Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 13 trang Bích Thủy 28/08/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS được bài 1,3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia 
 một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành: (27 phút)
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu
 + Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng 
 + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con
 nêu rõ cách tính.
 67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
 42,7 7 46,827 9
 0 7 6,1 18 5,203
 0 027 
 Bài 3: HĐ Cặp đôi 0
 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu
 + HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
 + GV nhận xét chữa bài 
 + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20
 số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612
 = 26,50) 150 040
 00 0
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên
 báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 rồi giải sau đó chữa bài. 
 Tóm tắt Bài giải
 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là:
 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo cân nặng là:
 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu
 cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện
 cách:
 76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
văn (BT3).
 - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ.
 * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức 
bảo vệ môi trường cho HS.
 2, Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời
 câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa.
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
 từ”. 
 2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1: HĐ Cặp đôi 
 + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
 cầu của đề 
 + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
 + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
 + GV nhận xét chữa bài quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 - không những .... mà còn
 Bài 2: Cá nhân 
 + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
 + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu
 câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
 + Cho HS làm việc các nhân, một số câu.
 em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân
 sung: Đáp án:
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để 
 người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở 
 ven biển các tỉnh như ... đều có phong 
 trào trồng rừng ngập mặn.
 b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 
 như Bến Tre, ... đều có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập 
 mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi 
 Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển...
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
 nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
 - Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp
 + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
 + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số 
 quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số 
 câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
 + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
 + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà.
 điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho 
 đúng chỗ, đúng mục đích.
 3. Vận dụng:(5phút)
 - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
 dụng cặp quan hệ từ:
 + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó 
 gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh.
 - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện.
 sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính 
cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2) 
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.
 2 Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị
 người của 5 HS.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 2. Thực hành:(25phút)
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 2 HS đọc 
 bài tập
 - Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm 
 đổi và cùng làm bài bài
 - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến 
 lên bảng và đọc kết quả . cho nhóm bạn
 - GV kết luận về lời giải đúng - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại 
 bài của nhóm mình
 a. Bà tôi
 + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua 
 của bà? con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu 
 + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở bé.
 từng câu? + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi 
 cạnh cháu chải đầu.
 Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với 
 đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách 
 bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ 
 tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó 
 khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái 
 tóc dày).
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với 
thế nào? nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn 
ngoại hình của bà? mặt của bà.
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau + Các đặc điểm về ngoại hình có quan 
thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ 
tình của bà? khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà 
Giáo viên chốt lại: còn nói lên tính tình của bà: bà dịu 
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu 
mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn đời , lạc quan.
chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – 
tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, 
đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh 
– dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng b) Bài “Chú bé vùng biển”
ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. - Gồm 7 câu 
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, + Câu 1: giới thiệu về Thắng – 
dịu hiền – yêu đời, lạc quan. + Câu 2: tả chiều cao của Thắng 
 + Câu 3: tả nước da 
 + Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, 
 ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – 
 Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: 
 tả cái miệng tươi cười
 + Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
 - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ 
 – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – 
 thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
Bài 2: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của 
bài văn tả người. bài văn tả người.
+ Hãy giới thiệu về người em định tả: - 3 đến 5 HS giới thiệu
Người đó là ai? Em quan sát trong dịp 
nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. chữa để có 1 dàn ý tốt. b) Thân bài:
 + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
 + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – 
 cánh tay – làn da.
 + Tả giọng nói, tiếng cười.
 • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính 
 cách của nhân vật.
 c) Kết luận: tình cảm của em đối với 
 nhân vật vừa tả.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe
 - Nhận xét tiết học 
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 - Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả - HS nghe và thực hiện
 người.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 1 Tháng 12 năm 2023
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán 
có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải 
bài toán có lời văn .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, Vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: 
Muốn chia một số thập phân cho một 
số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hiện tính bài vào giấy nháp
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38
quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8
 80
 0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hiện phép tính bài vào vở
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho 130
100. 300
 0
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu 
một số thập phân cho 10, 100, 
1000,...
3. HĐ thực hành: 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 
 13,96 : 1000 = 0,01396 
 b. 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi cầu của đề bài 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
 - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1
 giải đúng 1,29 = 1,29
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 Bài 3: HĐ Cá nhân 
 - GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài
 cầu của đề và làm bài
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
 Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên
 Đáp án:
 c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
 0,57 = 0,57
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
 0,876 = 0,876
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 4. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 thập phân cho 10, 100, 1000, ...
 Cho VD minh họa.
 - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện.
 số thập phân cho 10; 100; 1000;... để 
 làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp 
dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
 HS
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành:(25phút) 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có 
 câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu về 
 ngoại hình, thể hiện được thái độ của 
 em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó 
 khăn. 
 - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 văn.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa 
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 viết.
 - Nhận xét HS Ví dụ: Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang 
 lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển 
 vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng 
 hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, 
 trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin 
 cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô 
 rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ 
 hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu
 ý điều gì ?
 - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện.
 hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự hào về truyền thống cách mạng của quê hương, từ 
đó có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện xứng đáng với thế hệ cha anh.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 13
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần 14 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
GV gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập: ưu và khuyết điểm:
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong - HS lắng nghe.
công tác vê sinh: Bảo An, Thư, Huy An..
- Sách vở, đồ dùng học tập còn cẩu thả: 
Long, Bảo, Thành 
- Kĩ năng chào hỏi
Khen tổ 3 - HS trả lời
Khen bạn : Ánh Dương, P Uyên, Quân, D 
Chi, Tú Uyên .
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì? - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong và báo cáo kế hoạch tuần 6
tuần + Tổ 1 
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo + Tổ 2 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần + Tổ 3 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: + Lập thành tích trong học tập
 + Chuẩn bị bài trước khi tới 
lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT - HS nhắc lại kế hoạch tuần
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học
 *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ 
điểm: Tìm hiểu về truyền thống yêu 
nước của địa phương
- Cho HS thi kể thông tin, số liệu, chuyện 
kể về truyền thống cách mạng, truyền 
 - HS thi kể chuyện
thống yêu nước của quê hương.
 - HS lắng nghe
- GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi
 - HS nhận xét
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS 
nghe.
- Liên hệ giáo dục ý thức phát huy truyền 
thống quê hương.
3. Tổng kết: - HS liên hệ
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_tiep_theo_nam_hoc_202.doc