Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

doc 29 trang Bích Thủy 27/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2021
 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự 
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
 2. Năng lực chung: NLtự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
 2. Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về 
 phân số. 
 - GV dán tấm bìa lên bảng.
 - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét.
 - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
 viết phân số.
 2
 - GVKL: Ta có phân số đọc là 
 3 - 1 HS nhắc lại.
 “hai phần ba”.
 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số 2 5 3 40
 - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 
 2 5 3 40 3 10 4 100
 ; ; ; và nêu cách đọc.
 3 10 4 100 và nêu cách đọc.
 - Tương tự các tấm bìa còn lại.
 - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự 
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách - HS thảo luận
viết thương của phép chia, viết STN 
dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết. - HS viết lần lượt và đọc thương.
 1 1
 1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- GV nhận xét. 3 3
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
 5 25 91 60 55
- GV nhận xét chữa bài ; ; ; ;
 7 100 38 17 1000
- Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
 - 1 HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số:
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo 
 - GV theo dõi nhận xét. GV
 3 75
 3 : 5 = ; 75 : 100 = 
 5 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số 
 có mẫu là 1.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
 32 105 1000
- GV nhận xét chữa bài ; ; 
 1 1 1
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Điền số thích hợp. HS làm miệng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.Yêu cầu 
 - HS nêu lại nội dung ôn tập.
HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Vận dụng:(3phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của 
thức đã học vào thực tế. các phép chia: 
 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện
hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh 
 nhất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 __________________________________________
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần 
giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi 
nhớ).
 - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 
từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
 - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.
 - Biết vận dụng vào cuộc sống.
 - Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng 
lực văn học,.
 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ. Ti vi, máy tính
 - HS: SGK, bảng con, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
 a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp 
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo 
 cáo kết quả. 
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ 
trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ 
 màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
 giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu 
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm
cầu sau: 
 + Thay đổi vị trí các từ in đậm .
 + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay 
đổi các từ đồng nghĩa.
 + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng 
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho 
trí các từ đồng nghĩa. nhau
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa 
 của chúng không giống nhau hoàn toàn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu
từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại 
 - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
b. Phần ghi nhớ
 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
3. Thực hành: (15 phút) 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
- GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
 hoàn cầu- năm châu
- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
nghĩa với những cặp từ trên. 
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
 +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
 + Học tập: học hành, học 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
mẫu.
- GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
 + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3
4. Vận dụng: (3 phút)
 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu 
sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn 
toàn? 
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy 
đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
 - HS làm bài 1, 2. 
 2. Năng lựcchung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, ti vi, máy tính
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi
 thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
 + N1: Viết thương một phép chia hai 
 số tự nhiên
 + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng 
 phân số.
 - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn 
 thì giành chiến thắng.
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Thực hành:(15 phút)
HĐ1. Ôn tập
 * Tính chất cơ bản của phân số - HS tính và điền kết qủa
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - Rút ra nhận xét:
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá 
nhân
 5 5x... ... 15 15:... ...
 ; 
 6 6x... ... 18 18:... ...
- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải 
cùng nhân hoặc cùng chia với cùng 
một số tự nhiên khác 0
 *Ứng dụng của tính chất - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 
để tìm ra 2 ứng dụng: 
 + Rút gọn phân số
 + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
tối giản
 HĐ2. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số
 15 18 36
 ; ;
 25 27 64
- Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo
- GV quan sát, nhận xét - HS nghe
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm - HS nghe
ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và 
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số
 2 5 1 7 5 3
 a- & b- & c- &
 3 8 4 12 6 8
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV
- GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm
* Chốt lại: Cách tìm MSC
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
một PS cho trước.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Tập đọc
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lựcđặc thù
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu 
bạn. 
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 
1, 2, 3 SGK). 
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi 
đúng chỗ. 
 - Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
 - Yêu quý Bác Hồ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát
Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
Hoạt động 1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện 
từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm
từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải 
chú giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm - HS nghe
rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình 
cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau 
đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở 
có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm 
trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được 
 hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
 + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng 
 tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng 
 trước đó.
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là - XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm 
gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên 
 hoàn cầu 
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong - Siêng năng học tập, ngoan ngoãn 
công cuộc kiến thiết đất nước? nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất 
 +Nêu ý 2: nước.
 - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công 
 + Nêu ý chính của bài ? cuộc kiến thiết đất nước
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm - HS nêu
học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của 
đọc của bài. bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 
 năm giời...rất nhiều
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. 
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng: (4phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu
của Bác Hồ ?
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách so sánh hai phân số. 
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, ti vi, máy tính, bảng phụ
 - HS: Vở, SGK,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi
 + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
 thành viên, các thành viên còn lại cổ 
 vũ cho hai đội chơi.
 + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết 
 hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai 
 phân số đó.
 + Hết thời gian, đội nào nhanh và 
 đúng thì đội đó sẽ thắng.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(15 phút)
 * Ôn tập so sánh hai phân số.
 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số.
 2 5
 Ví dụ: < 
 7 7
 2 5
 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 
 7 7
 2 5
 phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 
 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân 
 số cùng mẫu số.
 + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 khác mẫu số
 - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để 
so sánh hai phân số là làm cho chúng 
có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên
 3 5
 + So sánh 2 phân số: và 
 4 7
 21 20
 Quy đồng mẫu số được : và 
 28 28
 21 20
 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 
 28 28
 3 5
 Vậy: 
 4 7
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Hai PS có cùng MS, 
phân số nào có TS lớn hơn thì lớn 
hơn và ngược lai.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé 
 đến lớn.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm.
 8 5 17
 + Nhóm 1: ; ; 
 9 6 18
 1 3 5
 + Nhóm 2: 4; ; ;
 2 4 8
- Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số.
đánh giá.
* Kết luận: Muốn so sánh nhiều 
phân số với nhau ta phải tìm MSC 
rồi quy đồng MS các phân số đó.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện 
phân số có cùng tử số. 
- Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 - HS nghe và thực hiện
phân số với một phân số trung gian.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 
1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2).
 - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3)
 - Học sinh HTTđặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1
 - Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống
 2. Năng lực chung: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ , ti vi, máy tính
 - HS: Vở, SGK,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" với các câu hỏi sau:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, 
cho ví dụ ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn 
toàn, cho ví dụ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS mở vở, ghi đầu bài
tiết học
2. Thực hành: (15 phút) 
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu - HS đọc yêu cầu BT1. 
cầu của bài
- Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể - Các nhóm thảo luận 
dùng từ điển)
- Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ 
 sung
- GV nhận xét chữa bài + Xanh : xanh biếc, xanh bóng .
 +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn 
 + Đen sì. đen kịt, đen đúa 
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của BT2 - Đặt câu với những từ vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đặt câu - HS nghe và thực hiện
- HS nối tiếp đọc câu văn của mình. + Luống rau xanh biếc một màu
 + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió
- GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - Đọc ND bài Cá hồi vượt thác .
của đề bài.
- GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm 
 vang, hối hả.
- Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất.
không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ?
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2 HS đọc
-KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa 
không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng 
từ cho phù hợp với văn cảnh. 
3. Vận dụng:(3 phút)
 -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là - HS nêu 
từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn 
toàn ?
- Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện
thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng 
nghĩa. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ sáu ngày 9 tháng 9. năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử 
số.
 - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.
 - HS làm bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL tư duy và lập luận toán học, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, ti vi, máy tính
 - HS: Vở, SGK,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi 
+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng 
MS, khác MS.
+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác 
MS.
- GV nhận xét --> Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Thực hành:(26 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu thích hợp:
 3 2 9 7
 ...1; ...1; ...1;1...
 5 2 4 8
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
* Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: 
 > 1 ; < 1 ; = 1 
- Rút ra nx về cách so sánh PS với 1
 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.
 + Tử số bằng MS thì PS bằng 1.
 + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - So sánh phân số:
 2 2 5 5 11 11
 & ; & ; &
 5 7 9 6 2 3
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài
 - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có 
* Chốt lại: MS bé hơn thì PS đó lớn hơn
- PP so sánh PS cùng tử số
- Phân biệt với so sánh cùng mẫu số
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài - Phân số nào lớn hơn?
 - HS làm vở 
 + QĐM
 + QĐTS
- GV nhận xét chữa bài + So sánh với 1 - Củng cố: Các cách so sánh PS
3. Vận dụng:(2 phút)
 - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện
số, so sánh phân số với 1.
- Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ________________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm 
trên cánh đồng.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
 - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực văn học, năng 
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự 
nhiên 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Ti vi, máy tính
 + Bảng phụ 
 - HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát ,vở TLV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
các câu hỏi sau:
+ Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ?
+ Nội dung từng phần ?
+ Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS ghi vở 
tiết học 2. Thực hành:(26 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh 
xác định yêu cầu của bài đồng và TLCH trong SGK
- Tổ chức hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
- GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt 
VD: Giữa những đám mây xám đục, mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo
vòm trời hiện ra những vực xanh vòi 2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt
vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng 3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau:
rơi + Một vài giọt mưa của Thủy
 + Giữa những đám mây xám đục 
 +Những sợi cỏ đẫm nước 
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài. - Cả lớp theo dõi
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh - HS quan sát tranh
họa cảnh vườn cây.
- GV hướng dẫn HS quan sát những nét -HS lựa chọn bức tranh mà mình thích 
đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự nhất để tả.
chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ cũng - HS làm việc cá nhân vào vở
có hoạt động của con người, con vật sẽ 
làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn.
- Gọi HS trình bày miệng - Cả lớp theo dõi nhận xét
- Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình - HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ
bày 
3. Vận dụng:(4 phút)
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn - HS nghe và thực hiện
thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho 
tiết sau.
- Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh - HS nghe và thực hiện
theo trí tưởng tượng của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ______________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( 
nội dung ghi nhớ).
 - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III)
 - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
 2. Năng lực chung: NL tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3.. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê 
sáng tạo. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
 - HS: Vở, SGK,...
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
 - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
 a. HĐ1:Phần nhận xét 
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng 
 hôn trên sông Hương, phần chú giải
- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
 + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1
 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3
phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng
đây như thế nào?
* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi 
trường.
Bài 2: HĐ nhóm
- Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ 
văn: phận của cảnh
+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả 
cảnh ? sự thay đổi của cảnh theo thời gian;
b. HĐ2:Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập, thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
* Cách tiến hành: HĐ nhóm
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
cầu, đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, 
cầu:
+ Xác định từng phần của bài văn & - Gồm 3 phần: MB, TB, KB
tìm ND chính của từng phần. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng 
+ Xác định trình tự miêu tả của bài trưa
văn. + TB: Có 4 đoạn:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội
 Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru 
 em trong nắng trưa.
 Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng 
 trưa.
 Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng 
 trưa.
 +KB: Cảm nghĩ về người mẹ
 - HS nêu
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi 
đây như thế nào?
4. Vận dụng: (4 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại
nhớ
-Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện
ghi những điều em quan sát được về 
một buổi sáng trưa hoặc chiều trong 
công viên hay đường phố 
- Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu
gì để giúp quê hương mình giàu đẹp 
hơn ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống 
với bố mẹ của mình.
 - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
 2. Năng lực chung: 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
 - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn khoa học 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: Vở, SGK,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
 - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK.
 - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề 
 của sách.
- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi 
và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhấn mạnh nội dung: con người 
và sức khoẻ để vào bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(26phút)
* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. 
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe.
phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 
 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và 
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố 
 mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
 - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên 
 bảng.
 - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
Ví dụ: 
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, 
con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và 
 hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ....
 - Trao đổi theo cặp và trả lời.
- GV hỏi để tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của 
cho em bé? chúng.
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc 
em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình.
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh 
sản ở người.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
 - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát 
 động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
tranh.
 GV.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK 
(theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và 
sắp tới) cho HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai.
 - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới 
- Treo các tranh minh hoạ không có lời, 
 thiệu
yêu cầu HS giới thiệu các thành viên 
trong gia đình bạn Liên.
 - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả 
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc 
 lời.
hoạt động 2:
 - 2 thế hệ
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
 - Nhờ có sự sinh sản.
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi 
gia đình?
 - Không duy trì được các thế hệ, loài 
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
 người sẽ bị diệt vong.
không có khả năng sinh sản?
 - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, 
* Kết luận:
 trang 5.
* Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình 
của em.
- Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu 
- GV nhận xét và kết luận bạn giới các thành viên trong gia đình và các 
thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc điểm giống nhau giữa các thành viên
thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
3. Vận dụng:(4 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL
và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và 
gia đình được kế tiếp?
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con 
người không có khả năng sinh sản?
- Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện
đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022
 Chính tả
 NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi 
trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện 
đúng BT 3.
 - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết 
chữ đẹp cho các em.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
 - Hướng dẫn học sinh viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn kính
 2. Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính, Bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở, SGK...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
 của giờ Chính tả lớp 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Khám phá
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
 - Nêu nội dung của bài. - HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_tran.doc