Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)

2. Kĩ năng:

Biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền;

-Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã (phường) tổ chức.

3. Thái độ:

Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường);

II. Chuẩn bị:

- GV + HS: Xem trước bài

III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. On định(1’)

2. Bài cũ(5’)

- Gọi 3 HS trả bài cũ

GVnhận xét, tích vào chứng cứ của nhận xét 9.

3. Bài mới:

a, GTBvà ghi tựa bài(1’)

b, Các hoạt động :

Hoạt động 1:(15’)Biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác XH do UBND xã (phường) tổ chức(BT3)

-Tồ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm

-Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét , kết luận cách ứng xử

Hoạt động 2:(10’)

- UBND xã (phường) thường làm những việc gì?

-GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân đặc biệt là true em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.

4.Củng cố (4’)

** Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

5. Dăn dò: (1’)

- Về nhà học bài, làm phần thực hành

- Chuẩn bị bài sau: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”.

- Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài. - Chuyển tiết.

- 3 em lên trả bài.

-Học sinh làm việc nhóm bàn: Thảo luận đóng vai xử lí tình huống

- 1 số nhóm trình bày, các nhóm bổ sung lẫn nhau

- Hs làm việc cá nhân, nêu.

- Nghe.

-3 HS đọc

- Nghe và thực hiện.

 

docx 32 trang loandominic179 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LICH BÁO GIẢNG TUẦN 22
(Từ 01/02->05/02/2016)
T/ NGÀY
MÔN HỌC
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/ CHỈNH
Tích hợp
 HAI
01/02
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
22
43
106
22
22
Chào cờ Tuần 22
Lập làng giữ biển.
Luyện tập 
Bến Tre Đồng Khởi.
Uỷ ban ... (phường) em (tiết 2)
- Không làm bt4
BA
02/02
LTVC 
Toán
Khoa học 
Kĩ thuật 
Thể dục
43
107
43
22
43
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
DT xung quanh và DT toàn phần HLP
Năng lượng của chất đốt (tiết 2)
Lắp xe cần cẩu(T1)
 Tung và bắt bóng, nhảy dây, bật cao...
Làm bt 2, 3 ở phần Luyện tập.
TƯ
03/02
Tập đọc Chính tả
Toán
Địa lí 
Âm nhạc
44
22
108
22
22
Cao Bằng
Hà Nội
 Luyện tập
Châu Âu 
Ôn tập bài Tre ngà...Bác. TĐN số 6.
NĂM
04/02
TLV
Toán
Khoa học 
Kể chuyện Thể dục
43
109
44
22
44
Ôn tập về văn kể chuyện
Luyện tập chung
Sử dụng ... gió và nước chảy.
Ông Nguyễn Khoa Đăng
 Tung và bắt bóng, nhảy dây, bật cao...
SÁU
05/02
LLV
Toán
LTVC 
Mĩ thuật
SHL
44
110
44
22
22
Kiểm tra viết.
Thể tích của một hình
Nối các vế câu ghép ... (tt)
Vẽ t rang trí. Tìm hiểu kiểu chữ...
Sơ kết tuần 22
- Chỉ làm bt ở phần Luyện tập
Kí duyệt của BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2016
Tiết 2
TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Kĩ năng: 
Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật;
2. Kiến thức: 
Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2) 
 3. Thái độ: 
Có thái độ học tập đức tính dũng cảm, tinh thần dám nghĩ dám làm.
+Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
II.Chuẩn bị:
- G V: Tranh minh hoạ SGK phóng to.
- HS: Luyện đọc trước bài.
III.Hoạt động dạy và học;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định (1’) KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2.Bài cũ(5’)
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Tiếng rao đêm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới.
a. GTB (1’)
- GT tranh và chủ điểm.
- GTB và ghi tựa bài.
b, Phát triển bài(29’)
+ Luyện đọc(10’)
* Gọi 1 em đọc toàn bài.
* Cho HS chia đoạn 
- Gọi HS luyện đọc nối tiếp.
Cho hs đọc nhóm đôi.
Cho hs đọc trước lớp,
- Gv đọc mẫu.
+Tìm hiểu bài(12’)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài theo từng đoạn , trả lời câu hỏi
** Câu hỏi 1
** Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
* Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng cũng đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ.
**Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
-Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để tìm ND.
- Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
+ Đọc diễn cảm. (7’)
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4.
- GVđọc mẫu.
- Cho hs đọc bài
-Gv nhận xét khen ngợi và động viên những em có giọng đọc chưa hay.
4.Củng cố; (4’)
* Hỏi: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- GDHS ý thức bảo vệ môi trường biển nói riêng và bảo vệ môi trường sống xung quanh nói chung.
-Về nhà đọc bài nhiều lần .Chuẩn bị bài sau: Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.
- Báo cáo, hát.
-3 đối tượng HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung của từng đoạn bài Tiếng rao đêm. 
- Quan sát.
* 1 hs nhắc lại.
-1 HS đọc bài 
-Tìm hiểu chia đoạn:4 đoạn
Đoạn 1:Nhụ nghe bố toả ra hơi muối 
Đoạn 2:Bố Nhụ vẫn nói thì để cho ai 
Đoạn 3: Ông Nhụ bước ra quan trọng nhường nào.
Đoạn 4: Phần còn lại.
** HS luyện đọc nối tiếp lần 1, sửa sai.
** HS luyện đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ khó.
 - HS luyện đọc trong nhóm đôi.
* 4 em thi đọc lại bài trước lớp.
- Nghe.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có ĐK thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ Ông bước ra võng, ngôi xuống võng vặn mình hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi .Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo mõm cá phía chân trời.
HS thảo luận và nêu.
ND: Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm dời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.
** 4 HS đọc lại bài
- Nghe
-Cho HS luyện đọc theo nhóm bàn.
* 4 em đọc, Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc hay.
+ HS trả lời.(như ND bài)
- Nghe.
- Thực hiện theo lời dặn.
Tiết 3
TOÁN
	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật;
2. Kĩ năng:
Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
Rèn đức tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ(4’)
* Gọi 2 em HS lên bảng sửa bài ở vở BT
-Nêu quy tắc tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB và ghi tựa bài:(1’)
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập; (29’)
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân 
- GDHS tính cẩn thận khi làm toán. 
-GV chấm, sửa bài
Bài 2
* Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm bài
-GV nhận xét sửa bài 
4 Củng cố (4’)
* Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
5. Dăn dò: (1’)
- Về nhà học thuộc bài, làm bài ở VBTT
Chuẩn bị bài sau: “Sxq - Stp hình lập phương”.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.
2 HS lên bảng sửa bài.Lớp nhận xét.
** 3 em nêu...
* HS đọc đề
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
Bài giải
1,5 m = 15 dm 
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
+ 15 ) x 2 x 18 =1440(dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + (25 x15) x 2 = 2190(dm2)
Đáp số: 2190dm2
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đólà:
 { } x 2 x = (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đólà:
=(m2)
Đáp số:m2
-1 học sinh đọc.
** 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Bài giải
8dm = 0,8 m
 DT xung quanh thùng là:
(1,5 + 0.6 )x 2 x 0,8 = 3,39(m2)
Vì thùng không có nắp nên DT mặt ngoài được quét sơn là:
 3,36 + ( 1,5 x 0,6 ) = 4,26 (m2)
Đáp số: 4,26 m2
- 3 HS nêu 
- Nghe và thực hiện.
Tiết 4
LỊCH SỬ
	BẾN TRE ĐỒNG KHỞI 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam; Không còn con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghĩa;Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân dân Bến Tre.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi;
3. Thái độ:
GDHS lòng yêu nước, tự hào dân tộc;
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(4’): Nước nhà bị chia cắt.
-Gọi HS trả bài cũ 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB:(1’) Gv giới thiệu bài và ghi tựa bài: “Bến Tre đồng khởi”.
b. Các hoạt động :
	Hoạt động 1(9’): Hiểu hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng khởi “ Bến Tre 
-Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu đồng chí miền Nam.” trả lời :
+ Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ – Diệm?
 + Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. 
® Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi.
Hoạt động 2:(13’)
Thuật lại được phong trào đồng khởi ở Bến Tre
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Đọc SGK và thuật lại diễn biến phong trào Đồng khởi ở Bến Tre 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: (7’)
 Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi.
Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi: Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
GD đạo đức cho HS
4Củng cố (4’):
** Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
* Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi?
+Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài. Về nhà học bài, Chuẩn bị bài sau: “Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam”.
- Chuyển tiết.
**2 HS lên bảng trả lời trả lời.
-HS dưới lớp nhận xét.
-HS nhắc lại
 -Học sinh đọc SGK trả lời.
+Mĩ – Diệm thi hành chính sách tố cộng, diệt cộng đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam
 +Từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre 
-Học sinh thảo luận nhóm bàn.
® Thuật lại phong trào ở Bến Tre.
HS thảo luận nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi: Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, nay Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lung túng 
+HS nêu 
 +Học sinh nêu.
- Nghe và làm theo.
Tiết 5 
ĐẠO ĐỨC
	 UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ (T2) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền;
-Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã (phường) tổ chức.
3. Thái độ:
Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường);
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. On định(1’)
2. Bài cũ(5’)
Gọi 3 HS trả bài cũ 
GVnhận xét, tích vào chứng cứ của nhận xét 9.
3. Bài mới:
a, GTBvà ghi tựa bài(1’)
b, Các hoạt động :
Hoạt động 1:(15’)Biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác XH do UBND xã (phường) tổ chức(BT3)
-Tồ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn
Giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét , kết luận cách ứng xử
Hoạt động 2:(10’)
- UBND xã (phường) thường làm những việc gì?
-GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân đặc biệt là true em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
4.Củng cố (4’)
** Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ
Nhận xét tiết học, tuyên dương. 
5. Dăn dò: (1’)
- Về nhà học bài, làm phần thực hành
- Chuẩn bị bài sau: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”.
- Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.
- Chuyển tiết.
3 em lên trả bài.
-Học sinh làm việc nhóm bàn: Thảo luận đóng vai xử lí tình huống
1 số nhóm trình bày, các nhóm bổ sung lẫn nhau
- Hs làm việc cá nhân, nêu....
- Nghe.
-3 HS đọc
- Nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2016
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả.
2. Kĩ năng: 
-Biết tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
3. Thái độ:
 - Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
 + HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:1’
2. Bài cũ: (4’) “Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
-Giáo viên gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của tiết học trước. Kết hợp lấy ví dụ về câu ghép thể hiện nguyên nhân kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a, GTB:(1’) 
“Nối các vế câu ghép bằng quan hệ tư”.
b, Phát triển bài(29’) 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2
-Yêu cầu một 1 em lên bảng làm.Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
Giáo viên nhận xét, sửa bài
	Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố: (4’)
-Tổ chức cho HS thi đuađặt câu ghép thể hiện quan hệ Đ K - kết quả và GT- kết quả.
-Gv nhận xét và tuyên dương.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài. Chuẩn bị bài sau: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
- Chuyển tiết.
-3 em lên bảng , các em khác nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài
* 1 hs đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theodõi.
* 1 em lên bảng làm .Lớp nháp
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. He bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá như ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
VD:
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định chúng ta sẽ thất bại.
c. Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
-HS thi đua theo tổ.Tổ nào đặt được nhiều câu tổ đó thắng cuộc.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 2
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH - DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Nêu ra được cách tính Sxq-StpTừ hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng quy tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan 
3. Thái độ:
-Rèn đức tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. 
Phiếu học tập.
BT trắc nghiệm.
+ HS: Xem trước bài; Thẻ chữ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ:(5’)
Gọi 3 HS lên bảng lần lượt sửa bài ở vở BT
. Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a, GTB, ghi tựa bài (1’)
*Hoạt động 1:(12’)
Quan sát mô hình hình lập phương.
- Cho HS quan sát một số hình lập phương.
- Yêu cầu HS: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình lập phương và hình hộp chữ nhật?
-Yêu cầu HS trao đổi theo bàn rút ra công thức tính Sxq và Stp hình lập phương.
-Hình thành quy tắc trên bảng 
Nêu ví dụ SGK HS làm bài theo nhóm cặp đôi
-Phát giấy khổ to cho 1 vài nhóm - Gv nhận xét.
Hoạt động 2:(16’)Thực hành.
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân	
- Gv nhận xét, sửa bài
Bài 2
-Giới thiệu hình hộp không nắp.
-Tổ chức cho HS thi đua nêu cách giải.
- GDHS tính cẩn thận khi học toán.
-GV chấm điểm, sửa bài
4 Củng cố:(4’)
- Gọi HSnhắc lại quy tắc và công thức tính DT xq và DT tp hình lập phương.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.
-Dặn HS về học thuộc quy tắc và công thức tính.Làm bài vào vở BT. 
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Chuyển tiết.
3 đối tượng HS lên bảng lần lượt sửa bài ở vở BT
HS dưới lớp nhận xét 
-HS quan sát hình lập phương để rả lời câu hỏi của GV
-Hình LP có các điểm giống với hình chữ nhật là:
+ 6mặt ,8 đỉnh, 12 cạnh 
+ Hình lập phương các mặt là hình vuông, còn hình hộp chữ nhật các mặt là hình chữ nhật.
Nhận xét: hình LP chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt.Vì khi chiều dài chiều rộng bằng nhau thì nó chính là hinh LP.
-HS trao đổi trả lời :
+Sxq = S một mặt nhân với 4
+Stp = S một mặt nhân với 6
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS làm bài theo nhóm và trình bày. Cả lớp cùng nhận xét.
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
(5 x 5 ) x 4 = 100( cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
(5 x 5 ) x 6 = 150(cm2)
* HS đọc yêu cầu đề bài
-Hs tự làm bài vào bảng con. 1 em lên bảng làm.
Bài giải
DTxq của hình lập phương đó là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
DTtp của hình lập phương đó là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
Đáp số:DTxq : 9m2
 DTtp:13,5m2
-HS quan sát hình hộp không nắp, nêu cách giải
-1em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
Giải
DT bìa để làm chiếc hộp đó là:
 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số:31,25(dm2)
* 3HS nêu 
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3
KHOA HỌC
	SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (T 2) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt đó.
2. Kĩ năng:
Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt 
- Hs có KN tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
II. Các PP_KT dạy học:
 - Động não;
 - Quan sát và thảo luận nhóm.
 - Điều tra;
 - Phương pháp chuyên gia.
III. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên + Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:(1’) KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ:(4’)
Kiểm tra bài: Năng lượng mặt trời.
** Những loại chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, thể khí?
** Gia đình em sử dụng loại chất đốt nào?
* Vì sao nói chúng ta cần phải tiết kiệm các loại chất đốt?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
3.1 GTB và ghi tựa bài:(1’) “Sử dụng năng lượng của chất đốt” (tiết 2).
3.2 Các hoạt động dạy :
Hoạt động 3(20’): Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
Gv nêu câu hỏi lên bảng để HS thảo luận:
+Tại sao không nên chặt phá cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+Than đá, dàu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
+ Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
+ Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. 
+ Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
Kết luận:
Chất đốt khi bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lượng để đun nóng thắp sáng chạy máy sản xuất ra điện cần tránh lãng phí và đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt
4 Củng cố:(4’)
-Tổ chức cho HS thi đua: Kể tên các chất đốt thường dùng 
* Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt?
- Liên hệ, gdhs ý thức khi sử dụng các loại chất đốt.
 - Xem lại bài + học ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.
-Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
- Chuyển tiết.
 - -3HS lên bảng trả lời trả lời
- Nêu...
-...củi, ga, dầu...
- Vì các loại chất đốt chúng ta không tự làm ra được. 
-Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế.
 -Các nhóm trình bày kết quả.
+Vì sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường sống
+ Không. Vì nếu chúng ta khai thác bừa bãi thì nó sẽ cạn quyệt
-HS nêu 
+ Cháy nhà, bị bỏng, gây khói, ô nhiễm môi trường 
+ Sử dụng cẩn thân, 
+ Tác hại: gây ô nhiễm, thải chất độc hại 
Biện pháp: dùng bếp đun cải tiến, xây ống dẫn khói cao 
+ Đun nước không để ý để nước sôi lâu, chạy xe tắc đường 
+ Để dùng được nhiều, hạn chế ô nhiễm môi trường 
+HS nêu
-HS thi đua theo tổ.Tổ nào kể được nhiều tổ đó thắng cụôc.
- Nêu...
- Nghe và thực hiện.
Tiết 4
KĨ THUẬT
 LẮP XE CẦN CẨU(Tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu
2. Kĩ năng:
Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu Xe lắp được tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
- Giới thiệu bài, nêu tác dụng của xe cần cẩu trong cuộc sống hàng ngày.
Hoạt động 1(7’): QUAN SÁT, NHẬN XÉT MẪU.
- Cho Hs quan sát mẫu xe cần cẩu lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kỹ từng bộ phận và đặt đặt câu hỏi: Để lắp xe cần cẩu em cần mấy bộ phận? Kể tên từng bộ phận?
- HS quan sát.
- HS: cần có 5 bộ phận là giá đỡ, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
Hoạt động 2 (20’) HƯỚNG DẪN THAO TÁC KỸ THUẬT
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV hướng dẫn HS chọn đúng, đủ từng chi tiết theo SGK.
b/ Lắp từng bộ phận
+ Lắp giá đỡ cẩu: (H2-SGK)
** GV đặt câu hỏi để hướng dẫn HS: Lắp bộ phận này có những chi tiết nào?
* Gọi HS lên bảng thực hành.
- GV quan sát.
-GV hỏi cách lắp thanh thẳng 5 lỗ vào hàng thứ mấy của thanh 7 lỗ.
- GV hướng dẫn cách lắp.
- Yêu cầu HS lắp thanh chữ U dài vào thanh thẳng 7 lỗ.
- GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn rồi lắp vào bánh đai và tấm nhỏ
+ Lắp cần cẩu (H3 SGK)
- Yêu cầu HS lắp hình 3a SGK.
- GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bước lắp ráp.
-Yêu cầu HS lắp hình 3b SGK.
- GV hướng dẫn hình 3c SGK.
+ Lắp các bộ phận khác ( Hình 4 SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, trả lời câu hỏi SGK
- Yêu cầu HS lắp hình 4a,4b,4c SGK
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước lắp ráp.
c/ Lắp ráp xe cần cẩu( hình 1-SGK).
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước SGK.
- GV thao tác chậm để HS quan sát các bước lắp ráp.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV hướng dẫn tháo rời từng chi tiết 
- Hướng dẫn xếp các chi tiết vào hộp đúng quy định.
4. Củng cố (4’)
* Cho hs nhắc lại các thao tác lắp xe cần cẩu.
- GDHS cẩn thận khi sử dụng những chi tiết lắp ghép nếu nhà có em nhỏ.
5. Dăn dò: (1’)
- Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài. GV dặn HS mang túi cất giữ các bộ phận sẽ lắp ở cuối tiết 2.
- HS chọn và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng bộ phận.
- HS trả lời.
-1 HS lên bảng lắp ráp. Cả lớp quan sát và nhận xét.
- HS trả lời.
- HS quan sát 
- HS thực hành lắp ráp. Cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- 01 HS lên bảng lắp ráp. Cả lớp quan sát và nhận xét
- HS quan sát.
- HS quan sát và trả lời
*1 HS lên bảng thực hành lắp ráp. Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS thực hành tháo rời các chi tiết theo trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp và xếp vào hộp.
3 em nhắc lại.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 5
THỂ DỤC (GV CHUYÊN)
 ---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2016
Tiết 1
TẬP ĐỌC
CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
2. Kĩ năng:
Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất biên cương v con người Cao Bằng (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
* Trả lời được câu hỏi 4 và thuộc toàn bài thơ (HS khá, giỏi)
3. Thái độ:
Yêu mến mảnh đất Cao Bằng nói riêng và quê hương đất nước nói chung.
II. Chuẩn bị:
 + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
 + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ: (4’) “Lập làng giữ biển”
Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo đoạn đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
 a, GTB : (1’) “Cao Bằng”
b, Các hoạt động :	
Hoạt động 1:(9’) Luyện đọc.
* Gọi 1 HS đọc bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc
-Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
v	Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
	+ Những từ ngữ và chi tiết trong bài nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.
Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3 ,hỏi :
+ Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:
+Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng như thế nào?
=> Không thể đo hết được chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu nước rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của người dân Cao Bằng - những con người sống mến khách và hiền lành.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.
	 Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
=> Tác giả muốn gởi đến ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng đã vì Tổ quốc mà gìn giữ một dải đất của biên cương - nơi có vị trí quan trọng đặc biệt.
-Yêu cầu HS trao đổi theo bàn tìm nội dung chính của bài 
–GV chốt ghi bảng
Hoạt động 3:(9’)
Luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.
GV đọc mẫu và cho HS luyện đọc theo nhóm bàn.
GV nhận xét.
4 Củng cố:(4’)
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Về nhà học thuộc bài thơvà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.Chuẩn bị bài sau: “Phân xử tài tình”.
- Báo cáo, hát.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo đoạn. 
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
**Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng.
Luyện đọc theo nhóm.
- 6 em đọc lại 6 khổ thơ
-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm tìm, gạch dưới, sau đó nêu:
+ Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc.
Các chi tiết đó là: “Sau khi qua ta lại vượt, lại vượt ” 
HS đọc, trả lời.
+Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi trình bày ý kiến	
+ Cón núi non Cao Bằng Sâu sắc người Cao Bằng (Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng).
+ Đã dâng đến tận cùng Như suối khuất rì rào (Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào )
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương 
-HS trao đổi nêu
-HS nhắc l
-HS luyện đọc theo nhóm 
-Nhiều em đọc trước lớp .Cả lớp theo dõi và bình xét bạn đọc hay nhất.
- HS thi đua nhau đọc
- Nghe và làm theo.
Tiết 2 
CHÍNH TẢ
	 HÀ NỘI
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Họcsinh nghe- viết đúng đoạn trích trong bài thơ Hà Nội; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng,đầy đủ 3 khổ thơ
2. Kĩ năng:
Tìm và viết đúng các danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam
3. Thái độ:
Yêu quý tự hào về thủ đô Hà Nội, mong muốn được đến thăm;
II.Chuẩn bị:
-GV: Giâý khổ to bút dạ, tranh về thủ đô Hà Nội.
HS: Xem trước bài, luyện viết các từ khó.
III.Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:(1’)
2.Bài cũ:(4’)
-Đọc cho HS viết lại những lỗi sai nhiều ở tiết trước.
-GV nhận xét, sửa chữa.
3.Bài mới:
a, GTB và ghi tựa bài(1’)
b, Hướng dẫn nghe viết chính tả(20’)
* Gọi 1 em đọc đoạn thơ
* Hỏi: Nội dung của đoạn thơ là gì?
 Giới thiệu một số tranh về thủ đô Hà Nội.
GD tình yêu Hà Nội 
-Yêu cầu tìm các từ khó dễ viết sai 
-Đọc cho HS luyện viết vào bảng con.
Nhắc nhở HS chú ý khi viết bài về tư thế ngồi cách trình bày 
-Đọc cho HS nghe viết bài.
-Đọc cho HS soát bài
- Nhận xét một số bài và sửa lỗi tiêu biểu.
c, Hướng dẫn làm BT chính tả.(10’)
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS tìm 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí.
Bài 3:
* Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tổ: Phát giấy khổ to cho các nhóm.Yêu cầu mỗi em trong nhóm phải được viết 1 tên, sau đó chuyển bút cho bạn khác.
-Tổ chức cho HS thi viết tiếp sức theo 4 nhóm mỗi nhóm 7 em ,đúng một tên người, tên địa lí được 5 điểm .Nhóm nào được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.
-Các nhóm trình bày.GV và HS cùng nhận xét.
-Tuyên bố nhóm thắng cuộc và tuyên dương.
4.Củng cố:(3’)
-Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí.
-Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.
-Về nhà sửa lỗi sai và chăm rèn chữ.
- Chuẩn bị bài sau : “Cao Bằng”
- Chuyển tiết.
-HS viết vào bảng con: linh cửu, nhục mệnh, thảm bại, Bạch Đằng. 
-1 em đọc đoạn thơ
+Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp.
- Quan sát.
-HS tìm và nêu
-HS luyện viết vào bảng con. 1 em lên bảng viết
-HS nghe viết bài.
-HS dò bài
* HS đọc yêu cầu đề bài
-HS tìm và trả lời
+Tên người:Nhụ
+Tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.
 cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- HS đọc yêu cầu đề bài
-HS làm việc theo nhóm tổ
-Tham gia thi tiếp sức
-Vài em nhắc lại.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương;
2. Kĩ năng:
Vận dụng công thức tính Sxq và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản.
3. Thái độ:
Rèn tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, bài soạn.
+ HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ:(4’)
* Gọi HS nêu lại quy tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương 
** Gọi HS sửa bài tập về nhà
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a, GTB(1’): 
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài: Luyện tập.
b, Hướng dẫn làm bài tập.(29’)
	Bài 1:
* Gọi HS đọc yêu câu đề bài 
-Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở BT
- GDHS tính cẩn thận.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và trao đổi theo cặp để xem mảnh bìa nào có thể ghép được hình lập phương 
Bài 3:
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân vào phiếu bài tập: Yêu cầu HS tính toán sau đó ghi vào phiếu bài tập
-Gv Nhận xét sửa bài
4 Củng cố.(4’)
* Gọi HS nhắc lại cách tính Sxq và Stp của hình lập phương. 
GV nêu VD: Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh 4cm. Yêu cầu HS tính toán nêu nhanh kết quả
-Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dăn dò: (1’)
 - Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài.Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”.
Về nhà học thuộc quy tắc và làm bài ở VBBT
- Chuyển tiết.
2 Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét
2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét
-Nhắc lại.
-1 HS đọc yêu câu đề bài
-1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải
2m 5cm = 2,05 m
DTxq của hình lập phương là:
 2,05 x 2,05 x 4= 16,81 (m2)
DTtp của hình lập phương là:
 2,05 x 2.05 x 6 =25,215 (m2)
 Đáp số:DTxq :16,81m2
 DTtp :25,215m2
-HS làm việc cặp đôi.Trình bày:Hình 3 và hình 4 có thể ghép được thành hình lập phương
-HS làm vào phiếu học tập.
Kết quả:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng.
-HS tự sửa bài
-HS nêu 
-HS tính toán và nêu kết quả:
Sxq:84cm2, Stp : 96cm2
- Nghe và thực hiện.
Tiết4
ĐỊA LÍ
	CHÂU ÂU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sôn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2016_2017_nguyen_van.docx