Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

A/ Mục tiêu:

 1) Đọc trôi chảy toàn bài .

- Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.

- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu .

 2)Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc . Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.

 3)GDHS: Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới .

B/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn khó đọc .

C- Các PP & KT dạy học:

 - Trao đổi, thảo luận.

 - Động não /Tự bộc lộ.

 - Đọc sáng tạo.

 

doc 34 trang loandominic179 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 10/10/2016
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 06
	I./ Mục tiêu:`
 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 05 và triển khai công tác của tuần 06.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 06
 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. 
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Vào chiều thứ năm).
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 10/10/2016
Tiết 3 : Tập đọc 
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai 
Theo: Những mẫu chuyện lịch sử thế giới
A/ Mục tiêu:
 1) Đọc trôi chảy toàn bài .
Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu .
 2)Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc . Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
 3)GDHS: Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới . 
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn khó đọc .
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định tổ chức :
 II/ Kiểm tra bài cũ :
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mĩ?
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng : “Cha đi vui” ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
1/
4/
 - Hát TT
-Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa, vô cùng tàn bạo. Chúng bắn phá, huỷ diệt đất nước và con người VN .
-Vì chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản tự nguyện. Chú hi sinh vì lẽ phải, vì hạnh phúc của con người.
 II) Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:A-pác-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ớ Nam Phi. Sự bất bình người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ kết quả ra sao? Để biết được điều đó thầy mời các em theo dõi bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” 
 2) Luyện đọc:
-HĐ1: Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài .
-HĐ2:Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-GV chia đoạn : 3 đoạn.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó : a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la.
-HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ .
-HĐ4: GV đọc toàn bài một lượt.
 3) Tìm hiểu bài:
* Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng + Đọc thầm.
H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
 *Đoạn2: HS đọc thành tiếng + đọc thầm
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
*Đoạn3: Cho 1 HS đọc .
H: Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ?
-GV cho HS quan sát ảnh vị Tổng thống.
 4) Đọc diễn cảm:
 -GV hướng dẫn cách đọc .
-G V đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc.
1/
10/
12/
8/
-HS lắng nghe .
-Cả lớp đọc thầm 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)
-2 HS đọc các từ khó .
-2HS đọc chú giải .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
-Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trẳng chiếm 8/10 đất trồng trọt, lượng người da đen chỉ bằng 1/10. Họ phải sống, chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào 
-1HS đọc to , cả lớp đọc thầm .
-Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi .
HS đọc đoạn 3 
- Ông là một luật sư tên là Nen-xơn Man-đê-la.Ong là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen, da màu ở Nam Phi .
-HS luyện đọc đoạn văn.
-HS đọc cả bài.
 IV) Củng cố :
H: Bài văn đã ca ngợi điều gì?
3/
-Bài văn ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam phi.
 V) Nhận xét, dặn dò:
- GVnhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Đọc trước bài “Tác phẩm của Si- le và tên phát xít”
1/
 - HS về chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 10/10/2016
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS:
 - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo D/tích , so sánh các ssố đo D/tích và giải các bài toán có liên quan .
 - Giáo dục HS :
B/Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK - phiếu bài tập .
 2 – HS : SGK, VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	 	- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
I– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tên các đơn vị đo D/tích theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 1 HS lên bảng bài tập 3 cột 2 .
 - Nhận xét, sửa chữa.
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
 * Thực hành :
Bài 1:
 a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu) .
- GV hướng dẫn bài mẫu :
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 .
- Cho cả lớp làm vào VBT ,gọi 3 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét,sửa chữa .
b) Viết các số đo sau đâu dưới dạng số đo có đơn vị là dm2 .
- Yêu cầu HS làm vào VBT rồi đổi vở chấm bài .
- Bài 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- Cho HS thảo luận theo cặp rồi nêu miệng K.quả .
Bài 3 : Phát phiếu bài tập cho HS làm bài vào phiếu .
- GV chấm 1 số bài .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 4 : Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét, sửa chữa.
IV– Củng cố :
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo Dtích 
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Héc – ta .
 1/
 5/
 1/
10/
 6/
 5/
 7/
 3/
 2/
- Hát 
- HS nêu .
- HS làm bài.
- HS nghe.
- HS theo dõi .
- HS làm bài : 
a)8m227dm2= 8m2+m2 = 8m2 
 16m2 9dm2=16m2+m2 = 16m2
26dm2 = m2 .
b) HS làm tương tự câu a.
- HS chấm bài .
- Vài em đọc yêu cầu đề bài
- Từng cặp thảo luận .
- K/quả câu B đúng .
- HS làm bài vào phiếu .
- HS làm bài 4 :
 Dtích của 1 viên gạch lát nền là 
 40 x 40 = 1600 (cm2 ).
 Dtích căn phòng là : 
 1600 x 150 = 240000 (cm2 ) 
 240000 cm2 = 24 m2 
 ĐS: 24 m2 .
- HS nêu .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 10/10/2016
Tiết 5 : Đạo đức 
Bài : Có chí thì nên ( Tiết 2 )
A/ Mục tiêu :
 - Kiến thức : HS biết trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống .
 -Kỷ năng :Xác định được những thuận lợi,khó khăn của mình,biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân 
 -Thái độ : Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội .
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
	- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày 1 phút.
D/ Đồ dùng dạy học : 
 - GV &HS : Một vài mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó .
E/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV 
TL 
Hoạt động của HS 
HĐ 1:Làm bài tập 3 SGK .
* Mục tiêu : Mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
*Cách tiến hành :
-GV chia HS thành các nhóm.
-GV cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được .
-GV cho đại diện trình bày kết quả làm việc. GV ghi tóm tắt lên bảng :
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình 
Khó khăn khác
-GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó .
HĐ 2:Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK).
* Mục tiêu : HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
* Cách tiến hành :
-GV cho HS tự phân tích những khó khăn và những biện pháp khắc phục của bản thân .
-GV cho HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm .
-GV cho đại diện mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp .
(Qua việc trình bày trước lớp GV giúp HS hình thành được KN tự trình bày suy nghĩ ý tưởng)
-GV cho cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ các bạn đó.
-GV kết luận :Lớp ta có một vài bạn còn khó khăn. Bản thân các bạn đó cần nỗ lực phấn đấu để tự mình vượt khó .Nhưng sự cảm thông chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên .
HĐ nối tiếp :Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương; các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn Tổ tiên .
14/
15/
4/
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày kết quả 
(Qua việc trình bày của các bạn HS tự hình thành cho mình KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập)
-HS phát hiện một số HS có hoàn cảnh khó khăn và thảo luận nhóm có kế hoạch giúp đỡ bạn .
-HS làm việc cá nhân .
- HS trao đổi với nhóm .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
(Trình bày 1 phút)
- Cả lớp thảo luận.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 11/10/2016
Tiết 1 : Toán
Héc – ta .
A/ Mục tiêu : Giúp HS :
 - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị Dtích héc - ta; quan hệ giữa héc - ta và m2.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo Dtích (trong mỗi quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan .
B/Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Phiếu bài tập .
 2 – HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo Dtích kề nhau?
 - Nhận xét, sửa chữa .
III– Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
*HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Gv giới thiệu :
+ “Thông thường, khi đo Dtích 1 thửa ruộng, 1 khu rừng người ta dùng đơn vị héc ta”.
+ “1 héc – ta bằng 1 héc- tô – mét-vuông” và héc – ta viết tắt là ha .
- GV ghi bảng : 1ha = 1 hm2 
Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? 
 *HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chổ trống .
- Câu a là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ? .
- Câu b là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ? .
- GV phát phiếu học tập cho HS làm cá nhân.
- Hướng dẫn HS chữa bài (Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu cách làm 1 số câu .
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề .
- Bài toán hỏi gì ? .
- Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
IV– Củng cố :
- 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? 
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
1/
5/
1/
8/
20/
3/
2/
- Hát 
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS theo dõi .
- 1 ha = 10000 m2 .
- Dạng bài đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé .
- Dạng bài đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn .
- HS làm bài :
a) 4 ha = 40 000m2 ; ha = 500m2 
 20 ha = 200 000m2 ; ha = 100m2 1km2 = 100ha ; km2 = 10ha
15 km2 = 1500ha; km2 = 75ha.
b) 60 000m2 = 6ha ; 1800ha =18km2 800000m2= 80ha; 27 000ha =270km2 
- HS đọc đề bài .
- 1 làm bài.
- 1ha = 10 000m2 .
- HS nghe .
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 11/10/2016
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: 
Hữu nghị - hợp tác
A/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống văn hoá vốn từ, nắm rõ các từ nói lên tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; gữa các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
B/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ hoặc phiếu khổ to.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Luyện tập/Thực hành.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
 II/Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS.
H: Em hãy cho biết: Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 
1/
4/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
-2 HS lần lượt lên bảng.
+Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm đọc nhưng khác nhau về nghĩa.
+ HS đặt câu.
 III/ Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống, chúng ta cần phải luôn yêu thương nhau, chia sẻ đùm bọc, hợp tác giúp đỡ nhau. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về Hữu nghị- Hợp tác. Từ đó các em thấy được tầm quan trọng của sự Hữu nghị- Hợp tác. Sự Hữu nghị- Hợp tác sẽ làm cho sức mạnh của con người nhân lên gấp bội.
 2) Hướng dẫn HS làm BT:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Bài tập cho một số từ có tiếng hữu. Nhiệm vụ của các em là xếp các từ đó vào 2 nhóm a, b sao cho đúng.
-Cho HS làm bài (tra từ điển).
-Cho HS trình bày kế quả. GV treo bảng phụ hoặc khổ giấy lớn có kẻ sẵn như sau. GV chốt lại kết quả đúng và ghi vào bảng.
¨Hữu có nghĩa là bạn bè 
·hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước)
·chiến hữu (bạn chiến đấu) 
·thân hữu (bạn bè thân thiết) 
·hữu hảo (như hữu nghị) 
·bằng hữu (bạn bè)
·bạn hữu (bạn bè thân thiết)
¨Hữu có nghĩa là có
·hữu ích (có ích) 
·hữu hiệu (có hiệu quả)
·hữu tình (có tình cảm)
·hữu dụng (dùng được việc)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
 (cách tiến hành như BT1)
¨Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn hơn 
·hợp tác ; hợp nhất ; hợp lực 
¨Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó
·hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc: Bài tập cho 3 thành ngữ. Nhiệm vụ của các em là đặt 3 câu, mỗi câu trong đó có một thành ngữ đã cho. Các em trao đổi theo cặp để hiểu được nội dung của các câu thành ngữ, sau đó mới đặt câu.
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:
 · Câu Bốn biển một nhà là diễn tả sự đoàn kết, kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi, hoặc ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác.
 · Kề vai sát cánh diễn tả sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
 · Chung lưng đấu cật tương tự như kề vai sát cánh.
-GV khen những HS đặt câu hay
1/
10/
10/
10/
- HS nghe và mở SGK
 -1HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp (vào giấy nháp)- tra từ điển.
 -2 HS lên bảng làm bài.
 -Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân rồi sau đó lần lược trình bày kết quả
 IV/ Củng cố - dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung bài.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu thành ngữ.
-Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập từ đồng âm”
4/
- Vài HS nhắc lại
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 11/10/2016
Tiết 3 : Chính tả (Nhớ – viết)
Ê – mi – li , con 
A/Mục đích yêu cầu :
 -Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê – mi – li , con ...
 -Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ .
 -Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ .
B/ Đồ dùng dạy học : Một số tờ giấy khổ to phô – tô nội dung bài tập 3.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận nhóm.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Hôm nay, môt lần nữa các em được gặp lại người công dân Mỹ đã tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam qua bài viết từ Ê – mi – li, con ôi ! đến hết. Sau đó, các em sẽ làm một số bài tập về quy tắc đánh dấu thanh .
2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-GV cho 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
-Hỏi : Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
-GV nhắc: Đây là bài chính tả nhớ-viết, vì vậy các em cần thuộc lòng 2 khổ thơ trên mới có thể viết được .
-GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :Oa-sinh –tơn , Ê – mi – li, sáng loà, hoàng hôn .
- GV đọc 1 lần khổ thơ 3 và 4.
- Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài.
- GV cho HS soát lỗi .
- Chấm chữa bài :
+ GV chọn chấm 10 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS làm bài tập cá nhân .
-Cho HS trình bày kết quảvà nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả .
* Bài tập 3 :
-Cho HS hoạt động nhóm .
-Cho HS thi giữa các nhóm .
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt 
-HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ ở bài tập 3.
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
04/
01/
22/
10/
02/
-2 HS lên bảng viết suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng trên .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ sung.
-HS trả lời: Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập, theo dõi SGK.
-HS làm bài tập trong vở.
-HS nêu miệng kết quả.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm .
-4 HS đại diện nhóm trình bày.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 11/10/2016
Tiết 4 : Khoa học
Dùng thuốc an toàn.
A – Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : 
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc .
 - Nêu những điểm chú ý khi phải dùng thuốc & khi mua thuốc .
 - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách & không đúng liều lượng 
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
	- KN tự xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Lập sơ đồ tư duy.
- Thực hành ; Trò chơi.
D – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.- Hình trang 24, 25 SGK . 
 - Có thể sưu tầm một số vỏ đựng & bản hướng dẫn sử dụng thuốc .
 2 – HS : SGK
E – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I–Kiểm tra bài cũ: Thực hành:Nói “Không!” đối với các chất gây nghiện .
 Nêu tác hại của các chấtgây độc hại?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Dùng thuốc an toàn”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Làm việc theo cặp .
 @Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc & trường hợp cần sử dụng thuốc đó .
 @Cách tiến hành:
 + Bước 1: : - Làm việc theo cặp .
 GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi:
 + Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
 + Bước 2:
 GV gọi một số cặp lên bản để hỏi và trả lời.
 * GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị.Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn,thậm chí có thể gây chết người
b) HĐ 2 :.Thực hành làm bài tập trong SGK.
 @Mục tiêu: Giúp HS : 
-Xác định được khi nào nên dùng thuốc .
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc & khi mua thuốc .
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách & không đúng liều lượng
 @Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.
 GV yêu cầu học sinh làm bài tập trang 24 SGK.
+Bước 2:Chữa bài.
 GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.
 GV nhận xét:
 Kết luận:Như mục bạn cần biết tr.25 SGK.
 c) HĐ 3 :Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng? “ 
 @Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật .
 @Cách tiến hành:
 + Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
 GV yêu cầu mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi.
+ Bước 2:Tiến hành chơi.
 GV quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng.
 GV tuyên dương.
III/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học :
 -GV dặn HS nói với bô, mẹ những gì đã học trong bài.
 Bài sau:”Phòng bệnh sốt rét ”.
4/
1/
10/
12/
10/
3/
-HS trả lời.
- HS nghe .
- HS quan sát .
- HS theo dõi .
-Thảo luận cặp.
(Qua việc thảo luận HS tự hình thành cho mình KN tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng)
-HS trả lời: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị
HS lắng nghe.
- HS làm bài tập trang 24 SGK.
- HS sử dụng KT “Lập sơ đồ tư duy”
HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân:
1 - d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b .
(Dựa vào kết quả bài làm HS tự đúc kết và hình thành cho mình KN tự xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn)
HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-Các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi giơ lên.
-HS lắng nghe. 
-HS nóivới bố, mẹ những gì đã học trong bài.
-Xem bài trước.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 10/10/2016
Ngày dạy: 12/10/2016
 Tiết 1 : Toán 
Luyện tập
A/ Mục tiêu :Giúp HS củng cố về :
+ Các đơn vị đo diện tích đã học .
+ Giải các bài toán có liên quan đến Dtích .
- Rèn HS tính đúng, nhanh, thành thạo .
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Phiếu bài tập .
 2 – HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 - Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Kiểm tra bài cũ : 
- 1ha bằng bao nhiêu m2 ? 
- Nêu mối liên hệ giữa 2 đơn vị đo Dtích kề nhau.
 - Nhận xét, sửa chữa .
II – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
- Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 3 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào VBT.
- Cho HS làm vào VBT.
- Nhận xét,sửa chữa.
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập .
- GV phát phiếu bài tập ,cho HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập .
- Lưu ý : Trước hết phải đổi đơn vị để 2 vế có cùng đơn vị, sau đó mới so sánh 2 số đo diện tích .
- Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau .
- Bài 3 : Đọc đề toán .
- Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét ,sửa chữa .
III– Củng cố :
- Nêu mối quan hệ giữa ha và m2 .
IV– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : Luện tập chung 
5/
1/
10/
10/
 9/
3/
2/
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 .
- HS làm : 
a) 5ha =50 000m2 ; 2km2 =2000000m2 
b) 400dm2 = 4m2 ;1500dm2 =15m2 ; 
70 000cm2 =7m2 
c) 26m2 17dm2 = 26m2 ; 
90m25dm2 =90m2 ; 35dm2 =m2 
- Điền dấu thích hợp vào chổ chấm 
- HS làm bài .
- HS đổi phiếu kiểm tra .
- HS làm bài .
Diện tích căn phòng là :
6 x 4 = 24 (m2).
 Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là : 
280 000 x 24 = 6720000(đ).
ĐS: 6720000 đồng .
- HS nêu .
- HS nghe .
Ngày soạn: 10/10/2016
Ngày dạy: 12/10/2016
Tiết 2 : Tập đọc
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
 Nguyễn Đình Chinh sưu tầm
A/ Mục tiêu:
 1) Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm tên nước ngoài .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện tự nhiên; đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: cụ già điềm đạm. thông minh, hóm hỉnh; tên phát xít hống hách, hợm hĩnh nhưng dốt nát, ngờ nghệch
 2) Hiểu các từ ngữ trong truyện: Tên sĩ quan bị cụ già cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẻ mặt .
 3) GDHS học tập thái độ điềm đạm, thông minh của cụ già . 
B/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ :
H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
H:Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? 
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 
5/
-Người da đen bị đối xử một cách bất công. Họ phải sống, chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được thưởng một chút tự do, dân chủ nào.
-Những người có lương tri, yêu chuộng hoà bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man.
 II/Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:Trong tiết tập đọc hôm nay các em sẽ được biết về một sự việc hết sức thú vị: Đó là cuộc đối khẩu giữa một cụ già và tên phát xít . Sự việc xảy ra ở đâu ? Cuộc đối khẩu đó diễn như thế nào? Kết quả ra sao? Thầy mời các em tìm hiểu qua bài “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít .
2) Luyện đọc:
HĐ1: 1 HS khá (giỏi) Đọc cả bài .
HĐ2: GV chia đoạn .
*Đoạn1: Từ đầu chào ngài.
*Đoạn2:Tên sĩ quan điềm đạm trả lời .
*Đoạn3: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp 
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ : Si-le ,Pa-ri, Hít-le ,Vin-hem Ten, Oóc –lê-ăng.
-HĐ3: GV đọc cả bài .
 - Cho HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ.
3) Tìm hiểu bài:
 * Đoạn1: Cho hs đọc .
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu ?Tên phát xít nói gì khi gặp người trên tàu 
 * Đoạn 2: Cho HS đọc .
H: Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Đức ?
H: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào ?
 * Đoạn 3:Cho 1HS đọc 
H: Em hiểu thái độ của cụ già đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
H: Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
4) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn cách đọc như ở trên .
-GV luyện đọc trên bảng phụ .
-GV đọc mẫu đoạn văn lần một 
1/
10/
12/
9/
- HS nghe và mở SGK
- Cả lớp đọc thầm .
 - HS dùng bút chì chia đoạn .
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần )
Nhiều HS luyện đọc từ khó .
HS lắng nghe .
- 2HS đọc chú giải và giải nghĩa từ 
Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp.Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to “Hit-le muôn năm!”
- Một em đọc .
-Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức .
-Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế 
-Các người là bọn kẻ cướp .
-Lời đáp của cụ già ngụ ý : Si-le xem các người là kẻ cướp .
- Nhiều HS đọc diễn cảm .
III/ Củng cố - dặn dò:
H: Bài văn nói lên điều gì ?
- GV đúc kết ghi nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học
-Các em về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn .
-Về đọc trước bài “Những người bạn tốt “
3/
- Bài văn cho ta thấy tên sĩ quan bị cụ già cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẽ mặt .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 10/10/2016
Ngày dạy: 12/10/2016
Tiết3 : Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước .
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
 - Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
	- Giúp HS biết cảng Nhà Rồng là nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước qua đó giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.	
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : -Anh về Quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-re-vin. (Nếu có)
 -Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Thành phố Hồ Chí Minh).
 2 – HS : SGK .
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II/ Kiểm tra bài cũ : “Phan Bội Châu & phong trào Đông du”.
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?
 + Ý nghĩa của phong trào Đông du?
III/ Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - GV kể kết hợp giảng những từ khó.
 - Gọi một HS kể lại.
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
+ N.1 : Tìm hiểu về gia, quê hương của Nguyyễn Tất Thành.
+ N.2 : Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+N.3 : Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
- Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định diều gì?
 c) HĐ 3 : Làm việc theo nhóm.
 + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
+ Theo Nguyễn Tất Thành là thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
 d) HĐ4 : Làm việc cả lớp .
 GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được:
 + Vì sao bến nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?
 IV/ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
+ Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu?
- Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau:“Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”.
1/
4/
1/
5/
8/
7/
5/
5/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- 1 HS kể lại .
- N.1: Nguyyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1980 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàng, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đan chăm lo cho chồng con hết mực.
- N.2 : Nguyễn Tất Thành là người yêu nước thương dân, nên anh mới ra đi tìm đường cứu dân, cứu nước.
- N.3: Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
- Một HS đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành thực hiện được. 
- Nguyễn Tất Thành quyết định phải đi tìm con đường mới để có thể cứu dân cứu nước.
- Anh dự định sang Pháp để xem bên ấy người ta làm thế nào mà có được” Tự do, bình đẳng, bác ái” rồi sau đó trở về giúp đông bào ta đánh đuổi giặc Pháp và xây dựng đất nước.
- Đây, tiền đây-Anh Thành giơ hai bàn tay ra rồi nói: Chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và sẽ đi.
- Vì bến nhà rồng là nơi Bác Hồ tìm đường cứu nước.
(GV viên tích hợp giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước)
- 2 HS đọc .
- Bác Hồ là người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng đân tộc.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Ngày soạn: 10/10/2016
Ngày dạy: 12/10/2016
Tiết 4 : Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
A/ Mục đích yêu cầu :
 1 / Nhớ được cách trình bày một lá đơn .
 2 / Biết cách viết 1 lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn.
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng)
	- Thể hiện sự cảm thông: chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam.	
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phân tích mẫu ; Rèn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hong.doc