Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 (tiếp) Thứ năm, ngày 16 tháng11 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết trừ 2 số thập phân. - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ 1 số cho 1 tổng. - Rèn cho Hs biết trừ hai số thập phân; tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân; trừ 1 số cho 1 tổng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4(a) . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Bảng phụ - HS: SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 14,7 29,2 1,3 1,6 hạng Số 7,5 3,4 2,8 2,9 hạng Tổng 45,7 6,5 4,8 6,2 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinhmở sách giáo khoa, trình bảng: Luyện tập bày bài vào vở. 2. Thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài. Nêu a) b) c) d) cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân. 68,72 52,37 75,5 60,00 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 43,83 45,24 47,55 Bài 2(a,c): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài, trao đổi, chữa - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau bài cho nhau, chia sẻ trước lớp để chữa, chia sẻ trước lớp a) x + 4,32 = 8,67 - Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu x = 8,67 – 4,32 cách tìm thành phần chưa biết trong x = 4,35 phép tính. c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Bài 4a : HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a - b - c và a - (b - c) - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tính giá trị của từng biểu thức trong từng hàng và so sánh. - GV nhận xét chữa bài Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5 Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 - Giáo viên cho HS nêu nhận xét. và - Giáo viên cho học sinh làm tương tự a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1 với các trường hợp tiếp theo. a – b – c = a – (b + c) Bài 2(b,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài và chữa bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 Bài 3:(M3,4) d) 7,9 - x = 2,5 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi x = 7,9 - 2,5 giải sau đó chia sẻ trước lớp x = 5,4 - HS làm và báo cáo giáo viên Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6(kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,2 = 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: Bài 4(b):M3,4 14,5 - 8,4 = 6,1(kg) - Cho HS tự làm bài vào vở Đáp số: 6,1 kg - GV quan sát uốn nắn - HS làm bài vào vở b) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - ( 1,4 + 3,6) = 8,3 - 5 = 3,3 18,64 - ( 6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74 = 1,9 18,64- (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5 = 1,9 3. Vận dụng:(3 phút) -Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinhnêu trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng hai cách 9,2 - 6,5 - 2,3 = - Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn - Lắng nghe và thực hiện. dạng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân để làm bài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... _________________________ Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) . - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . - Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết. * HS HTT đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 . 2. Năng lực chung : + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất:Có khả năng sử dụng quan hệ từ khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài - Học sinhmở sách giáo khoa và vở viết lên bảng : Quan hệ từ 2.Khám phá:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... b) củanối tiếng hót dìu....(quan hệ sở hữu) c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng cành mai... (quan hệ so sánh) - nhưng nối câu văn sau với câu văntrước (quan hệ tương phản) - Quan hệ từ là gì? - HS trả lời - Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: HĐ cặp đôi - Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết. b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản. - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. Thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài trước lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, vớingồivớiông nội về nối giảng với từng loài cây. Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm bài. - HS làm tương tự bài 1 Đáp án - GV kết luận lời giải đúng a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo - Yêu cầu HS tự làm bài cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. 1. Vận dụng:(3 phút) - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu để, do, bằng. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... _________________________ CHIỀU: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . -Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số thập phân; Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe. chơi và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày lên bảng:Luyện tập chung bài vào vở. 2. Thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết phần a,b. quả - GV nhận xét, kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 Bài 2: HĐ nhóm = 11,34 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. phần trong phép tính a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x = 5,2 + 5,7 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 Bài 3: HĐ cá nhân x = 10,9 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a) 12,45 + 6,98 +7,55 = (12,45 +7,55) +6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 +11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 Bài 4:(M3,4) - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên sau đó giải và chia sẻ trước lớp Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong giời thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,76(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km Bài 5:(M4) - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 3. Vận dụng:(4 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinhnêu. trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng làm bài sau: Tìm x - HS làm bài X + 5,34 = 14,7 - 4,56 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... __________________________ Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). - Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện. * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Tranh minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Thi kể chuyện một lần đi thăm - HS thi kể cảnh đẹp ở địa phương. - Giáo viênnhận xét chung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - HS ghi vở bảng. 2. Khám phá: 2.1. Nghe kể chuyện(10 phút) - Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 - HS theo dõi tranh minh hoạ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng - HS nghe chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp * Kể từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp. - Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp. * Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán - Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán - Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp - Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) *Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo chuyện. vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp - Ý nghĩa câu chuyện? của thiên nhiên. 4. Vận dụng:(3 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện “Người - HS nghe và thực hiện đi săn và con nai” cho mọi người nghe - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu hoang dã ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... _________________________ Địa lí NÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt độ g HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp . nhanh-Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp trồng trọt - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của của lược đồ. ngành nông nghiệp - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật. kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? - Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp. nghiệp? * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành SGK, xem lược đồ và hoàn thành phiếu thảo luận dưới đây phiếu. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. có). - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu báo cáo kết quả 2 bài tập trên. cần. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét * Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ Nam và tập trình bày sự phân bố các và tập trình bày, khi HS này trình bày loại cây trồng của Việt Nam. thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến - GV tổ chức cho HS thi trình bày về cho bạn. sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả (có thể yêu cầu HS trình bày các loại lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương hay nhất. HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi. * Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau: - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? lời câu hỏi. + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vịt,... vùng nào? + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi + Những điều kiện nào giúp cho ngành nhiều ở các vùng đồng bằng. chăn nuôi phát triển ổn định và vững + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu chắc. của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc triển bền vững. trước lớp - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS - GV sửa chữa câu trả lời của HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 3.Vận dụng + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn. ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm. cây xứ nóng ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2023 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên . - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 "Điền nhanh, điền đúng" vào ô bạn thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh trống: hơn thì chiến thắng. SH 37,5 45,7 SH 56,2 26,15 T 45,63 175,4 - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp + Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu 1,2m vi của hình tam giác ABC. - HS thảo luận. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi * Tìm kết qủa và nhận xét. - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12 - GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3 mình. 36dm - GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước - Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai lớp, cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét : nhân. 12 1,2 3 và 3 36 3,6 - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. + Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, tính 0,46 12. HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp. trên bảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai tính của mình. thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi + Ghi nhớ và nhận xét. 3. Thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và - GV yêu cầu HS tự làm bài. tính. - GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0 Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải - GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km Bài 2:(M3,4) - Cho HS tự làm và chia sẻ trước - HS làm và báo cáo giáo viên lớp. Thừa số 3 18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 4. Vận dụng:(4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài tập sau: Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để làm? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương. -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. - * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Nghiêm túc và có trách nhiệm luyện tập viết đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung - HS nghe và thực hiện bài 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm đôi=> Cả lớp - Gọi HS đọc đề - HS đọc dề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu bài và mô tả lại những gì vẽ trong phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy viết đơn định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. - Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị. - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ... UBND xã .... - Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... - Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác viết tên em trưởng thôn. - Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. 2 đề trên? * Thực hành viết đơn - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - HS làm bài hoặc phát mẫu đơn in sẵn - GV có thể gợi ý: - Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày - Nhận xét 2. Vận dụng:(4 phút) - Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe. dương học sinh tích cực. - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... _________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TRI ÂN THẦY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tri ân Thầy cô giáo, chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20.11 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớptrưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - HS nhắc lại kế hoạch tuần *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : Tri ân Thầy cô giáo - GV mời lớp trưởng lên điều hành trò - Lớp trưởng điều hành chơi Rung chuông vàng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20,11 Câu 1. Tên đầy đủ của ngày 20-11? Đáp án: Hiến chương Nhà giáo Việt Nam Câu 2. Đất nước Việt Nam có bao nhiêu Đáp án: 54 dân tộc , dân tộc Kinh đông dân tộc ? Dân tộc nào chiếm số lượng dân nhất nhiều nhất hiện nay? Câu 3. Đây là một ấn phẩm mà các lớp Đáp án: Báo tường. thường làm nhân ngày 20/11. Câu 4: Mùng một tết cha – Mùng hai tết Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện mẹ – vậy mùng ba tết ai? đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân ta từ xưa. Câu 5: Bài hát của nhạc sĩ Vũ Hoàng về Đáp án: Bài hát Bụi Phấn thầy cô (gợi ý bắt đầu bài: Khi thầy...) Câu 6: Trong bài thơ ngày đầu tiên đi học của nhà thơ Viễn Phương – cô giáo được Đáp án: Cô giáo như mẹ hiền so sánh với ai ? Câu 7: Người dạy học ngày xưa được gọi Đáp án: Thầy đồ. là gì ? Câu 8: Vị vua cuối cùng của lịch sử phong Đáp án: vua Bảo Đại. kiến của Việt Nam? Câu 9: Con số nào được tượng trưng cho Đáp án: Con số 10 ngày 20-11, theo phong trào dạy tốt, học tốt? Câu 10: Danh hiệu cao quý nhà nước trao Đáp án: Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân tặng cho các thầy cô giáo có thành tích dân xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục, đó là những danh hiệu nào? Câu 11. Đây là một nhà thơ mù cũng là Đáp án: Nguyễn Đình Chiểu. một thầy giáo, thầy thuốc. - GV theo dõi, tổng hợp kết quả. - GV nhật xét, tuyên dương, trao giải. - GV chốt nội dung, dặn HS chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx



