Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Biết phân biệt các tiếng có tiếng nguyên âm đôi ưa/ ươ.

 2. Kỹ năng:

 - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng thể thơ tự do.

 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.

 3. Thái độ:

 - Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bị

 GV : SGK.

 Học sinh: VBT

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 - 2 học sinh viết ở bảng lớp, học sinh cả lớp viết vào giấy các tiếng: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó.

- Nhận xét, chữa bài

3. Bài mới

3.1. Giới thiệu bài

3.2. Hướng dẫn viết chính tả

- GV đọc đoạn viết chính tả.

- Gọi HS đọc lại.

- Lưu ý học sinh một số từ khó viết chính tả, cách trình bày các dòng thơ, khổ thơ.

- Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ viết.

- GV thu vở nhận xét, đánh giá.

3.3 Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả

 Bài tập 2: Tìm những tiếng có chứa vần ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ (SGK). Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 học sinh đọc 2 khổ thơ SGK.

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.

- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại những từ học sinh tìm đúng.

- Yêu cầu học sinh nêu cách ghi dấu thanh ở những từ đó

Lời giải:

- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.

- Cách ghi dấu thanh:

+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.

+ Trong các tiếng: nước, tưởng, ngược (tiếng có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.

+ Các tiếng còn lại mang thanh ngang.

Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi ô trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT 3.

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, làm bài.

- Gọi đại diện nhóm phát biểu.

- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn thành.

 Lời giải đúng:

 Cầu được, ước thấy: đạt được đúng điều mình mong ước.

- Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn.

- Nước chảy, đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.

- Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách, rèn luyện con người.

4. Củng cố

 - GV củng cố cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ.

- Nhận xét giờ học.

 

doc 33 trang loandominic179 4850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Soạn: Ngày 12 tháng 10 năm 2019
Giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
HĐTT
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2
Tập đọc
$11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có nếp sống công bằng, không phân biệt đối sử giữa các dân tộc.
II. đồ dùng:
- Gv + HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Ê - mi – li, con...	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc:
- Mời 2 HS nối nhau đọc toàn bài.
- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc bài.
3.3. Tìm hiểu bài:
+Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
3.4 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
4. Củng cố:
* Em hiểu chế độ A-pác-thai là gì?
a. Là chế độ phân biệt đối xử khắc nghiệt giữa người giàu và người nghèo.
b. Là chế độ đối xử bất công của những ông chủ đối với người làm thuê.
c. Là chế độ đối xử bất công với người da đen và người da trắng.
- Giáo dục Hs
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dăn dò:
- Nhắc HS về đọc và học bài.
- Hai HS đọc toàn bài.
- HS quan sát.
- Nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai.
 +Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
 +Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện tổ đọc đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1+2, trả lời.
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp 
- HS đọc đoạn 3.
+ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- HS giới thiệu.
- Một vài HS nêu.
- HS đọc nội dung.
- Hs đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
- Thi đọc diễn cảm.
- Hs chọn ý đúng.
Tiết 3
 Chính tả: (Nhớ - viết)
Ê– MI- LI, CON 
I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức: 
	- Biết phân biệt các tiếng có tiếng nguyên âm đôi ưa/ ươ.
	2. Kỹ năng: 
	- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng thể thơ tự do.
	- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
	3. Thái độ: 
	- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
 GV : SGK. 
 Học sinh: VBT
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - 2 học sinh viết ở bảng lớp, học sinh cả lớp viết vào giấy các tiếng: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Gọi HS đọc lại.
- Lưu ý học sinh một số từ khó viết chính tả, cách trình bày các dòng thơ, khổ thơ.
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ viết. 
- GV thu vở nhận xét, đánh giá.
3.3 Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
 Bài tập 2: Tìm những tiếng có chứa vần ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ (SGK). Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 học sinh đọc 2 khổ thơ SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại những từ học sinh tìm đúng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách ghi dấu thanh ở những từ đó
Lời giải:
- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
- Cách ghi dấu thanh: 
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
+ Trong các tiếng: nước, tưởng, ngược (tiếng có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
+ Các tiếng còn lại mang thanh ngang.
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi ô trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT 3.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, làm bài.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn thành.
 Lời giải đúng:
 Cầu được, ước thấy: đạt được đúng điều mình mong ước.
- Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
- Nước chảy, đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách, rèn luyện con người.
4. Củng cố
 - GV củng cố cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa ưa và ươ. Chuẩn bị bài: Dòng kinh quê hương.
- Hát 
- 1 học sinh viết trên bảng.
- HS theo dõi.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng hai khổ thơ cần viết chính tả, lớp theo dõi SGK. 
- Nhẩm lại HTL hai khổ thơ. Tìm những chữ khó viết., tên riêng.
- HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài.
- HS đổi vở của nhau, chữa lỗi.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 2 HS đọc.
- Làm bài vào vở bài tập, chữa.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, nhận xét 
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Thảo luận, làm bài theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi, nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Học ghi nhớ.
Tiết 4
Toán
$26: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diên tích.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Làm được BT 1a ( 2 số đầu); 1b ( 2 số đầu); Bài 2; Bài 3 ( cột 1); Bài 4.
3. Thái độ
- Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán.
II/ Đồ dùng:
- GV: 
- HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Luyện tập:
*Bài tập 1: ( Bảng lớp)
- Gv nêu BT
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Chữa bài. ( SGV )
*Bài tập 2: ( Bảng con)
- Gv nêu BT
- GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
- Gv chữa bài
*Bài tập 3( Bảng con)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Chữa bài
*Bài tập 4: ( Vở)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
4.Củng cố:
* 1m2 25cm2 = ...... cm
a. 125 cm2 b. 12500 cm2 c. 10025 cm2
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị tiết toán tới
- HS nêu lại
- HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của GV vào nháp.
- 2 HS lên chữa bài
- HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho học sinh nêu cách làm
HS ghi kết quả vào bảng con, giơ bảng.
*Đáp án:
 B. 305
- HS nêu 
-HS làm, Giơ bảng
- HS nhận xét
*Bài giải:
 2dm2 7cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm289mm2
 3m2 48dm2 < 4m2
 61km2 > 610hm2
 Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét vuông?
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
Tiết 6
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
 Soạn : 13 / 10 / 2019
Giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 2
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp; biết sắp xếp từ vào các nhóm thích hợp BT1, 2.
2. Kĩ năng
- Đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu của BT 3.
3.Thái độ 
- Giáo dục tính đoàn kết hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng 
GV: Bảng phụ BT 2, bảng nhóm BT1.
HS: Từ điển TV,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dậy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm.
- Gọi HS đọc câu đặt theo yêu cầu BT 2 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm bàn, giao việc, phát bảng nhóm.
- Theo dõi, giúp HS.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài trên bảng nhóm, bổ sung.
- Giải nghĩa một số từ tìm được
a)+ hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước.
 + chiến hữu:bạn chiến đấu.
 + bằng hữu:bạn bè thân thiết.
b)+hữu ích: có ích,
 + hữu hiệu: có hiệu quả.
 + hữu tình: có tình cảm
Bài tập2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở BT. phát bảng phụ cho 1 HS làm.
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, chốt kết quả.
a)hợp tác, hợp lực, hợp nhất.
b)hợp tình,hợp thới,phù hợp,hợp lệ,hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS đặt một câu với một từ vào vở.
một, 1HS viết vào bảng nhóm.
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, bổ sung. Khen ngợi HS đặt câu đúng và hay.
VD:1.+Bác ấy là chiến hữu của ba em.
 +Phong cảnh nơi đay thật hữu tình.
 2.+Công việc đó rất phù hợp với năng lực 
của bạn.
 +Là phiếu này hợp lệ.
Bài 4: Giảm tải.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
5.Dặn dò
- Dăn HS học thuộc ghi nhớ, làm lại bài 
tập3, làm BT 4 vào vở.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- 2HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm
- Đặt câu theo yêu cầu bài tập 2 tiết 
trước.
- Nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm thảo luận làm vào VBT, 1 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu BT.
-HS đặt câu vào vở, 1HS viết vào bảng nhóm, trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại nội dung.
- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3
Anh
GV chuyên dạy
_________________________________________________
Tiết 4
Toán
 HÉC TA (tr: 29)
I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức
 	- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc- ta và mét vuông.
 	 2. Kĩ năng	
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta)
 	 3.Thái độ
 	- GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II.Đồ dùng
 GV: Bảng nhóm BT1.
 HS: Bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
16 m2 9dm2 26 dm2
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
3.2.Giới thiệu đơn vị héc ta (sgk).
- Cho HS đọc đơn vị héc ta.Viết kí hiệu của héc ta vào bảng con. Đọc mối quan hệ của héc ta (sgk)
3.3. Luyện tập
Bài 1(tr29 sgk): 
a)Tổ chức cho HS làm 2 dòng đầu vào vở. 1HS làm trên bảng nhóm.
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, chữa bài.
b)Cho HS làm vào bảng con 2 cột đầu, các ý còn lại hs làm thêm.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2(tr 30 sgk): 
- GV gọi HS đọc thầm bài toán, dùng bút chì gạch dưới yêu cầu của bài. Suy nghĩ ghi nhanh kết quả ra bảng con.
 Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng: 222km2(Gọi một số HS giải thích cách làm: 1ha=1hm2; 1hm2=km2)
Bài 3, 4. Hướng dẫn hs làm thêm.
- Nhận xét, chữa bài. 
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn HS về nhà làm các ý còn lại bài 1 trong sgk.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-2 HS lên bảng làm. 
-Lớp nhận xét.
16 m2 9 dm2 = 16m2 ; 
26 dm2 = m2
- Lắng nghe.
- HS đọc viết đơn vị đo héc ta.
 1 ha = 1 hm2
 1 ha = 10 000 m2
- HS làm vở, bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa.
4ha = 40000 m2 ; 20ha =200000 m2; ha = 5000m2;ha =100 m2
- HS làm bảng con.
-1HS lên bảng làm.
60000 m2 =6 ha; 1800 ha = 18 km2
800000 m2= 80ha; 27000ha =270km2
- HS tìm hiểu yêu cầu bài.Ghi kết quả vào báng con, giải thích cách làm.
- HS học tốt làm và nêu kết quả:
- Bài 3: a- S; b- Đ; c- S
- Bài 4: Đáp án: 3000 m2
-HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- Thưc hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
Âm nhạc
GV chuyên dạy
____________________________________________________________
Tiết 6
Kĩ thuật
 TIết 6. CHUẨN BỊ NẤU ĂN 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 	- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
2. Kĩ năng
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Nắm được cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
3. Thái độ
 	- Có ý thức vận dụng kiến thức đó học để giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Tranh SGK
	HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức 
2. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục 
đích của tiết học.
3.2.Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK.
 +Để chuẩn bị nấu ăn chúng ta phải làm gì?
 3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
- Cho HS đọc mục 1:
 +Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn là gì?
 +Kể tên các chất dinh dưỡng dành cho con người?
 +Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
 +Em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn trong bữa ăn chính?
- Nhận xét chốt các câu trả lời trên.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
- Cho HS đọc mục 2:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
 +Nêu mục đích và cách tiến hành sơ chế thực phẩm?
 +Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết?
 +Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
 +Em hãy nêu cách sơ chế một loại thực phẩm trong H.2?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực
 phẩm theo nội dung SGK.
 2.3.Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4.Củng cố
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
* GD: Các em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ trong việc nấu ăn ?
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm”.
- Hát
- 2 em đọc
- Chọn thực phẩm cho bữa ăn 
và tiến hành sơ chế thựcphẩm.
- Đảm bảo có đủ chất, đủ dinh dưỡng, 
- HS tự kể tên.
- Quan sát tranh ảnh trong sgk trả lời
- Liên hệ kể tên.
- HS đọc trong SGK.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp đọc 2 em.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- VÒ thùc hµnh nÊu c¬m t¹i gia ®×nh
Ngày soạn: 14 / 10 / 2019
	 Soạn ngày: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Tập đọc
Tiết 12. TÁC PHẨ CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍTM
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.( Trả lời được các câu hỏi SGK)
	2. Kỹ năng: 
	 - Đọc đúng các tên riêng: Si-le; Pa-ri; Hít-le ...) bước đầu biết đọc diễn cảm.
	3. Thái độ: 
 - Giáo dục: yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
	 - Khâm phục sự thông minh của cụ già người Pháp.	
II. Chuẩn bị
 	GV: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
 	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, dánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc bài.
- Tóm tắt nội dung, HD cách đọc.
- Kết hợp giới thiệu về Si – le trong SGK
- Yêu cầu học sinh chia đoạn .
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ được chú giải
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Đọc mẫu toàn bài
3.3 Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm .
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì với những người trên tàu? 
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? 
- Cho hs quan sỏt tranh sgk
+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ đánh giá như thế nào?
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? 
+ Lời đáp của ông cụ cuối truyện có ngụ ý gì ?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
Ý chính: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
3.4 Đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc nối tiếp.
- HD đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi học sinh đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay.
4. Củng cố
 * Giáo dục: yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
- Khâm phục sự thông minh của cụ già người Pháp.	
 - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
 - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Những người bạn tốt.
- Hát 
- 2 học sinh đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Quan sát tranh ở SGK.
- Chia đoạn: (3 đoạn)
- Học sinh đọc nối tiếp(2 lượt)
- Đọc theo nhóm 2
- 1 HS đọc .
- Theo dõi.
- Đọc thầm bài trả lời câu hỏi
+Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở 
Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong thời 
gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. 
Tên phát xít bước vào toa tàu, giơ thẳng
 tay, hô to: Hít le muôn năm!
+ Vì cụ già người Pháp đáp lại lời hắn 
một cách lạnh lùng. Hắn càng bực tức 
khi nhận ra ông cụ biết tiếng Đức một 
cách thành thạo đến nỗi đọc được
 truyện của nhà văn Đức nhưng không
 thèm đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- HS quan sát tranh sgk
+ Cụ già đánh giá Si le là một nhà văn 
quốc tế.
+ Ông cụ không ghét người Đức và 
tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên
 phát xít Đức xâm lược.
+ Si le xem các người là kẻ cướp /các
 người là bọn cướp.
- 2 hs trả lời.
- 2hs đọc ý chính .
- Đọc nối tiếp, nêu giọng đọc của bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên qua đến diệ tích.
- Làm được BT 1 a,b; Bài 2; Bài 3.
	 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên: Bảng phụ BT 3.
	2. Học sinh : Vở nháp, vở viết
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm. 
800000 m2= .....ha; 27000ha = ....km2
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 ( HS làm thêm ýc) Viết các số đo (SGK) dưới dạng số đo có đơn vị là m2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của BT1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu kết quả bài làm.
- Đáp án:
a)
5 ha = 50000 m2
2 km2 = 2000000 m2
b) 
400 dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
c) 
26m2 17dm2 = m2
35dm2 = m2
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở sau đó chữa bài ở bảng.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
2m2 9dm2 > 29dm2
 8dm2 5cm2 < 810cm2
790 ha < 79km2
 4cm2 5mm2 = 4cm2
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng phụ, sau đó chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: (HS làm thêm)
- Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài ở bảng.
Bài giải
Chiều rộng của khu đất đó là:
200 x = 150(m)
Diện tích khu đất đó là:
200 x 150 = 30000 (m2)
30000m2 = 3 ha
 Đáp số: 30000m2 ; 3 ha
4. Củng cố
- GV củng cố bài. 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức liên quan đến bài học.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng.
800000 m2= 80ha; 27000ha =270km2
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- (HS làm xong ýa,b làm tiếp ýc)
- Làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng lớp. Chữa.
- Theo dõi
- 1 học sinh nêu.
- Làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trong bảng phụ, trình bày. Chữa.
 Bài giải
Diện tích căn phòng là:
 6 x 4 = 24 (m2 )
Lát sàn cả căn phòng phải tốn tiền mua gỗ là: 
 280000 x 24 = 6720000(đồng)
 Đáp số: 6720000(đồng)
- Nêu bài giải.
- Nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe
- Về ôn bài
Tiết 3
Khoa học
 Bài 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
2. Kĩ năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lưu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng.
- GDKNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
3. Thái độ:
- Có kĩ năng dùng thuốc an toàn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Hình trang 24,25 sgk.
HS: Sưu tầm vỏ đựng một số loại thuốc, bản hướng dẫn sử dụng một số loại thuốc.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
+Nêu tác hại của thuốc lá, bia rượu? Thái độ của bản thân đối với các chất đó ?
+ Nêu tác hại của ma tuý và thái độ của bản thân với ma tuý ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu bài học bằng hoạt động cá nhân theo yêu cầu bài tập trang 24 sgk. 
- Gọi một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 1-d; 2-c; 3-a; 4-b
+ Gọi một số HS giới thiệu những vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng đã sưu tầm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết;Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin ghi trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo.
3.3. Hoạt động 3: Củng cố bài học bằng trò chơi Ai nhanh, ai đúng:
- GV đọc cac câu hỏi trong trang 25 sgk. 
- Yêu cầu HS trả lời nhanh một số câu hỏi thực hành trang 24.
- GV nhận xét,tuyên dương những HS trả lời nhanh và đúng.
- Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ trong sgk.
4. Củng cố.	
- Nhắc lại nội dung bài .
* GDKNS: Kỹ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
5. Dặn dò
- Dăn HS học theo mục Bạn cần biết trong sgk; về nhà nói lại với bố mệ những gì đã học về sử dụng thuốc.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trao đỏi cặp, phát biểu.
- Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS giới thiệu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS ghi nhanh lựa chọn của mình vào bảng con.
- Lắng nghe.
-HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Tập làm văn
 Tiết 11. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng. 
2. Kĩ năng:
- Viết được đơn theo yêu cầu BT.
3. Thái độ: Giáo dục kĩ năng ra quyết định (làm đơn trình bày nguyên vọng)
- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất đọc màu da cam)
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên: Một số tranh ảnh trong SGK.
	2. Học sinh: Vở bài tập TV lớp 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài văn tả cảnh mà giáo viên yêu cầu 1 số học sinh viết lại.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài tập 1: Đọc bài văn (SGK) và trả lời câu hỏi.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn (SGK), lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Chất độc màu da cam đó gây ra những hậu quả gỡ đối với con người ? 
+Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? 
 Bài tập 2: Giả sử địa phương em tổ chức đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam, em hãy viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT 2.
- Gọi học sinh đọc phần: chú ý (SGK) 
- Yêu cầu học sinh viết đơn sau đó đọc lá đơn mình viết được trước lớp.
- Cùng học sinh nhận xét, chọn ra lá đơn viết tốt.
4. Củng cố
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
* Giáo dục các em ghét chiến tranh, yêu hòa bình.
5. Dặn dò 
- Dặn học sinh làm hoàn chỉnh BT 2.
- Xem trước bài học sau.
- Hát 
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài văn, lớp đọc thầm.
- Đọc: chú giải (SGK).
- Suy nghĩ, trả lời.
+ Chất độc màu da cam đó huỷ diệt hơn hai triệu ha rừng, làm xói mòn và kho cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho nhiều thế hệ con người.
+Chúng ta cần thăm hỏi, động viên, giúp đỡ những gia đình có người bị nhiễm chất độc màu da cam.
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- 1 học sinh đọc.
- Làm bài vào vở BT.
- Vài học sinh đọc trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
Anh
( Đ/C Anh dạy)
Tiết 6
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí và người có ý chí có thể vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống. 
	2. Kỹ năng: 
	- Rèn luyện ý chí vượt mọi khó khăn trong học tập
	3. Thái độ: 
	- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó để trở thành những người có ích cho xã hội, cho gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: SGK
 	 HS: SGK, VBT.
III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh nêu mục ghi nhớ của bài học này (T 1)
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Nội dung 
 Hoạt động 1: Làm BT 3 (SGK)
- Nêu yêu cầu của BT.
-Chia lớp thành các nhóm 2, giao nhiệm vụ.
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có hoàn cảnh khó khăn ngay trong lớp mình và có kế hoạch giúp bạn vượt khó.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét. kết luận.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT 4)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự phân tích những khó khăn
và đề ra hướng khắc phục.
- Trao đổi khó khăn của mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1 - 2 bạn có nhiều 
khó khăn hơn để trình bày trước lớp.
- Kết luận.
4. Củng cố
 - Gọi 1 học sinh đọc lại mục: ghi nhớ
* Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó để trở thành những người có ích cho xã hội, cho gia đình.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
 - Dặn HS thực hành theo BT4. Xem trước bài Nhớ ơn tổ tiên.
- Hát
- 1 học sinh nêu.
- Nêu yêu cầu BT.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu BT 4 ở SGK.
- Tự phân tích những khó khăn của bản thân và đề ra hướng khắc phục khó khăn đó.
- Trao đổi khó khăn của mình với nhóm.
- Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn, học sinh nêu.
- 1 học sinh đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Ngày soạn: 15 / 10 / 2019
	 Soạn ngày: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Luyện từ và câu
Tiết 12: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, 
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs thêm yêu thích môn học.
II. Đồ dựng dạy học
 	GV: - Bảng phụ, phiếu ghi các BT.
 	HS : 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh đọc đoạn văn ở BT3 (tiết LTVC giờ trước)
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp.
- Mời một HS đọc yêu cầu .
- Cho HS trap đổi theo cặp Xếp các từ vào phiếu cho phù hợp.
- Mời đại diện nêu kết quả.
- GV nhận xét 
Từ đồng nghĩa
Từ đồng không nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
- mênh mông, bao la, bát ngát.
- chết, toi, nghẻo, về cõi vĩnh hằng.
- má, bầm, mẹ, u, bu.
- chết, toi, nghẻo, về cõi vĩnh hằng.
- má, bầm, mẹ, u, bu
- mênh mông, bao la, bát ngát.
*Bài tập 2; Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- Cho Hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài
-Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. .
- Chữa bài
Từ
Từ trái nghĩa
áo lành
áo rách
Bát lành
Bát mẻ, sứt
Tiếng lành đồn xa
Tiếng xấu đồn gần
Đất lành
Đất dữ
Mở mắt
Nhắm mắt
Mở cửa
Đóng cửa
Mở vung
Đậy vung
* Bài tập 3.
- GV nêu Bt
- Hướng dẫn HS làm bài, phát phiếu , bảng phụ cho HS.
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, góp ý
- GV kết luận.
* Gạch chân từ đồng âm trong các câu sau:
a. Ôi, chiếc xe này phanh ăn quá.
b. Xe máy ăn xăng lắm.
c. Cu Tí nhà em ăn rất châm.
d. Thỉnh thoảng nó lại bị bố cho ăn đòn.
đ. Cậu không được ăn gian nhé.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết LTVC tới.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 học sinh đọc .
- Nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS nhận phiếu, tro đổi làm bài theo cặp.
- Đại diện nêu kết quả, nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét, chưa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên phiếu, 1 em làm vào bảng phụ; Nhận xét, góp ý bài làm của bạn.
- Nghe.
- Thực hiện.
Tiết 2
Lịch sử
 Tiết 6. QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
 - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (Bác Hồ) ra đi tìm đường cứu nước.
	- Bước đầu biết vì sao Bác lại quyết định ra đi tìm đường cứu nước mới; không tán thành với con đường cứu nước của các nhà yêu nươc trước đó.
	2. Kỹ năng: 
	- Xác định địa danh trên bản đồ bến cảng Nhà Rồng.
	- Kể lại được sự kiện ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thàn.	
	3. Thái độ: 
	- Biết ơn, kính trọng và yêu quý Bác, chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng với Bác.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh SGK
 	 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc