Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên

doc 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 270
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2022
 SÁNG 
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất 
giao hoán để làm toán
 - HS làm được Bài 1(a,c), bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
*Cách tiến hành:
* Hình thành quy tắc nhân.
 a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.
- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2
nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2) - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4
phân. x x
 48 4,8
 512 512
 256 256
 3072 (dm2) 30,72(m2)
b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân.
học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 
nhân. 4,75 x 1,3. x 
 1,3 
 1425
 475
 6,175
 - Học sinh đọc lại.
c) Quy tắc: (sgk)
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2.
 - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào 
 bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x 
 a
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các 
sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước 
 lớp
 a b a x b b x a
 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912
 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất 
 giao hoán:
- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích 
chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi.
của phép nhân 2 số thập phân. 
b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
 Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 48,04m
 Diện tích: 131,208 m2
4. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính
 23.1 x 2,5
 4,06 x 3,4
- Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện.
STP với 1 STP và vận dụng làm các 
bài tập có liên quan,
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
 * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng 
 giáo dục bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt 
 được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó 
 thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu 
 đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 
 ngực nở. Trông anh hùng dũng như 
 một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. 
- Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
- Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều 
 kiện, giải thiết - kết quả
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và 
- GVKL: cao.
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng 
 hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen 
 của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở 
 nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân 
 coi tôi như người làng và thương yêu 
 tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, 
 nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day 
 dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời - GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
 + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì 
 siêng.
 + Cái lược này làm bằng sừng...
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
 và, hoặc, mà.
 - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện.
 quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm 
 hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích 
cho đời. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
 - HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện.
bài Mùa thảo quả
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
bầy ong. giáo khoa.
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: 
- HS( M3,4) đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp 
 nhau đọc.
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm bài:
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ 
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu 
(đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp 
ích cho đời. 
*Cách tiến hành: 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không 
lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng 
 trời, không gian là cả nẻo đường xa.
 + Thể hiện sự vô tận của thời gian: 
 bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về 
 vô tận.
 - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có 
 mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ 
 biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. 
 Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng 
 hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi 
 giang: giá hoa có ở trên trời cao thì 
 bầy ong cũng dám bay lên để mang 
 vào mật thơm.
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, 
 trắng màu hoa ban.
 - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão 
 - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là 
 không tên.
 - Học sinh đọc khổ thơ 3.
4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi 
cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, 
 đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe
phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù 
làm việc để góp ích cho đời. 
- Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại.
- GV đọc - HS nghe
3. Hoạt động luyện diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
*Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc 
thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ.
- Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn 
thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong 
Lưu ý: bài.
 - Đọc đúng: M1, M2 - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ 
- Đọc hay: M3, M4 cuối và thi đọc thuộc lòng..
4. Vận dụng: (4 phút)
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời.
 phẩm chất trên của bầy ong ?
- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện
 miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
 + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 - Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công 
nghiệp. 
 - Bảo vệ môi trường.
 *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc 
biệt: than, dầu mỏ, điện, 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về 
môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi
Kể nhanh các sản phẩm của ngành 
Lâm nghiệp và thủy sản.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK
2. Khám phá:(25 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Một số ngành công 
nghiệp và sản phẩm của chúng
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết 
kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau:
chụp hoạt động sản xuất công nghiệp 
hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem.
nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó 
HS, tuyên dương các em tích cực sưu (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
tầm để tìm được nhiều ngành sản 
 + Nói xem sản phẩm của ngành đó có 
xuất, nhiều sản phẩm của ngành công 
 được xuất khẩu ra nước ngoài không.
nghiệp.
*Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp 
vòng tròn?"
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn 
mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chia nhóm chơi. - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội - HS chơi theo hướng dẫn của GV.
đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 
3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta 
như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi khai thác được loại khoáng sản nào nhiều 
về các ngành sản xuất công nghiệp, nhất (than).
hoặc các sản phẩm của ngành này. 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện 
Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi kim (gang, thép,...)
câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu 
 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của 
đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả 
 ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản).
lời sai bị trừ 2 điểm.
Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có 
nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Một số nghề thủ công 
ở nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi 
nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về những gì mình biết về các nghề thủ công, 
các trang ảnh chụp hoạt động sản các sản phẩm thủ công vào phiếu của 
xuất thủ công hoặc sản phẩm của nhóm mình.
nghề thủ công.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của 
 - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
HS, tuyên dương các em tích cực sưu 
tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất 
thủ công, nhiều sản phẩm của các 
nghề thủ công.
- Địa phương ta có nghề thủ công 
nào?
* Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm 
của nghề thủ công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao 
đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác 
 theo dõi và bổ sung ý kiến:
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ 
công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và 
 nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát 
 Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với 
đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm 
 cho nhiều lao độg.
 + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ 
 kiếm trong dân gian...
3. Vận dụng:(5 phút) - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
công nào ?
- Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu
thủ công truyền thống đó ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Chính tả
 NGHE – VIẾT: MÙA THẢO QUẢ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được bài tập 2a, 3a.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, SGK,...
 - HS: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu 
n 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở
nay chúng ta cùng nghe - viết một 
đoạn trong bài: Mùa thảo quả
2. Khám phá :
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa 
 kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
* Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, 
- HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa 
 nắng, đỏ chon chót.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
 đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
 giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa 
 lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên 
 bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
 cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
 tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a 
* Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức.
chức trò chơi
+ Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; 
 sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ 
 sách- xổ tóc
 + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; 
 sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- 
 xơ cua
 + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu 
 nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
 + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ 
 giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ 
 uỷ.
Bài 3a: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con 
điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. - Nhận xét kết luận các tiếng đúng
4. Vận dụng: (3phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
quy tắc chính tả s/x.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập.
sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp 
xem, khuyến khích các em về luyện 
viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện.
về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 
lần). Xem trước bài chính tả sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022
 SÁNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS làm bài tập 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp
một STP với 1 STP
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS cả lớp làm bài 1.
 - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân => Cả lớp 
a) Ví dụ 
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 
phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 
 142,57
 0,1
 14,257 
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa 
của bạn. lại cho đúng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 
142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích.
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 
14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 
 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm 
có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách 
nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên 
 trái một chữ số.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính.
 531,75 0,01
 531,75
 0,01
 5,3175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn.
bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân một số thập phân với 
0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số 
phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 
5,3175. bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm 
ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển 
cách nào ? dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai 
 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên trái 1 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 
0,01ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên trái 2 chữ số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
phần kết luận in đậm trong SGK. thầm.
b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp.
chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó 
chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài cho HS. 
(Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
ha = 0, 01 km2) - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2
0, 01) km2 = 10 km2 3,2ha = 0,032km2
- Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện 
tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - 1cm trên bản đồ thì ứng với 
1000 000 biểu thị trên bản đồ. 1000 000cm = 10km trên thực tế.
 - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 
 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế
3. Vận dụng: (5 phút)
- Cho HS tính nhẩm: - HS nêu
22,3 x 0,1 = 
8,02 x 0,01=
504,4 x 0,001 =
- Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện.
tính nhẩm khác vận dụng để làm toán.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động 
của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
 tả một người trong gia đình của 3 HS 
 - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu
 - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt 
 động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
 bài 
 - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng 
 điều khiển
 - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình 
 lên bảng của người bà:
 - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 
 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, 
 mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược 
 thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như 
 tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của 
 đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa 
 sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở 
 ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên 
 những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
 nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình 
 như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn 
 ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 
 hình của bà để tả
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động 
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, 
 anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
 - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
 - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 thú.
 Bài làm
 - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang 
 tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai 
 này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm 
 quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp 
 hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 
 - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Dáng người thon thả, 
 3. Vận dụng :(3phút)
 - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
 của tác giả ? 
 4. Dặn dò:( 2 phút)
 - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
 văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
 người mà em thường gặp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời 
kể rõ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời 
kể của bạn.
 - Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả 
năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. *GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp 
săn và con nai” cổ vũ.
- Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát.
2. Khám phá: (8’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
 trường.
- Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc 
LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo 
thành môi trường
- GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe
trường.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện 
chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó mình kể trước lớp..
trong sách, báo nào? Hoặc em nghe 
truyện ấy ở đâu?
- Cho HS chuẩn bị ra nháp - Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút)
* Mục tiêu: Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung 
theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
* Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dung: (3 phút)
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện
bảo vệ môi trường.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện.
gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hội vui học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt 
Nam 20.11
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học - HS nhắc lại kế hoạch tuần
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : 
Hội vui học tập 
- GV mời lớp trưởng lên điều hành trò - Lớp trưởng điều hành
chơi Rung chuông vàng chào mừng ngày 
Nhà giáo Việt Nam 20,11
Câu 1. Tên đầy đủ của ngày 20-11? Đáp án: Hiến chương Nhà giáo Việt 
 Nam
Câu 2. Đất nước Việt Nam có bao nhiêu Đáp án: 54 dân tộc , dân tộc Kinh đông 
dân tộc ? Dân tộc nào chiếm số lượng dân nhất
nhiều nhất hiện nay?
Câu 3. Đây là một ấn phẩm mà các lớp Đáp án: Báo tường.
thường làm nhân ngày 20/11.
Câu 4: Mùng một tết cha – Mùng hai tết Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện 
mẹ – vậy mùng ba tết ai? đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân ta từ xưa.
Câu 5: Bài hát của nhạc sĩ Vũ Hoàng về Đáp án: Bài hát Bụi Phấn
thầy cô (gợi ý bắt đầu bài: Khi thầy...)
Câu 6: Trong bài thơ ngày đầu tiên đi học 
của nhà thơ Viễn Phương – cô giáo được Đáp án: Cô giáo như mẹ hiền
so sánh với ai ?
Câu 7: Người dạy học ngày xưa được gọi Đáp án: Thầy đồ.
là gì ?
Câu 8: Vị vua cuối cùng của lịch sử phong Đáp án: vua Bảo Đại.
kiến của Việt Nam?
Câu 9: Con số nào được tượng trưng cho Đáp án: Con số 10
ngày 20-11, theo phong trào dạy tốt, học 
tốt?
Câu 10: Danh hiệu cao quý nhà nước trao Đáp án: Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân 
tặng cho các thầy cô giáo có thành tích dân
xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục, đó là 
những danh hiệu nào?
Câu 11. Đây là một nhà thơ mù cũng là Đáp án: Nguyễn Đình Chiểu.
một thầy giáo, thầy thuốc.
- GV theo dõi, tổng hợp kết quả.
- GV nhật xét, tuyên dương, trao giải.
- GV chốt nội dung, dặn HS chuẩn bị cho 
tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_tiep_theo_nam_hoc_202.doc