Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 31 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 203
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 12 và kế 
hoạch hoạt động tuần 13
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết 
vấn đề
 - Tìm hiểu về các danh nhân văn hóa ở địa phương. HS có thêm hiểu biết, tự 
hào về truyền thống văn hóa của quê hương, xác định được vai trò trách nhiệm phải 
học tập phát huy truyền thống..
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm 
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài viết, câu hỏi giao lưu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bộ quy tắc ứng xử
 - Băng hình minh họa (nếu có điều kiện)
 - Phần thưởng cho HS/ nhóm xây dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 2 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 3.
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm hểu văn hóa địa phương” (15 - 16’) HĐ 1. Khởi động
 - GV: Các em ạ, Nghi Xuân chúng -HS sưu tầm 
 - HS theo dõi lắng nghe
ta tự hào là miền quê có bề dày truyền 
thống văn hóa, được coi là vùng đất “Địa 
linh nhân kiệt”. Nghi Xuân tự hào là quê 
hương của các bậc danh nhân văn hóa nổi 
 - Theo dõi nắm yêu cầu
tiếng. 
 Em biết ở Nghi Xuân có những 
danh nhân văn hóa nào ? Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ.
 Tiết SHDC hôm nay, thầy cô sẽ 
giúp các em tìm hiểu về danh nhân văn 
hóa Nguyễn Công Trứ- một người con 
kiệt xuất của quê hương Xuân Giang - HS lắng nghe.
chúng ta.
 GV giới thiệu tóm tắt:
 1. Tiểu sử Nguyễn Công Trứ
 Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, 
tự là Tồn Thất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu 
Hy Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm Mậu 
tuất, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, người - HS lắng nghe
làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà 
Tĩnh.
 Nguyễn Công Trứ xuất thân trong 
gia đình Nho học, cha là Nguyễn Công 
Tấn, đậu cử nhân 24 tuổi, làm đến chức 
Tri phủ, mẹ là con gái quan quản Nội Thị 
Cảnh Nhạc Bá, họ Nguyễn, quê ở xứ Sơn 
Nam (nay thuộc Hà Nội). 
 Ông mất ngày 14-11 năm Mậu Ngọ 
(tức ngày 7-12-1858), thọ 80 tuổi tại quê 
nhà làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân.
 2. Giới thiệu về Khu lưu niệm 
Nguyễn Công Trứ:
 Đền thờ và mộ Nguyễn Công Trứ 
tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Nghi 
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Kiến trúc: Khu lưu niệm Nguyễn 
Công Trứ gồm có mộ và nhà thờ. Mộ an 
táng tại làng Uy Viễn, nay thuộc xã Xuân 
Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà 
Tỉnh. Lúc đầu, phần mộ đắp bằng đất, cao 
chừng 1,5m. Năm 1911 xây mộ bằng 
gạch tàu có hình chữ nhật, dài 2m2, cao 
1m2 phía trên mái vát, nằm trong khu đất 
hơn 1800m2, trồng tre đằng ngà, phi lao, 
xoan.
Câu 1: Nguyễn Công Trứ quê ở đâu ?
 Câu 2: Ông sinh ngày tháng năm 
nào? Mất ngày tháng năm năm nào ? 
 Đáp: 01/11/1778 – 7/12/1858
 Câu 3: Khu lưu niệm Nguyễn công 
Trứ hiện ở đâu ? 
 Đáp: Thôn Lam Thủy-Xuân Giang-
Nghi Xuân- HT
 Câu 4: Nguyễn Công Trứ là nhà thơ 
hay nhà văn ? 
 Đáp: nhà thơ
 Câu 5: Em nhớ được tên bài thơ 
hoặc câu thơ nào của Nguyễn Công Trứ ? 
 Đáp: Bài ca ngất ngưởng / " Đã 
mang tiếng ở trong thời đất Phải có danh 
gì với núi sông”
 Câu 6: Ông có công khai mở ra 2 
huyện nào ? 
 Đáp: Tiền Hải – Thái Bình và Kim 
Sơn- Ninh Bình
 Câu 7: Nhân dân vùng đó đã làm gì 
để ghi nhớ công ơn ông ? 
 Đáp: Lập đền thờ ông
3.Vận dụng
 Tự hào về ông, chúng ta cùng nhau 
phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm 
xứng đáng là cháu con tên quê hương 
ông, nêu cao hơn nữa trách nhiệm gìn giữ phát huy truyền thống tốt đẹp của quê 
hương. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất 
kết hợp của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
 - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
 thuyền , gọi thuyền.
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
 + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang 
người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
 a b c (a b) c a (b c)
 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
biết tính chất kết hợp của phép nhân 
các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng 
và a (b c) như thế nào khi thay các nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có :
 (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
của bạn cả về kết quả tính và cách = 9,65 x 1 tính. = 9,65
- GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
 = 10 x 9,84 
 = 98,4
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100 
 = 738
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 
 = 68,6
 - Tính
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện 
 - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia 
các phép tính trong một biểu thức có 
 sẻ trước lớp
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, 
 a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
biểu thức có dấu ngoặc và không có 
 = 151,68
dấu ngoặc.
 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra 
 = 111,5
chéo, chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 
 - HS đọc, lớp đọc thầm.
sau đó nhận xét HS.
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
 Bài giải
 Người đó đi được quãng đường là:
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu 
 Đáp số: 31,25km
và giải.
3. Vận dụng:(5 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
- Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
dạng tính bằng cách thuận tiện để 
làm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các 
sự việc.
 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được 
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó 
HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp 
thời báo công an bắt tội phạm.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, 
đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài Hành trình của bầy ong 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 tí hon. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
+ Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
HĐ2. Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi 3. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ?
 - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
 thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
 phạm.
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
 cùng nhau bảo vệ rừng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của 
bản thân hoặc những người xung quanh .
 - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào 
xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.
 * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo 
vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những 
tấm gương dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện
(hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về 
bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
2. Khám phá: (8’) 
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
* Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện 
em kể phải là câu chuyện về một việc 
làm tốt hoặc một hành động dũng cảm 
bảo vệ môi trường của em hoặc những 
người xung quanh.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu 
chọn kể chuyện mìn chọn.
- Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự - HS viết dàn ý
viết nhanh dàn ý của câu chuyện 
* Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được 
câu chuyện phù hợp.
3. Thực hành kể chuyện:(22 phút) 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 mình kể.
- Nhận xét. - HS nghe
* Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện 
phù hợp.
4. Vận dụng(5 phút)
- Bảo vệ môi trường mang lại những lợi - HS nêu
ích gì ? - Nêu những tấm gương học sinh tích cực - HS nêu
tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa 
phương, nhà trường.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung BVMT.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
 KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống 
 Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực 
 dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác 
 trong toàn quốc .
 - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên 
 kháng chiến chống Pháp.
 - GD truyền thống yêu nước cho HS.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
 năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, 
 Đà Nẵng.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
“giặc đói” và “giặc dốt”
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 
2. Khám phá:(25 phút)
Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại - HS thảo luận nhóm đôi
xâm lược nước ta
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam 
sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe 
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng 
lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho 
 chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng 
 sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ 
 ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ 
 đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà 
 Nội.
 - Những việc làm trên cho thấy thực dân 
 Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một 
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào 
 khác là phải cầm súng đứng lên chiến 
- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc 
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn 
“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ” - HS đọc
- Trung ương Đảng và Chính phủ 
quyết định phát động toàn quốc - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 
kháng chiến vào khi nào? Đảng và Chính phủ đã họp và phát động 
 toàn quốc kháng chiến chống thực dân 
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì Pháp.
xảy ra? - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí 
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn chiến.
quốc kháng chiến. - HS đọc lời kêu gọi của Bác
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 
thể hiện điều gì ? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần 
 - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự 
 rõ điều đó nhất? do của nhân dân ta. 
 - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất 
 Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc định không chịu mất nước, nhất định 
 quyết sinh” không chịu làm nô lệ.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
 - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến 
 các vấn đề sau: đấu của nhân dân Hà Nội.
 + Quan sát hình 1 và cho biết hình 
 chụp cảnh gì?
 + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, 
 nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... 
 + Việc quân và dân Hà Nội đã giam dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn 
 chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
 như thế nào? + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân 
 địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho 
 hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời 
 thành phố về căn cứ kháng chiến.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
 em về những ngày đầu toàn quốc 
 kháng chiến
 - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, 
 đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược 
 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn 
 bị kháng chiến lâu dài với niềm tin 
 "kháng chiến nhất định thắng lợi".
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân 
một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 TS 14 45 13 1 
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe.
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong 
 mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật 
 nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với 
 mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép 
 tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
 đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở.
 2. Thực hành: (25 phút) Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
- Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16
- Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4
- Gọi học sinh nêu cách tính. 
 404, 91 53,468 19264
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 14448
 163,744
Bài 2: Làm việc cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân 
 a, 78,29 x 10 = 782,9
nhẩm để thực hiện phép tính
 78,29 x 0,1 = 7,829
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
 b, 265,307 x 100 = 26530,7
bảng
 265,307 x 0,01 = 2,65307
 c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
 - HS làm bài vào vở 
- GV treo bảng phụ
 -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
-Yêu cầu HS làm bài 
 a b (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,4 = 7,4 
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6, 2,7 ,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét 
của bạn trên bảng.
- Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính 
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một 
Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân .
thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c
Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950(đồng)
 Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:
 38500 - 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số:11550 đồng
 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5 
 3. Vận dụng: (5 phút)
 + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu
 trong bảng đơn vị đo đọ dài. 
 + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
 + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện.
 - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện
 chất nhân một số với một tổng để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo 
yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
 - Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. 
 * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn 
với môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ... - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan 
hệ từ.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi
chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh 
các đội lần lượt đặt câu có sử dụng 
quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và 
nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn 
còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở
2. Thực hành:(25phút)
Bài tập 1: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của 
 nhóm lên báo cáo:
- GV nhận xét chữa bài Đáp án:
 Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi 
 lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài:
thắng.
- GV nhận xét chữa bài * Đáp án:
 a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng 
 cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
 b. Hành động phá hoại môi trường: phá 
 rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa 
 bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh 
 cá bằng điện, buôn bán động vật hoang 
 dã.
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả:
 - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới 
 lớp viết vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét chữa bài.
 3. Vận dụng: 5 phút)
 - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
 rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
 - GV nhận xét
 - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện
 kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Chính tả
 NHỚ VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được BT2a, 3a .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:. Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
 - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
 những Hs có nhiều tiến bộ. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
- Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
HĐ.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết 
Lưu ý: bài.
- Tư thế ngồi 
- Cách cầm bút 
- Tốc độ 
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi 
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
 sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu
 củ sâm - xâm sương gió - x ơng say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm t y; sương mu i- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm ược; xư ng sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án: a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh 
 xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều 
 sót lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
 nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
 bài chính tả sau.
 - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
 Khoa học
 SẮT, GANG, THÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
 - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.
 - Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_thi.doc