Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2021 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung: NLtự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Thực hành Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút) a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là 3 - 1 HS nhắc lại. “hai phần ba”. - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số 2 5 3 40 - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 2 5 3 40 3 10 4 100 ; ; ; và nêu cách đọc. 3 10 4 100 và nêu cách đọc. - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách - HS thảo luận viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - HS viết lần lượt và đọc thương. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) - GV nhận xét. 3 3 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo - GV theo dõi nhận xét. GV 3 75 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - GV nhận xét chữa bài ; ; 1 1 1 Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp. HS làm miệng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài.Yêu cầu - HS nêu lại nội dung ôn tập. HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Vận dụng:(3phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của thức đã học vào thực tế. các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________________________ Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. - Biết vận dụng vào cuộc sống. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực văn học,. 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. Ti vi, máy tính - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa không hoàn toàn 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 4. Vận dụng: (3 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. 2. Năng lựcchung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tính - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Thực hành:(15 phút) HĐ1. Ôn tập * Tính chất cơ bản của phân số - HS tính và điền kết qủa - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - Rút ra nhận xét: thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe tối giản HĐ2. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm - HS nghe ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 3. Vận dụng:(3 phút) - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu một PS cho trước. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lựcđặc thù - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK). - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - Yêu quý Bác Hồ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải chú giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm - HS nghe rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là - XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS có trách nhiệm như thế nào trong - Siêng năng học tập, ngoan ngoãn công cuộc kiến thiết đất nước? nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất +Nêu ý 2: nước. - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công + Nêu ý chính của bài ? cuộc kiến thiết đất nước - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm - HS nêu học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của đọc của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng: (4phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tính, bảng phụ - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: < 7 7 2 5 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 7 7 2 5 phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên 3 5 + So sánh 2 phân số: và 4 7 21 20 Quy đồng mẫu số được : và 28 28 21 20 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8 - Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. đánh giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Vận dụng:(3 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 - HS nghe và thực hiện phân số với một phân số trung gian. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) - Học sinh HTTđặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1 - Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống 2. Năng lực chung: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ , ti vi, máy tính - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS mở vở, ghi đầu bài tiết học 2. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu - HS đọc yêu cầu BT1. cầu của bài - Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể - Các nhóm thảo luận dùng từ điển) - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ sung - GV nhận xét chữa bài + Xanh : xanh biếc, xanh bóng . +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn + Đen sì. đen kịt, đen đúa Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT2 - Đặt câu với những từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS đặt câu - HS nghe và thực hiện - HS nối tiếp đọc câu văn của mình. + Luống rau xanh biếc một màu + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - Đọc ND bài Cá hồi vượt thác . của đề bài. - GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ. - GV nhận xét chữa bài. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ? - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2 HS đọc -KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh. 3. Vận dụng:(3 phút) -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là - HS nêu từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ? - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Thứ sáu ngày 9 tháng 9. năm 2022 Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. - HS làm bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL tư duy và lập luận toán học, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, ti vi, máy tính - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét --> Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu thích hợp: 3 2 9 7 ...1; ...1; ...1;1... 5 2 4 8 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe * Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: > 1 ; < 1 ; = 1 - Rút ra nx về cách so sánh PS với 1 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1. + Tử số bằng MS thì PS bằng 1. + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - So sánh phân số: 2 2 5 5 11 11 & ; & ; & 5 7 9 6 2 3 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có * Chốt lại: MS bé hơn thì PS đó lớn hơn - PP so sánh PS cùng tử số - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Phân số nào lớn hơn? - HS làm vở + QĐM + QĐTS - GV nhận xét chữa bài + So sánh với 1 - Củng cố: Các cách so sánh PS 3. Vận dụng:(2 phút) - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện số, so sánh phân số với 1. - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Ti vi, máy tính + Bảng phụ - HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát ,vở TLV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? + Nội dung từng phần ? + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS ghi vở tiết học 2. Thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh xác định yêu cầu của bài đồng và TLCH trong SGK - Tổ chức hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. - GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt VD: Giữa những đám mây xám đục, mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo vòm trời hiện ra những vực xanh vòi 2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng 3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau: rơi + Một vài giọt mưa của Thủy + Giữa những đám mây xám đục +Những sợi cỏ đẫm nước Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài. - Cả lớp theo dõi - GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh - HS quan sát tranh họa cảnh vườn cây. - GV hướng dẫn HS quan sát những nét -HS lựa chọn bức tranh mà mình thích đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự nhất để tả. chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ cũng - HS làm việc cá nhân vào vở có hoạt động của con người, con vật sẽ làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn. - Gọi HS trình bày miệng - Cả lớp theo dõi nhận xét - Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình - HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ bày 3. Vận dụng:(4 phút) - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn - HS nghe và thực hiện thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau. - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh - HS nghe và thực hiện theo trí tưởng tượng của em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ______________________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III) - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. 2. Năng lực chung: NL tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) a. HĐ1:Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3 phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng đây như thế nào? * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường. Bài 2: HĐ nhóm - Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ văn: phận của cảnh + Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả cảnh ? sự thay đổi của cảnh theo thời gian; b. HĐ2:Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa * Cách tiến hành: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập cầu, đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, cầu: + Xác định từng phần của bài văn & - Gồm 3 phần: MB, TB, KB tìm ND chính của từng phần. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng + Xác định trình tự miêu tả của bài trưa văn. + TB: Có 4 đoạn: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. +KB: Cảm nghĩ về người mẹ - HS nêu - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào? 4. Vận dụng: (4 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại nhớ -Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Khoa học SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. 2. Năng lực chung: - Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(26phút) * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của tranh. GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới - Treo các tranh minh hoạ không có lời, thiệu yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài + Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, * Kết luận: trang 5. * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em. - Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu - GV nhận xét và kết luận bạn giới các thành viên trong gia đình và các thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc điểm giống nhau giữa các thành viên thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3. Vận dụng:(4 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....... Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022 Chính tả NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. - Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,.. - Hướng dẫn học sinh viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn kính 2. Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính, Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Khám phá HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_tran.doc