Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được cách viết và trình bày bài chính tả và quy tắc chính tả.

2. Kĩ năng:

 - Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu (BT3)

3. Thái độ:

- Có ý thức rèn chữ viết.

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.

2. HS : VBT

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định : HS hát tập thể

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?

- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

3.1.Giới thiệu bài

3.2. H¬ướng dẫn HS nghe – viết: (15p)

- GV đọc bài chính tả.

- Giới thiệu về nhà yêu n¬ước Lư¬ơng Ngọc Quyến.

- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.

- Đọc từng câu (2 l¬ượt/1 câu).

- Đọc chậm cả bài.

- GV nhận xét, chữa 1/3 số vở của lớp.

- GV nhận xét, chữa lỗi chung.

3.3. H¬ướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 2: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- H¬ướng dẫn cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài trong VBT

- GV nhận xét, chữa.

* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hư¬ớng dẫn mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.

- Gắn bảng phụ.

- GV nhận xét, chữa.

- GV nhận xét, kết luận:

+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.

+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.

+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.

- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.

VD: A! Mẹ đã về.

 

doc 33 trang loandominic179 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Soạn : 14 / 9 / 2019
 Giảng : Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
Tiết 1
HĐTT:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 (Nguyễn Hoàng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Hiểu ND bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
2. Kĩ năng: 
-Đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Thái độ : 
- Có ý thức gìn giữ truyền thống văn hóa của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh SGK
2. HS: 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- GV giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Cho 1 Hs đọc.
- GV: Tóm tắt ND bài và HD giọng đọc.
- Chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu như sau.
 + Đoạn 2: Bảng thống kê.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt)
- Cho đọc đoạn trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm Đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
*ý đoạn 1:Văn Miếu – Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
*ý đoạn 2,3: Văn Miếu – Quốc Tử Giám được coi như một chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.
- Nêu đại ý của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
c) Luyện đọc lại
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc trên bảng phụ.
- Cho Hs đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Hệ thống và GD HS qua bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-2, 3 em đọc và TLCH.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS chia đoạn.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài
- Theo dõi.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Vài HS nêu.
*Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
- 2 HS 
- Quan sát, lắng nghe.
- Vài HS đọc.
 - HS; nêu và nghe.
- HS Nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3
 Chính tả (Nghe – viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được cách viết và trình bày bài chính tả và quy tắc chính tả.
2. Kĩ năng:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu (BT3)
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
2. HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định : HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết: (15p)
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài.
- GV nhận xét, chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 2: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.
- Gắn bảng phụ.
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS.
- Hát
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp. cá nhân lên bảng viết chính tả.
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. - - Cá nhân nêu miệng bài làm.
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào VBT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chính
Â.cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
...
...
...
...
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toán
LUYỆN TẬP (trang: 9 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết đọc, viết được các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. 
2. Kĩ năng: Vận dụng giải được các bài tập 1,2,3, HS năng khiếu làm thêm BT 4,5.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : Bảng nhóm BT5
2. HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS thực hiện trên bẳng, lớp làm vào nháp.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện tập: 
* Bài 1(Tr.9): ( VBT- Bảng lớp) Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: ( Nháp – bảng lớp)Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3: ( Nháp – bảng lớp)Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 4: ( Vở-miệng)
- GV nhận xét, chốt kết qủa đúng.
* Bài 5: ( Bảng nhóm - HS nào làm nhanh)
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Cho`1 HS làm vào bảng nhóm, nháp 
- Nhận xét, chữa.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dăn dò
- Yêu cầu HS học bài, làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- HS hát tập thể.
- HS chuyển thành phân số thập phân:
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Theo dõi.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Lớp tự làm bài vào vở.
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán.
- 1 HS giải vào bảng nhóm, lớp làm nháp
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng việt.
- HS nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
______________________________________________________
Tiết 5
Mỹ thuật
( GV chuyên dạy)
__________________________________________________________
 Soạn : 15 / 9 / 2019
 Giảng : Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
Thể dục
GV chuyên soạn, dạy
_____________________________________________________
Tiết 3
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Mở rộng, củng cố, hệ thống hóa vốn từ vêt Tổ quốc.	
 2. Kĩ năng: 
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học ( BT1).Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; tìm được một số từ chứa tiếng quốc( BT2). Tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). HS học tốt đặt câu có một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4)
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt, thể hiện tình yêu Tổ quốc.
II- Đồ dùng dạy học
1.GV: Bút dạ bảng nhóm để làm BT2, BT3
2. HS: VBT
III- Các HĐ dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Làm lại bài tập 2,3 tiết trước.
 BT2 ( Với mỗi từ chỉ các màu xanh, đỏ. trắng,đen; HS tìm 1 từ đồng nghĩa. Sau đó, đặt 4 câu với 4 từ vừa tìm được.)
- Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài
 Trong tiết Luyện từ và câu gắn với chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em hôm nay, các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về Tổ quốc.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1(Tr.18). ( miêng) Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận, ghi bảng:
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
b) Bài tập 2: ( Bảng nhóm)Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Chia nhóm giao việc, phát bảng nhóm.
- GV theo dõi, giúp HS.
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c) Bài 3: ( Bảng nhóm)Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Chia nhóm giao việc, phát bảng nhóm.
- GV theo dõi, giúp HS.
- GV nhận xét, kết luận.
d) Bài tập 4: ( VBT- miệng) Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
 5. Dặn dò
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài học sau.
HS hát
- 2 HS làm lại các bài tập của tiết học trước ( làm miệng)
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm .
- 4 nhóm thi viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS tự đặt câu vào VBT.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
_________________________________________________________
Tiết 3 
Anh
GV chuyên dạy
Tiết 4
Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (tr: 10)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số ( BT 1, 2 (a, b), 3 – HS học tốt làm được hết BT trong SGK)
3. Thái độ: Ham học học toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng nhóm. Bút dạ.
2. HS: Nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: KT-VBT
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Bài mới
a. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
3.3. Thực hành: 
* Bài 1 Tính: ( Nháp - bảng lớp)
a. b.
c. d. 
- GV theo dõi giúp HS.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính. ( Nháp- bảng lớp)
a. b. c.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: ( Bảng nhóm – HĐN)
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Chia nhóm 4 Hs làm vào bảng nhóm.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
- GV theo dõi giúp HS.
- GV chữa bài
4. Củng cố
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn làm bài trong VBT và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
- Hát.
- HS tự KT.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
a.
b.
c.
d.
- Lớp tự làm bài vào nháp, cá nhân lên bảng chữa bài.
a. 
b. 
c.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Theo dõi.
- Thảo luận nhóm, giải vào giấy.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số báng màu vàng là:
(số bóng trong hộp)
Đáp số: số bóng trong hộp.
- Nghe.	
- Thực hiện theo yêu cầu.
_________________________________________________
Tiết 5 
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 6
Kĩ thuật
 ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( T2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đính khuy 2 lỗ.
2. Kĩ năng: Đính được khuy 2 lỗ theo yêu cầu, khuy đính chắc chắn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học và làm được sản phẩm.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hộp cắt khâu thêu
2.HS: Hộp cắt khâu thêu
III-Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định : Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS nêu quy trình đính khuy 2 lỗ.
3. Bài mới
3.1-Giới thiệu bài
3.2-Hướng dẫn thực hành
- Yêu cầu học sinh nêu sản phẩm mình chọn để thực hành.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu sản phẩm cần đạt : sản phẩm không nhăn, khuy cách đều nhau, chắc chắn.
3.3. Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành trên vải.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở, chỉnh sửa về kĩ thuật.
-Lưu ý học sinh an toàn trong khi sử dụng kim, kéo.
4-Củng cố
- Đánh giá sản phẩm: trưng bày sản phẩm đẹp.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Vệ sinh sau tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- Hát
- 2 HS nêu.
- Học sinh nêu: đính khuy trên áo, trên vải, đính khuy trang trí.
- Lắng nghe.
- Học sinh thực hành.
- Trưng bày sản phẩm.
- Làm vệ sinh lớp học.
- Thực hieenjtheo yêu cầu.
_________________________________________________________
 Soạn : 16 / 9 / 2019
 Giảng : Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019
Tiết 1
Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ
2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. . (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích ). Hs học tốt học thuộc toàn bộ bài thơ.
3. Thái độ: *GDMT: GD HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của MT thiên nhiên đất nước : Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu Việt Nam.
II -Đồ dùng dạy học
 1.GV : Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
2.HS: 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Nghìn năm văn hiến. Trả lời câu hỏi 3(SGK)
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Cho 1 Hs đọc.
- GV: tóm tắt ND bài và HD giọng đọc.
- Chia đoạn:
- Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt)
- Cho đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài: (7P)
- Cho HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi SGK
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
* Nêu nội dung chính của bài thơ ?
* GDHS có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
c) Luyện đọc diễn cảm và HTL
- Đọc diễn cảm 2 khổ thơ làm mẫu.
- Yêu cầu HTL 2 khổ thơ em thích.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Giáo dục, liên hệ tình yêu quê hương, đất nước cho HS.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu HTLbài thơ. Chuẩn bị bài: Lòng dân.
- Hát
- 1, 2 em đọc bài và TLCH.
- Quan sát, nêu nội dung tranh.
- 1 HS đọc bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS chia khổ thơ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối theo khổ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs đọc, Lớp đọc thầm cả bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc câu hỏi trong SGK. HS khác trả lời.
- Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ,...
Màu xanh: Màu của đồng bằng,...
....
- Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, mhững con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
*Nội dung: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- Lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ mình thích.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
__________________________________________________________
Tiết 2
Toán
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ (tr: 11)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân , phép chia hai phân số 
2. kỹ năng: Áp dụng làm được BT 1 ( cột 1, 2), 2 ( a, b, c) , 3; HS năng khiếu làm được hết các BT trong SGK.
3. Thái độ: GD lòng ham thích học toán .
II. Đồ dùng dạy học 
 1. GV: 
 2. HS: bảng nhóm, bút dạ ; VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định : Cho HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính: 
- Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số?
- Nhận xét, đánh giá..
3. Bài mới
3..1.Giới thiệu bài
3.2. Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số
VD :
- GV nhận xét, chữa.
VD : 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số?
- GV nhận xét, kết luận.
3.3. Thực hành
* Bài 1(Tr.11). Tính ( Nháp, bảng lớp)
a. ; ; ; 
b. ; ;
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính (Theo mẫu) (Bảng lớp)
- Hướng dẫn cách tính theo mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: 
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở cho 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Theo dõi, giúp HS.
- GV cùng HS nhận xét, chữa.
4. Củng cố
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn ôn tập, làm bài trong VBT và chuẩn bị bài 9.
- Hát
- 2 HS lên bảng tính. Cá nhân dưới lớp làm nháp.
- 1 HS nêu lại.
- Lớp làm nháp. 1 HS lên bảng thực hiện. 
- HS nêu quy tắc nhân hai phân số.
- HS nêu quy tắc chia hai phân số.
- 2, 3 HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài vào nháp, 2 HS chữa bài cột 1, 2. ( HS làm thêm cột 3, 4)
a.
b.
- HS đọc yêu cầu. quan sát mẫu.
- HS làm bài CN, 3 HS lên làm bài trên bảng lớp mỗi em một ý. 1 HS nêu kết quả ý d.
b.
c.
d.
- HS đọc bài toán.
- Theo dõi.
- Lớp giải vào vở. 1 HS thực hiên trên bảng nhóm , gắn bảng:
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
(m2)
Diện tích của mỗi phần là:
(m2)
 Đáp số:m2
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
_________________________________________________________
Tiết 3
Khoa học
 NAM HAY NỮ ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi SGK.
3. Thái độ: Ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II- Đồ dùng day- học
GV: Phiếu câu hỏi.
HS: Tranh SGK
III- Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
-HS 1:Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa nam và nữ?
-HS 2: Nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- Gv nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
3.2. Hoạt động 1. Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- GV chia nhóm, giao việc.
* Nhóm 1:Bạn có đồng ý với các câu dưới đây không? Hãy giả thích tại sao?:
 a)Công việc nội trợ là của phụ nữ.
 b)Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
 c)Con gái nên học nữ công ,gia chánh,con trai nên học kĩ thuật.
*Nhóm 2:Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không/Và khác nhau như thế nào?Như vậy có hợp lý không?
*Nhóm 3:Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt giữa nam và nữ không ? Như vậy có hợp lý không?
*Nhóm 4:Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét.
Kết Luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi.Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình
3.3.Hoạt động 2: Quan niệm của em về nam và nữ.
- GV phát cho mỗi em các tấm phiếu và hướng dẫn: Nêu các quan niệm của em về nam và nữ.
- GV chốt lại: Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ, giúp nhau cùng tiến bộ.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết tr.9 sgk.
4. Củng cố 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết tr9 sgk;chuẩn bị cho bài: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào”.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lơì.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS theo dõi.
-HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Nhắc lại KL .
- HS nhận phiếu, thực hiện.
- Nhiều HS trình bày quan niệm của mình.
-Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc mục Bạn cần biết tr9 sgk.
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS hoàn thành các bài tập trong Vở bài tập
- Thực hiện theo yêu cầu.
__________________________________________________________
Tiết 4
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối.
-Dựa vào dàn ý tiết trước viết được đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý 
2. Kĩ năng : Viết bài văn theo đúng 3 phần.
3. Thái độ: Học sinh cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên; giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV : SGK
 2. HS :Vở bài tập, bảng phụ BT2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày dàn ý đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày (Tiết trước).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập
a) Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em thích...
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi.
b) Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,...
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước.
- GV hướng dẫn HS viết một đoạn trong phần thân bài .
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT, phát bảng phụ cho 1 HS làm.
- GV theo dõi, giúp HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết của mình trước lớp.
- Chữa bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét, đánh giá..
4. Củng cố
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn. Quan sát cảnh trời mưa để chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát
- 1, 2 em trình bày miệng.
- Mỗi em đọc một bài văn.
- Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh mà mình thích.
- Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí do vì sao mình thích hìn ảnh đó
- HS đọc yêu cầu BT 2.	
- HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. Chỉ rõ ý sẽ chọn để viết đoạn văn.
- Lớp làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ
- Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét, sửa chữa, nhận xét bài trên bảng phụ.
- Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
__________________________________________________________
Tiết 5
Anh
GV chuyên soạn, dạy
______________________________________________________
Tiết 6
Đạo đức
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu vị thế của học sinh lớp 5.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ : HS có tình cảm kính yêu thầy cô. Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. 
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV : Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
 2. HS vẽ trước tranh về chủ đề Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định : Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động
* HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
- GV chia nhóm 4. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
*.HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm 
gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
3.HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
* Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
4. Củng cố
- Hệ thống bài và GD HS qua bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- Hát
- 1, 2 em trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...).
Trả lời
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
__________________________________________________________
Soạn : 17 / 9 / 2019
 Giảng : Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019
Tiết 1
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức:
 - Củng cố về từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
 	2. Kĩ năng: 
 - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn ( BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT2); Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa ( BT3).
3. Thái độ: 
 - Có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học
 1. GV: Bảng phụ chép sẵn Bt 1, bút dạ.
 2.HS: VBT TV lớp 5, tập 1 ; 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt câu với từ đó?
- Nhận xét, đánh giá..
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.
- GV nhận xét, kết luận: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2: Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giải thích yêu cầu của BT.
- Chia nhóm, giao việc, phát bảng nhóm
- GV nhận xét, kết luận.
c) Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.
- Theo dõi, giúp HS.
- GV nhận xét, chữa.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu về nhà làm lại BT 3. Chuẩn bị bài: MRVT – Nhân dân.
- HS hát
- 1, 2 HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng gạch chân từ đồng nghĩa trên bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa.
- HS đọc yêu cầu BT 2. 
- Thảo luận nhóm 4 vào bảng phụ.
- Các nhóm gắn bảng, trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
+ Bao la, mênh mông, bát ngát,...
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. 
- Lớp nhận xét.
- lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
____________________________________________________________
Tiết 2
Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH 
TÂN ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: - Nắm được vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh :
	+ Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
	+ Thông thương với thế giới .
	+ Mở các trường dạy đóng tàu,đúc sung 
2. Kĩ năng: Nêu được các nội dung chính của bài.
3. Thái độ: Có lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học
GV: Hình trong sgk.
HS: 
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Nhận xét, đánh giá..
3. Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động
HĐ1: Hoàn cảnh đất nước nửa sau thế kỉ XIX
- GV nêu(trong sgk).
- GV giới thiệu về Nguyễn Trường Tộ.
- Cho hs quan sát ảnh chụp Nguyễn Trường Tộ
HĐ2: Những mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- GV ghi bảng 3 câu hỏi trong SGV (trang 12-13)
- Cho hs thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV chốt: Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu nên không nghe theo mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ 
- Nêu ghi nhớ sgk
4. Củng cố
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học thuộc bai học và chuẩn bị tiết sau.
- HS hát
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và nghe gv giới thiệu về hoàn cảnh đất nước ta.
- HS đọc SGK thảo luận nhóm đôi rồi trả lời câu hỏi.
- HS các nhóm báo cáo.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 em nhắc lại
- Vài em đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2019_2020.doc