Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 14 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS làm bài tập 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp
một STP với 1 STP
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân => Cả lớp 
a) Ví dụ 
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 
phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 
 142,57
 0,1
 14,257 
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa 
của bạn. lại cho đúng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 
142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích.
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 
14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 
 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm 
có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách 
nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên 
 trái một chữ số.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính.
 531,75 0,01
 531,75
 0,01
 5,3175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn.
bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân một số thập phân với 
0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số 
phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 
5,3175. bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm 
ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển 
cách nào ? dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai 
 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên trái 1 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 
0,01ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên trái 2 chữ số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
phần kết luận in đậm trong SGK. thầm.
b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó 
chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài cho HS. 
(Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
ha = 0, 01 km2) - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2
0, 01) km2 = 10 km2 3,2ha = 0,032km2
- Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện 
tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - 1cm trên bản đồ thì ứng với 
1000 000 biểu thị trên bản đồ. 1000 000cm = 10km trên thực tế.
 - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 
 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế
3. Vận dụng: (5 phút)
- Cho HS tính nhẩm: - HS nêu
22,3 x 0,1 = 
8,02 x 0,01=
504,4 x 0,001 =
- Về nhà tìm hiểu thêm một số cách 
 - HS nghe và thực hiện.
tính nhẩm khác vận dụng để làm toán
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ......... . 
 ......... 
 ......... 
 __________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng 
 giáo dục bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt 
 được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu 
 đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 
 ngực nở. Trông anh hùng dũng như 
 một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
 kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. 
 - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
 - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều 
 kiện, giải thiết - kết quả
 Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và 
 - GVKL: cao.
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng 
 hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen 
 của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở 
 nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân 
 coi tôi như người làng và thương yêu 
 tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, 
 nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day 
 dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS đọc yêu cầu
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Đại diện các nhóm trả lời 
 luận nhóm rồi trả lời
 - GV nhận xét chữa bài
 + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
 + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì 
 siêng.
 + Cái lược này làm bằng sừng...
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
 và, hoặc, mà.
 - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ 
 quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm 
 - HS nghe và thực hiện.
 hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Khoa học
 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số tính chất của đồng . 
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản 
chúng.
 - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
 - Thích tìm hiểu khoa học.
 * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác 
 phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi
 lời câu hỏi:
 + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất 
 nào?
 + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời 
 sống - Lắng nghe.
 - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
 - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài.
 2. Thực hành:(25 phút) 
 * Hoạt động 1: Tính chất của đồng
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao 
 - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm
 cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến
 + Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ
 + Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng
 + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác 
 nhau
 * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh 
 tính chất của đồng và hợp kim đồng
 - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu
 nhóm
 Đồng Hợp kim đồng
 Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm
 Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, 
 dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. ánh kim, cứng có ánh kim, cứng 
 - Theo em đồng có ở đâu? hơn đồng hơn đồng
 - GV kết luận: - Có trong tự nhiên và có trong quặng 
 * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm đồng.
 bằng đồng và hợp kim của đồng, cách 
 bảo quản các đồ dùng đó.
 - Tổ chức cho HS thảo luận
 + Tên đồ dùng đó là gì? - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp
 + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. 
 gì? Chúng thường có ở đâu? Dẫn điện và nhiệt tốt.
 + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình 
 cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở 
 đình, chùa, miếu, bảo tàng.
 + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện 
 bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao 
 hưởng.
 + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có 
 ở đình, chùa, miếu...
 + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng
 + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở 
 + Em có biết những sản phẩm nào khác gia đình địa chủ, giàu có.
 làm từ đồng? Hợp kim đồng? - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau 
 đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao 
 + Ở gia đình em có đồ dùng nào làm động...
 bằng đồng? Thường thấy bảo quản các - HS nối tiếp trả lời
 đồ dùng như thế nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 3.Vận dụng:(5 phút)
 - Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện
 làm bằng đồng có trong nhà và giới 
 thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.
 - Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện.
 sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của 
 đồng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 .......... ................
 .... 
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2023
 Toán LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính 
chất kết hợp của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi đầu (5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang 
người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá :(25 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
 a b c (a b) c a (b c)
 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
biết tính chất kết hợp của phép nhân 
các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng 
và a (b c) như thế nào khi thay các nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có :
 (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
của bạn cả về kết quả tính và cách 
tính. = 9,65 x 1 
- GV nhận xét HS. = 9,65
 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
 = 10 x 9,84 
 = 98,4
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100 
 = 738
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 
 = 68,6
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Tính
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi các phép tính trong một biểu thức có và nhận xét.
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, 
biểu thức có dấu ngoặc và không có 
dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia 
chéo, chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
sau đó nhận xét HS. = 151,68
 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
 = 111,5
Bài 3 (M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu - HS đọc, lớp đọc thầm.
và giải. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
 Bài giải
 Người đó đi được quãng đường là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25km
3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
- Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
dạng tính bằng cách thuận tiện để 
làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ......... . 
 ......... 
 ......... 
 ___________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động 
của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
tả một người trong gia đình của 3 HS 
- Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu
- Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
bài 
- Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng 
 điều khiển
- 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình 
lên bảng của người bà:
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 
 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, 
 mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược 
 thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như 
 tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của 
 đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa 
 sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở 
 ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên 
 những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
 nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình 
 như vẫn tươi trẻ.
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn 
ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 
 hình của bà để tả
Bài 2: HĐ nhóm
- Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, 
 anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
 - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
 - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 thú.
 Bài làm
 - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang 
 tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai 
 này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm 
 quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp 
 hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 
 - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Dáng người thon thả, 
 3. Vận dụng :(3phút)
 - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
 của tác giả ? 
 - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà 
 văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
 người mà em thường gặp. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA 
 PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu truyền thống yêu nước của địa phương
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
động trong tuần ưu và khuyết điểm:
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. + Tổ 1 
- Nề nếp: + Tổ 2 
- Học tập: + Tổ 3 
- Vệ sinh: - HS lắng nghe.
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập - HS trả lời
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần + Lê Tính, Phạm Khắc Lập, Đinh Văn 
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo Hòe, .
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Phạm Khắc Lập (Cổ Đạm)
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề + Xuân Mỹ
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Xã anh hùng
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác - HS nhắc lại kế hoạch tuần + Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường. - Lớp trưởng điều hành
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : 
Hội vui học tập Đáp án: Hiến chương Nhà giáo Việt 
- GV mời lớp trưởng lên điều hành trò Nam
chơi Rung chuông vàng Đáp án: 54 dân tộc , dân tộc Kinh đông 
Câu 1. Kể tên những tấm gương yêu nước dân nhất
nổi tiếng của Nghi Xuân trong các cuộc 
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ? Đáp án: Báo tường.
Câu 2. Huyện Nghi Xuân có đền thờ nhà 
yêu nước nào ? Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện 
 Câu 3. Đài tưởng niệm anh hùng liệt lĩ đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân 
của huyện Nghi Xuân đặt ở xã nào? ta từ xưa.
Câu 4: Danh hiệu cao quý nhà nước phong Đáp án: Bài hát Bụi Phấn
tặng cho xã Xuân Giang về thành tích đoàn 
kết đánh giặc bảo vệ đất nước là gì ? 
- GV nhật xét, tuyên dương, trao giải.
- GV chốt nội dung, dặn HS chuẩn bị cho 
tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: Quê hương tươi - HS hát tập thể
đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_tiep_theo_nam_hoc_202.doc