Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung bài chính tả: Dòng kinh quê hương.
- Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
2. Kỹ năng:
- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm được vần thích hợp để điến vào cả 3 chỗ trống trong đạn thơ (BT2) ; thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3 .
3.Thái độ:
*GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: MC BT2, phiếu to viết yêu cầu BT3
- Học sinh: Bảng con
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Soạn : 19 / 10 / 2019 Giảng : Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 HĐTT: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG _________________________________________________ Tiết 2: Tập đọc. Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó của cá heo với con người . 2. Kĩ năng: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. 3. Thái độ: - HS thêm yêu quý và bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Máy chiếu tranh. 2. HS: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm con người với thiên nhiên. MC, hỏi. 3.2. Luyện đọc: - Gv tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung: Đoạn 1: Đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục cá heo. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. +GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. - Chiếu tranh. - Cho HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu 3.3. Tìm hiểu bài: - Vì sao nghệ sĩ A - si - on phải nhảy xuống biển? - Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - Tranh MC. - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào? - Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện nào về cá heo? - Tranh MC. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? 3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV nhận xét, dấnh giá. 4. Củng cố: - GD HS thêm yêu quý và bảo vệ các loài vật. 5. Dặn dò: - Yêu cầu kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Tiếng dàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà - 2 HS - Theo dõi, tả lời câu hỏi. - 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi - Nghe - HS nối tiếp đọc đoạn. - Quan sát và đọc từ chú giải. - HS luyện đọc theo căp. - Thi đọc đoạn. - 1 HS đọc cả bài - Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát. Bầy cá heo đã cứu A - si - ôn và đưa ông trở về đất liền. - Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp người nghệ sĩ, ... là người bạn tốt của người. - Cá heo biểu diễn nhào lộn. Cá heo cứu người thoát khỏi đàn cá mập. Nó có thể lao nhanh 50 km / giờ. .... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp. - 4 HS đọc nối tiếp bài. - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tiết 3 Chính tả (nghe - viết) Tiết 7. DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung bài chính tả: Dòng kinh quê hương. - Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. 2. Kỹ năng: - Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm được vần thích hợp để điến vào cả 3 chỗ trống trong đạn thơ (BT2) ; thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3 . 3.Thái độ: *GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II. Chuẩn bị - Giáo viên: MC BT2, phiếu to viết yêu cầu BT3 - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 2 học sinh viết ở bảng lớp; Học sinh dưới lớp viết vào giấy các tiếng: lưa, thưa, tưởng, tưới; giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên đôi: ưa, ươ. - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. MC. 3.2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - Gọi học sinh đọc đoạn văn. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn văn . * GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ khó viết: giọng hò, trẻ, reo, giã bàng - Đọc cho học sinh viết chính tả. - Đọc soát lỗi. - Nhận xét, chữa một số bài chính tả, 3.3 Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả Bài tập 2: Tìm một vần có thể điền vào cả ba chỗ trống dưới dây. - MC ghi nội dung BT 2 - Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT2. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, làm bài, nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê. - Nhận xét, chốt lại BT2. Đáp án: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều. Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các câu tục ngữ dưới đây - Treo gắn phiếu ghi nội dung BT, - Yêu cầu HS làm VBT. - Nhận xét chốt đáp án đúng. a)Đông như kiến. b) Gan như cóc tía. c) Ngọt như mía lùi. - Yêu cầu học sinh nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê và ia. 4. Củng cố - GV củng cố bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh nắm vững quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê và ia. - Về viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả. - Hát. - 2 học sinh lên bảng. - Nhận xét. - QS tranh. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm . - 1 học sinh đọc mục: chú giải (SGK) - 1 học sinh nêu. Màu xanh của dòng kinh quê hương gợi lên những điều quen thuộc. - Lắng nghe. - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - Soát lỗi. - Đổi vở chữa lỗi . - 1 học sinh nêu. - Thảo luận, làm bài theo nhóm 2. - HS trình bày, - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài trong VBT, 1 HS làm trên phiếu to. - Nhận xét. - 2 học sinh nêu. - Lắng nghe. - Về học bài. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 4 Toán Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết: - Mối quan hệ giữa 1 và; và; và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. 2. Kĩ năng: - Áp dụng giải được Bt 1, 2, 3. HS làm nhanh làm thêm được BT4. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ cho HS làm nhanh làm BT4. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện tập: Bài 1: - Gv nêu BT - GV cùng lớp nhận xét, chữa, ghi bảng. Bài 2: Tìm x - Yêu cầu lớp tự làm vào vở, cá nhân lên bảng chữa. - Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, SBC. Bài 3: ( Hướng dẫn kèm Bt4) GV hỏi phân tích bài toán. gợi ý cách giải. - Củng cố cách tính trung bình cộng Bài 4: ( HS học tốt làm vào bảng phụ trong lúc cả lớp làm vào Bt3) - Hỏi phân tích bài tập. - Yêu cầu. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách đổi các đơn vị đo, cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số và thương của chưa biết cảu biểu thức. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Thảo luận nhóm 2 vào nháp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. (lần) Vậy 1gấp 10 lần b. (lần) Vậy gấp 10 lần c. lần Vậy gấp 10 lần - HS đọc yêu cầu bài tập 2. a. b. c. d. - HS đọc nội dung bài tập. - Lớp tự tóm tắt và giải vào vở cá nhân lên bảng. Tóm tắt: Giờ 1 chảy: bể Giờ 2 chảy: bể TB 1 giờ chảy ..... ? phần. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: (bể) Đáp số: bể. - HS đọc đề bài tập. Tóm tắt: 5 m: 60 000 đồng 1 m giảm: 2 000 đồng 60 000 . . . . . m? Bài giải: Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 000 = 12 000 (đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số: 6m. Mĩ thuật GV chuyên dạy Soạn : 20 / 10 / 2019 Giảng : Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Thể dục GV chuyên dạy ___________________________________________________________ Tiết 2 Luyện từ và câu Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức đơn giản về từ nhiều nghĩa. 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, Mục III). Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT3). 3. Thái độ - GD tính cẩn thận, hợp tác nhóm trong học tập. Biết vệ sinh cơ thể. II. Đồ dùng dạy học - GV: MC BT 1 (phần nhận xét và LT) - HS: bảng nhóm, vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu phân biệt từ đồng âm BT2 tiết trước. - Nêu ghi nhớ về từ đồng âm. - GV nhận xét, đánh giá.. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. 3.2. Phần nhận xét Bài tập1:Tổ chức cho HS dùng bút chì nối từ với nghĩa đúng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Chiếu MC ghi nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài trong VBT gọi một HS nêu. - Nhận xét. Lời giải :Tai-nghĩa a; răng-nghĩa b; mũi- nghĩa c. * Tai, răng, mũi là các bộ phận của con người chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh sạch sẽ. Bài tập 2:Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi phát biểu. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm, giao việc. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. +Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật được. +Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. +Tai của cái ấm không dùng để nghe được. Bài tập 3:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi, giải thích. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. +Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT 2 giống nhau: đều chỉ vật nhọn, sắc, sặp đều nhau thành hàng. +Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT 2 giống nhau: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. +Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT2 giống nhau: cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên, chìa ra như cái tai. 3.3. Phần ghi nhớ - Cho HS đọc ghi nhớ sgk. 3.4. Phần luyện tập Bài tập 1:Yêu cầu HS làm bài vào vở BT: Gạch 1 gạch dưới những từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới những tữ mang nghĩa chuyển. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm trong VBT, một HS làm trên Mc. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. MC. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT. - Chia 4 nhóm, giao việc, phát bảng nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. * GD lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng là các bộ phận của cơ thể con người chúng ta phải biết làm gì để giữ gìn ? 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HSlàm lại BT 2 vào vở. - Đọc trước tiết Luyện tập về từ nhiều nghĩa. - Hát 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu. - HS lần lượt làm các bài tập nhận xét. - HS làm vở BT, HS nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm., phát biểu. - Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm. - Một số HS giải thích. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng ghe. - HS đọc trong SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vở BT. Nêu, giả thích. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - Các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS nêu. -HS nhắc lại ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 3 Anh GV chuyên _________________________________________________________ Tiết 4 Toán Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân. 2. Kĩ năng - Biết đọc,viết số thập phân dạng đơn giản. Làm được BT 1, 2. 3. Thái độ - GD tính cẩn thận, trình bày khoa học. II.Đồ dùng - GV: Phiếu to kẻ bảng như SGK bài mới. - HS: Bảng con BT 2. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm a) x + = b) x x = - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. 3.2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân: - GV gắn phiếu kẻ bảng như sgk. Cho HS nhận xét từng hàng ở phần a. Giới thiệu cho HS :0m1dm là 1dm;1dm =m; m còn được viết thành 0,1m - Tương tự với các hàng còn lại cho HS nêu. - Chốt nhận xét (sgk tr 33) - Hướng dẫn tương tự với ý b. - Chốt nhận xét (tr35 sgk) - GV cho HS đọc lại các số thập phân vừa hình thành: 0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009. 3.3. Bài tập: Bài 1: ( Miệng) Yêu cầu HS nhìn sgk đọc các số thập phân trên tia số trong nhóm đôi. - GV vẽ các tia số lên bảng, chỉ tia số, gọi HS đọc trên bảng lớp. Bài 2: ( Bảng con) Hướng dẫn mẫu như sgk. tr 35. - Cho HS làm 1 số vào bảng con, nhận xét. Các số còn lại cho HS làm vở. - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp a. 5dm =m = 0,5m; 2mm = m = = 0,002m 4g =kg = 0,004kg; b) 3cm =m = = 0.03m; 8mm =m = 0,008m; 6g =kg= =0,006kg. Bài 3. (HS làm thêm) - Cho HS làm bài vào SGK. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà làm bài 3 trong sgk vào vở. Hướng dẫn làm bài trong VBT. -Nhận xét tiết học. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. -2HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp. a) x = ; b) x = - HS theo dõi, nhắc lại. - Nhắc lại phần nhận xét trong sgk. - Đọc lại các số thập phân. - HS đọc số thập phân trên tia số. - HS làm bảng con, làm vở; Chữa bài. -HS nhắc lại các nhận xét trong sgk. - HS làm bài vào SGK, nêu miệng. - 1 HS nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 4 Âm nhạc GV chuyên ________________________________________________________________ Tiết 5 Kĩ thuật Tiết 7. NẤU CƠM (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách nấu cơm. 2. Kỹ năng: - Liên hệ nấu cơm chín, ngon ở nhà. 3.Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình - Giữ an toàn khi nấu cơm. II. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh SGK Học sinh: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách chuẩn bị nấu ăn? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình. - Yêu cầu học sinh nêu cách nấu cơm ở gia Đình. (Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện) 3.3.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu. cơm bằng bếp đun) -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3 về cách nấu cơm bằng bếp đun . - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét. * Chốt lại HĐ2. -Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2, 3 (sgk) và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp gia đình đình nấu cơm. 4. Củng cố - Giáo viên củng cố lại bài. * GD: Giữ an toàn khi nấu cơm - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Hát - 1hs nêu - Một số học sinh nêu. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lắng nghe, ghi nhớ - Quan sát, liên hệ. - Lắng nghe, về thực hành - Lắng nghe. - Về làm theo yêu cầu. Soạn : 21 / 10 / 2019 Giảng : Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Tập đọc $14. TIẾNG ĐÀN BA -LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí thể thơ tự do. Thuộc 2 khổ thơ. 3. Thái độ: - Tôn trọng tình hữu nghị, hợp tác giữa hai dân tộc Việt – Xô. Tiết kiệm điện. II. Chuẩn bị - GV: Tranh bài đọc trong MC. Bảng phụ ghi ND. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc truyện Những người bạn tốt; trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh MC. Nêu nội dung tranh. - GV giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài. - Tóm tắt nội dung của bài. - HD cách đọc chung. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp bài thơ - Kết hợp sửa lỗi phát âm; hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục: chú giải. MC chiếu hình. - Cho học sinh luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 học sinh thi đọc khổ 2. - Đọc mẫu toàn bài. 3.3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà? + Giải nghĩa từ: trăng chơi vơi (ánh trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la) + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. + Những câu thơ nào trong bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá. - Giải nghĩa từ: cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng) - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét, chốt lại: Ý chính: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la - lai - ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. * GD: Tôn trọng tình hữu nghị, hợp tác giữa hai dân tộc Việt – Xô. Tiết kiệm điện. 3.4. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Yêu cầu học sinh đọc bài. - HD hs đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các khổ thơ. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp - Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt 4. Củng cố - Học sinh nêu lại ý chính của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc trước bài Kì diệu rừng xanh. - Lớp trưởng báo cáo. - 1 - 2 học sinh đọc. - Quan sát tranh, nêu. - 1hs đọc toàn bài, lớp theo dõi, kết hợp quan sát tranh bài đọc. - Tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (4 lượt) - Theo dõi. - Luyện đọc theo nhóm. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc cả bài. - Lắng nghe. - Đọc thầm toàn bài. Suy nghĩ, trả lời. +Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông /Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ /Những xe ủi, xe ben nằm nghỉ. - Lắng nghe. - Trả lời theo cảm nhận riêng. Tiếng đàn của cô gái Nga vang lên trong đêm trăng / Dòng sông dưới ánh trăng lấp loáng. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên ... - Lắng nghe. - Vài học sinh phát biểu. - 2 hs đọc. - Lắng nghe. - Nối tiếp đọc 4 khổ thơ. - Đọc diễn cảm toàn bài. -1HS đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. - 1 học sinh nhắc lại. - Lắng nghe. - Về học thuộc bài. Tiết 2 Toán Tiết 33. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Biết cấu tạo phần nguyên và phần thập phân. 2. Kỹ năng: - Làm được Bt1, 2. HS năng khiếu làm thêm BT3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho học sinh cả lớp viết bảng con các số thập phân: 0,1; 0,01; 0,12. - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân - GV treo bảng phụ kẻ bảng như SGK. - Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra: Chẳng hạn: 2m 7dm hay m được viết thành 2,7m. 2, 7m đọc là: hai phẩy bảy mét. - Tương tự với 8,56m và 0,195m. - Giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; 0, 195 cũng là số thập phân. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cấu tạo của số thập phân (SGK). - Viết ví dụ lên bảng, gọi học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của VD rồi đọc số đó. VD 1: 8, 56 phần nguyên phần thập phân 8, 56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu. - VD 2: 90,638 tương tự VD 1. 3.3 Thực hành Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, gọi học sinh đọc. Bài 2 : Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc số đó. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu học sinh đọc số thập phân đã viết được. - Nhận xét, chữa. Bài 3: ( HS làm thêm). Viết các phân số thập phân sau thành phân số thập phân - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: 0,1 = ; 0,02 = ; 0,004 = ; 0,095 = 4. Củng cố - GV củng cố bài . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS về nhà làm bài trong VBT. Xem lại bài học. Xem trước bài học sau. - Hát - HS viết bảng con. 0,1 = ; 0,01= ; 0,12= - Quan sát. - Nêu nhận xét - Học sinh nhắc lại - Hs nêu. 2m 56cm hay m được viết thành 8,56m; 8,56m đọc là: tám phẩy 56 mét. *0m195mm hay 0m và m, được viết thành 0,195m; 0,195m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét. - Lắng nghe. - HS đọc trong SGK. - Theo dõi, xác định, đọc số thập phân đó. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Theo dõi, đọc số. - HS nêu, đọc. - HS đọc. - Học sinh nối tiếp đọc các số. 9,4: chín phẩy tư. 7,98: Bẩy phẩy chín mươi tám. 25,477: hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy. 206,075; hai trăn linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lam. 0,307 : không phẩy ba trăm linh bảy. - HS đọc. - Làm bài vào vở. HS lên bảng chưa. - Đọc số. - HS chữa bài. = 5,9 (năm phẩy chín) = 82,45 (tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm) = 810,225 (tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm) - HS làm bài, nêu kết quả. - HS lắng nghe. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 3 Khoa học Tiết 13. PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. 2. Kỹ năng: - Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Thực hiện cách diệt muỗi và tránh được muỗi đốt. 3.Thái độ: - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Hình 28, 29 SGK. MC. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu phần Bạn cần biết bài 12. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài dạy 3.2.Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. - Mời một số HS nêu kết quả bài tập. - Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? + GV kết luận: SGV- Tr.62. 3.3.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi: MC. +Chỉ và nói về nội dung từng hình. +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm. + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ? + Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy? - GV kết luận SGV: Trang 63. 4. Củng cố - Yêu cầu hs nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. * GDBVMT: Quan hệ con người với môi trường. * GDKNS: Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài. CB bài sau: Phòng bệnh viêm não. -Hát - 2 học sinh nêu. - HS đọc thông tin trong SGK. - Nêu kết quả. Kết quả: 1- b ; 2 - b ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - b - Trả lời - Lắng nghe - Quan sát tranh. + Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ) - THảo luận nhóm trả lời. - Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt) -HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết. - 1hs nêu . - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nghe , thực hiện Tiết4 Tập làm văn Tiết 13. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn 2. Kỹ năng: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn. - Viết đoạn văn tả cảnh 3. Thái độ: - GDMT:Cảm nhận vẻ đẹp của vịnh Hạ Long. GD bảo vệ môi trường sạch đẹp. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng nhóm BT3, MC. - Học sinh: VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước (tiết TLV trước) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. 3.2.Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét. Bà tập 1: - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk. - GV nhận xét, chiếu MC ghi lời giải đúng. * Lời giải: a) Mở bài: Câu mở đầu Thân bài: gồm 3 đoạn tiếp theo ,mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. Kết bài: Câu văn cuối. b)Các đoạn trong phần thân bài: +Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của cảnh Hạ Long. +Đoạn 2:Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. +Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn,nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. * GDMT:Hạ Long là một vùng thiên nhiên tuyệt đẹp chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn. Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn câu thích hợp. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. * Lời giải: +Đoạn 1: điền câu b +Đoạn 2: điền câu c Bài tập 3: - Cho HS chọn viết câu mở đoạn vào vở BT, 2 HS viết vào bảng nhóm. - Gọi HS đọc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những HS có câu hay và đúng. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 học sinh trình bày. -HS theo dõi. -HS đọc thầm bài văn,thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. -HS đoc nêu câu mở đoạn mình chọn. - Nhận xét, bổ sung thống nhất ý đúng. -HS viết câu văn vào vở BT. 2 HS viết vào trên bảng nhóm, trình bày. - Vài HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét chữa bài. - HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 5 Anh ( Đ/C Anh dạy) Tiết 6 Đạo đức Tiết 7: NHỚ ƠN TÔ TIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đối với mỗi người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều nhớ ơn tổ tiên . 2. Kỹ năng: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 3. Thái độ - Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy học GV: MC. HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - 1 học sinh nêu mục ghi nhớ của bài học trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ ”. Tranh MC. - GV mời HS đọc truyện “Thăm mộ”. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ? - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể: 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK. - Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Mời HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ( SGV- T27). 3.4. Hoạt động 3: Tự liên hệ -Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - Cho HS làm việc cá nhân . - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - Mời HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố. -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS :Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hát. - 1 học sinh đọc. - Nhận xét. - 2 HS đọc. - Thảo luận, trả lời. + Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh. + Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành. - Lắng nghe. - HS làm bài trong VBT. Trao đôi nhóm đội. - HS trình bày ý kiến và giải thích. - Đáp án: +Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. +Không biết ơn tổ tiên: b. - Lắng nghe. - HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được. - 2,3 hs đọc. - HS thực hiện theo yờu cầu - Thực hiện theo yêu cầu. Soạn : 22 / 10 / 2019 Giảng : Thứ năm ngày 24tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Luyện từ và câu Tiết 14. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. 2. Kỹ năng: - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4. 3. Thái độ: - Có ý thức học bài, làm bài tập. II. Chuẩn bị - Giáo viên: MC ghi nội dung, yêu cầu BT 1. - Học sinh: VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho VD - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A - GV chiếu MC ghi nội dung BT1 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Đáp án đúng: 1 - d; 2 - c; 3 - a; 4 - b. Bài tập 2: Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy. - Gọi học sinh nêu nội dung yêu cầu BT - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3, làm bài. - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: b. Sự vận động nhanh Bài tập 3: Từ ăn trong câu văn nào được dùng với nghĩa gốc? - Gọi học sinh nêu nội dung yêu cầu BT - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3, làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chốt lời giải đúng. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. Bài tập 4: Chọn một trong hai từ đi, đứng và phân biệt nghĩa của các từ ấy bằng cách đặt câu. - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT 4. - Yêu cầu học sinh đọc nghĩa của các từ ấy ở SGK. - Yêu cầu học sinh tự làm bài (đặt câu) nêu câu mình đặt được. - Gọi HS đọc câu vừa đặt. - Nhận xét, đánh giá. * TH: Khi đặt cầu phải có đủ chủ ngữ và vị ngữ, khi viết đầu câu phải viết hoa cuối câu dùng dấu chấm. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò -Dặn học sinh xem lại các BT đã làm, chu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.doc