 nhớ về danh từ
 Bài tập2: Cả lớp
 - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
 riêng.
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào 
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS 
viết trên bảng.
 Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại 
từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết 
sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
- GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả 
- Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai làm gì?
 - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn 
 DT
 ngào.
 - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
 ĐT
 mắt.
 - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước 
 DT
 mắt.
 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai như thế nào?
 - Một mùa xuân mới bắt đầu.
 Cụm DT
 c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong 
 kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em 
 nhé !
 + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em 
 mãi mãi .
Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
- GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ 
 trong kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị là chị(DT)gái của em nhé !
 + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
3.Vận dụng - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa 
 Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu 
 của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 
 - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
 là danh từ hoặc cụm danh từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________ 
CHIỀU 
 Chính tả
 NGHE – VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm 
được bài tập 2a.
 - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
 - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
 nhau ở âm đầu s/x.
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi 
 đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác 
 nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và 
 nhiều hơn thì đội đó thắng. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở
 2.Khám phá
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa 
 chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; 
 trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, 
 rạng rỡ...
- HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ viết:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
 tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
 hanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
 trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
 trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
 chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
 trèo leo trèo, trèo cây trèo cao 
 chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
- GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
 + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
3. Vận dụng - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện.
 - Xem trước bài chính tả sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
 Khoa học
 GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói.
 - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
 - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. 
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * GDBVMT: Nêu được gốm được làm từ đất, đất nguyên liệu có hạn nên khai 
 thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Hình trang 56; 57 SGK 
 + Tranh ảnh về đồ gốm . 
 + Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 + Làm thế nào để biết 1 hòn đá có 
 phải là đá vôi hay không ?
 + Đá vôi có tính chất gì ?
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Khám phá:(27 phút)
 *Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1 : Một số đồ gốm - HĐ cặp đôi
 - Hãy kể tên đồ gốm mà em biết? - Lọ hoa, bát, đĩa, chén, chậu cây cảnh, 
 nồi đất, lọ lục bình...
 - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ - Tất cả đều làm từ đất sét nung
 gì ? - HS lắng nghe - GV kết luận
- Khi xây nhà chúng ta cần phải có - Cần có xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, 
nguyên vật liệu gì? sắt, thép.
Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói 
và cách làm gạch ngói
- Tổ chức hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm
- Loại gạch nào để xây tường ? Loại H1: Gạch để xây tường
gạch nào để lát sàn nhà, lát sân, ốp H2a: lát sân, bậc thềm...
tường? H2b: Lát sân, nền nhà, ốp tường
- Loại ngói nào dùng để lợp mái nhà? H3c: Để ốp tường
- Nhận xét câu trả lời của HS H4a: để lợp mái nhà ở (H6)
- Giảng cho HS nghe H4c: (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà H5
- Liên hệ: Trong khu nhà em có mái - Ở gần nhà em có ngôi chùa lợp bằng 
nhà nào lợp bằng ngói không? Loại ngói hài.
ngói đó là gì? - Làng em có ngôi đình lợp bằng ngói âm 
 dương
 - Gần nhà em có ngôi nhà lợp bằng ngói tây. 
- Trong lớp có bạn nào biết qui trình - Đất sét trộn với nước, nhào thật kĩ cho 
làm gạch, ngói như thế nào? vào máy, ép khuôn, để khô cho vào lò, 
 nung nhiệt độ cao.
Hoạt động 3: Tính chất của gạch, 
ngói ? - Miếng ngói sẽ vỡ. Vì ngói làm từ đất 
- Nếu buông mảnh ngói từ trên cao sét nung chín nên khô và giòn.
xuống thì chuyện gì xảy ra? Tại sao? - HS hoạt động làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước 
- Gọi 1 nhóm lên trình bày. ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch 
 ngói nổi lên trên mặt nước. Có hiện 
 tượng đó là do đất sét không ép chặt có 
 nhiều lỗ nhỏ, đẩy không khi trong đó ra 
 thành các bọt khí.
 - Gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti
- Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - HS nêu
- Em có nhớ thí nghiệm này làm ở 
bài học nào? - Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ
- Em có nhận xét gì về tính chất của 
gach, ngói
-Kết luận: Gạch ngói thường có 
nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và 
dễ vỡ nên vận chuyển cẩn thận
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
+ Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? - HS nêu
+ Gạch ngói có tính chất gì ?
+ Tìm hiểu một số tác dụng của đồ - HS nghe và thực hiện
gốm trong cuộc sống hàng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 _____________________________________
 Đạo đức
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, 
nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính 
trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường 
nhịn em nhỏ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý 
trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Vì sao chúng ta cần phải biết kính - HS nêu
 trọng và giúp đỡ người già?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Thực hành:(25 phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) 
 - GV chia nhóm và phân công đóng - Các nhóm thảo luận tìm cách giải 
 vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai 
 các tình huống.
 - Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
 *GV kết luận: - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
 + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé 
 và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể 
 dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để 
 nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở 
 gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ 
 bố mẹ giúp đỡ.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_thi.doc