Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS làm bài tập 1. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp một STP với 1 STP - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân => Cả lớp a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 142,57 0,1 14,257 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa của bạn. lại cho đúng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn. bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 5,3175. bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển cách nào ? dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. + Khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 0,01ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc phần kết luận in đậm trong SGK. thầm. b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài cho HS. (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) Bài 2: HĐ cá nhân - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 ha = 0, 01 km2) - HS làm bài, báo cáo giáo viên - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 0, 01) km2 = 10 km2 3,2ha = 0,032km2 - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 biểu thị trên bản đồ. 1000 000cm = 10km trên thực tế. - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế 3. Vận dụng: (5 phút) - Cho HS tính nhẩm: - HS nêu 22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = - Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện. tính nhẩm khác vận dụng để làm toán ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......... . ......... ......... __________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và - GVKL: cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời - GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái lược này làm bằng sừng... 3. Vận dụng:(5 phút) - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu. và, hoặc, mà. - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm - HS nghe và thực hiện. hiểu thêm một số quan hệ từ khác. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà. - Thích tìm hiểu khoa học. * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt? + Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất nào? + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời sống - Lắng nghe. - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài. 2. Thực hành:(25 phút) * Hoạt động 1: Tính chất của đồng - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến + Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ + Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác nhau * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu nhóm Đồng Hợp kim đồng Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. ánh kim, cứng có ánh kim, cứng - Theo em đồng có ở đâu? hơn đồng hơn đồng - GV kết luận: - Có trong tự nhiên và có trong quặng * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm đồng. bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó. - Tổ chức cho HS thảo luận + Tên đồ dùng đó là gì? - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. gì? Chúng thường có ở đâu? Dẫn điện và nhiệt tốt. + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng. + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng. + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có ở đình, chùa, miếu... + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở + Em có biết những sản phẩm nào khác gia đình địa chủ, giàu có. làm từ đồng? Hợp kim đồng? - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao + Ở gia đình em có đồ dùng nào làm động... bằng đồng? Thường thấy bảo quản các - HS nối tiếp trả lời đồ dùng như thế nào? - GV nhận xét - HS nghe 3.Vận dụng:(5 phút) - Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy. - Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện. sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của đồng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .......... ................ .... _______________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. - HS làm được bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi đầu (5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001... + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá :(25 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết các biểu thức và viết vào bảng. quả . a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65. 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng và a (b c) như thế nào khi thay các nhau. chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) - Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c) - Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c) b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) của bạn cả về kết quả tính và cách tính. = 9,65 x 1 - GV nhận xét HS. = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Tính - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi các phép tính trong một biểu thức có và nhận xét. các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia chéo, chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 sau đó nhận xét HS. = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3 (M3,4): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu - HS đọc, lớp đọc thầm. và giải. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên. Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện dạng tính bằng cách thuận tiện để làm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......... . ......... ......... ___________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài. tả một người trong gia đình của 3 HS - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình lên bảng của người bà: - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả Bài 2: HĐ nhóm - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập... - Cảm giác như đang chứng kiến anh - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. Bài làm - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, 3. Vận dụng :(3phút) - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu của tác giả ? - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu truyền thống yêu nước của địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo động trong tuần ưu và khuyết điểm: Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. + Tổ 1 - Nề nếp: + Tổ 2 - Học tập: + Tổ 3 - Vệ sinh: - HS lắng nghe. - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - HS trả lời - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần + Lê Tính, Phạm Khắc Lập, Đinh Văn - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo Hòe, . luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Phạm Khắc Lập (Cổ Đạm) bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề + Xuân Mỹ nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Xã anh hùng - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác - HS nhắc lại kế hoạch tuần + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Lớp trưởng điều hành - Tiếp tục trang trí lớp học *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : Hội vui học tập Đáp án: Hiến chương Nhà giáo Việt - GV mời lớp trưởng lên điều hành trò Nam chơi Rung chuông vàng Đáp án: 54 dân tộc , dân tộc Kinh đông Câu 1. Kể tên những tấm gương yêu nước dân nhất nổi tiếng của Nghi Xuân trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ? Đáp án: Báo tường. Câu 2. Huyện Nghi Xuân có đền thờ nhà yêu nước nào ? Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện Câu 3. Đài tưởng niệm anh hùng liệt lĩ đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân của huyện Nghi Xuân đặt ở xã nào? ta từ xưa. Câu 4: Danh hiệu cao quý nhà nước phong Đáp án: Bài hát Bụi Phấn tặng cho xã Xuân Giang về thành tích đoàn kết đánh giặc bảo vệ đất nước là gì ? - GV nhật xét, tuyên dương, trao giải. - GV chốt nội dung, dặn HS chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: Quê hương tươi - HS hát tập thể đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_tiep_theo_nam_hoc_202.doc



