Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

I. Mục tiêu:

* KT:

 Biết được hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:

 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi

 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.

 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.

 + Đại hội để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.

* KN:

 Thuật lại được sự sôi động ở hậu phương trong những năm k/c chống Pháp.

* TĐ:

 GDHS học tập tốt góp phần xây dựng đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Các hình minh họa trong sgk

- Tài liệu do hs sưu tầm

- Phiếu học tập của hs

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động gv Hoạt động hs

1. Ổn định: (1’)

2. Bài cũ: (4’)

- Gv gọi 3 hs lên bảng đọc bài & trả lời câu hỏi :

+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên Giới thu – đông năm 1950 ?

+ Thuật lại trận đánh Đông Khê ?

+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch này.

- Gv nhận xét tuyên dương.

 

docx 42 trang loandominic179 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
(Từ ngày 19/12-> 23/12/2016)
THỨ
TÊN MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/
CHỈNH
Tích hợp
HAI
19/12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
16
31
76
16
16
Tuần 16
Thầy thuốc như mẹ hiền
Luyện tập 
Hậu phương ...chiến dịch Biên giới
Hợp tác với người xung quanh ( T2)
Làm 
bt1; 2 (T)
Không hệ thống lịch sử
KNS 
(ĐĐ)
BA
20/12
Thể dục LTVC
Toán
Khoa học
Kỹ thuật 
31
31
77
31
16
Bài TDPT chung: TC: lò cò tiếp sức 
Tổng kết vốn từ 
Giải toán về tỉ số phần trăm ( TT)
Chất dẻo.
Một số giống gà được nuôi ... nước ta 
- Làm bt1; 2(T)
KNS (KH)
TƯ
21/12
Tập đọc
Chính tả
Toán
Địa lý
Âm nhạc
32
16
78
16
16
Thầy cúng đi bệnh viện 
N - V: Về ngôi nhà đang xây 
Luyện tập 
On tập
Dành cho địa phương tự chọn.
Làm bt1(a,b); 2;3 (T)
NĂM
22/12
Thể dục TLV
Toán
Khoa học K/chuyện 
32
31
79
32
16
Bài thể dục phát triển chung 
Tả người ( KT)
 Giải toán về tỉ số % ( TT )
Tơ sợi
Kể chuyện được chứng kiến ... gia 
Làm 
bt1; 2;(T)
Thay bài khác (KC)
KNS (KH)
SÁU
23/12
LTVC
TLV
Toán
Mỹ thuật 
SHTT
32
32
80
16
16
Tổng kết vốn từ
Làm biên bản một vụ việc 
Luyện tập 
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật.
Tuần 16
Làm bt1b; 2b;
3a(T)
KNS (TLV)
 KÍ DUYỆT CỦA BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016
Tiết 2 
TẬP ĐỌC
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu:
* KN: 
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
* - KT: 
Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
* TĐ: 
Học tập đức tính thương người, nhân hậu của của danh y Hải Thượng Lãn Ông. 
II. Chuân bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
 2. Bài cũ: (4’)
- GV gọi 2 HS đọc bài thơ: Về ngôi nhà đang xây& trả lời câu hỏi:
+Em thích nhất là hình ảnh nào trong bài thơ? Tại sao?
+Bài thơ nói lên điều gì?
- Nhận xét tuyên dương HS.
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài(1’).
-Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Luyện đọc (10’).
- Gv gọi 1 hs đọc toàn bài 
- Gv hướng dẫn giọng đọc: Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền 
+ Bài này chia làm mấy đoạn?
- Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp ( l1 )
- Gv theo dõi, phát hiện, sửa sai 
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya.
- G v gọi 3 hs đọc nối tiếp ( l2)
- Gv hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ khó trong SGK
- Gv cho hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc theo cặp
- Gv nhận xét, tuyên dương
+ Gv đọc mẫu toàn bài
- Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền 
+ Tìm hiểu bài (10’).
- Cho HS đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh.
- Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên tấm lòng nhân ái của ông như thế nào?
- Tìm các chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Điều gì thể hiện tấm lòng nhân ái của ông trong chữa bễnh cho người phụ nữ?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối.
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
- Bài văn cho em biết điều gì?
+ Đọc diễn cảm(9’).
- Gv y/c hs đọc lướt toàn bài
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn các chú ý khi đọc diễn cảm cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc.
- Gv y/c hs đọc diễn cảm theo nhóm 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt.
4. Củng cố; (5’)
- Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài
+ Em học được gì qua câu chuyện này ?
- GDHS có lòng nhân hậu, biết yêu thương mọi người.
-GV nhận xét tiết học, tyuên dương.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn; 
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài:
c/bị bài sau.
- Báo cáo, hát 
**2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
- Hs nhận xét 
-Nghe, nhắc lại.
* 1Hs đọc bài, lớp theo dõi.
* Bài chia làm 3 đoạn: 
+Đ1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi.
+Đ2: Tiếp theo đến càng hối hận.
+ Đ3: Còn lại:
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
** Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài.
** Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài.
- Hs nối tiếp nêu
- 2hs cùng bàn đọc bài 
- 3 cặp thi đọc
- Hs bình bầu, nhận xét
- HS đọc thầm.
** Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh không lấy tiền và cho họ gạo, của 
* Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà lại nghèo, không cótiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tâm chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền của họ mà còn cho họ thêm gạo củi 
* Người phụ nữ chết do tay của thầy thuốc khác song ông vẫn tự buộc mình vì cái chết ấy, ông rất hối hận.
** Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua 
-HS đọc 2 câu thơ cuối.
-HS phát biểu tự do. Ý kiến có thể là:
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa 
* Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Hs đọc thầm 
- Hs tự phát hiện cách đọc diễn cảm 
- 4hs ngồi cùng nhau tạo một nhóm phân vai đọc bài 
- 4 nhóm thi đọc diễn cảm 
- Hs bình bầu, nhận xét
** Hs đọc bài 
* Tấm lòng nhân hậu, thương người của Hải Thượng Lãn Ông.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu :
* KT: 
 Biết cách tìm tỉ số % của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
* KN: 
 Làm toán thành thạo, Bt1, 2/76.
* TĐ: 
 GDHS ý thức tự giác học tập, tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bảng con
III/ Hoạt Động Dạy - Học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’)
** Gọi 1 h/s nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số 
** Tìm tỉ số phần trăm của 12 và 32?
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài(1’):
- Gv giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng 
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’):
* BT1: Cho h/s đọc y/c đề.
- Cho h/s quan sát mẫu sgk.
- Y/c h/s nêu cách thực hiện?
- Cho h/s làm bài vào vở, 4 h/s làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
+BT2: Cho h/s đọc y/c đề.
+ Kế họach phải trồng của thôn Hòa An là bao nhiêu ha ngô? Ứng với bao nhiêu % ?
+ Đến tháng 9 thì thôn Hòa An đã trồng được bao nhiêu ngô ?
+ Muốn biết được đến tháng 9 thôn Hòa An trồng được bao nhiêu phần trăm, ta tính tỉ số phần trăm của 2 số nào ?
- Cho h/s tự giải vào vở, 2 h/s lên làm trên bảng lớp.
- GDHS làm toán cẩn thận.
- Nhận tuyên dương. 
4. Củng cố; (5’) 
- Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài 
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà học bài, 
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài:
Chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số %.
- Chuyển tiết.
- H/s trả bài.
- Hs làm bảng con, 1 em lên bảng.
- Hs nhận xét 
- 1 hs nhắc lại
** Đọc đề.
- Quan sát mẫu sgk
** Cộng các số bình thường như cộng số tự nhiên sau đó ghi % vào bên phải kết quả tìm được.
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
- Hs nhận xét 
** Đọc đề.
* 20 ha ngô ; ứng với 100%
* 18 ha ngô.
* Tỉ số phần trăm của 18 và 20.
Giải
a) Đến tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được số phần trăm so với kế họach là:
18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện số phần trăm so với kế họach alf :
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế họach là
117,5% – 100 % = 17,5%
 Đáp số : a) 90%
 b) 117,5%
 c) 17,5%
- Hs nhận xét 
**Hs nối tiếp 
* 3 hs nêu ...
- Nghe và thực hiện.
Tiết 4 
LỊCH SỬ
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 
I. Mục tiêu:	
* KT: 
 Biết được hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
* KN: 
 Thuật lại được sự sôi động ở hậu phương trong những năm k/c chống Pháp.
* TĐ: 
 GDHS học tập tốt góp phần xây dựng đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình minh họa trong sgk
- Tài liệu do hs sưu tầm 
- Phiếu học tập của hs 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) 
- Gv gọi 3 hs lên bảng đọc bài & trả lời câu hỏi : 
+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên Giới thu – đông năm 1950 ?
+ Thuật lại trận đánh Đông Khê ?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch này.
- Gv nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài: (1’)
- Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng 
b) Hướng dẫn tìm hiểu: (29’)
* Hoạt Động 1: (11’) 
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng.
- Gv y/ c hs qs H1 & trả lới câu hỏi:
+ Hình chụp cảnh gì ?
+ Gv nêu tầm quan trong của ĐH này( SGV)
+ Gv y/c hs đọc & tìm hiểu nội dung cơ bản của Đại hội này.
+ Nhiệm vụ cơ bản của ĐH là gì ?
* Để TH được nhiễm vụ đó cần có các điều kiện gì?
- Nhận xét, chốt ý. 
* Hoạt Động 2 (10’): Sự lớn mạnh của hậu phương những năn sau chiến dịch Biên Giới 
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ y/c thảo luận & tìm hiểu vấn đề 
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới ntn ?
+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển được như vậy ?
+ Sư phát triển mạnh ở hậu phương có tác động nào đến tiền tuyến ?
+ Gv gọi đại diện các nhóm trính bày
- Nhận xét, bổ sung.
+ Gv y/c hs qs hình minh họa 2, 3 và nêu nội dung của từng hình.
+ Việc các đồng chí cán bộ tham gia giúp dân cấy lúa trong k/c chống Pháp nói lên điều gì ?
+ Gv gới thiệu thêm : Trong thời gian này ta đã xd các xưởng công binh chế tạo vũ khí phục vụ k/c.Từ năm 1951- 1953 , từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 1310 tấn vũ khí đạn dược.
* Hoạt Động 3: (8’) 
 ĐH anh hùng & chiến sĩ thi đua toàn quốc. 
+ Gv t/c cho hs cả lớp làm việc nhóm đôi, trả lời câu hỏi :
+ ĐH chiến sĩ thi đua toàn quốc được tổ chức khi nào ?
+ ĐH nhằm mục đích gì ?
+ Kể tên các anh hùng được ĐH chọn ?
- Gdhs noi gương các anh hùng học tập tốt để xây dựng đất nước.
+ Kể về chiến công của một trong bảy anh hùng trên?
+ Gv nhận xét câu trả lời & tuyên dương hs.
4. Củng cố; (5’)
* Gv gọi 2 hs đọc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét tiết học, dăn về nhà học bài.
 5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài:
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- Chuyển tiết.
** Hs lên bảng đọc bài
- Hs nêu 
- Hs nhận xét
- 1 hs nhắc lại 
- Qs trả lời:
** ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng
 ( 2/1951).
- Hs nghe
- Hs đọc sgk & dùng bút chì đánh dấu các nhiệm vụ cơ bản.
** Đưa k/c đến thắng lợi hoàn toàn.
Phát triển tinh thần thi đua yêu nước 
Đẩy mạnh thi đua 
Chia ruộng đất cho nông dân
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs theo nhóm, mỗi nhóm 4em cùng thảo luận.
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.
+ Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ , hs vừa tham gia học tập vừa tham gia sản xuất 
+ XD xưởng công binh & chế tạo vũ khí phục vụ sản xuất.
+Vì có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
+Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có tinh thần chiến đấu cao 
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- Qs, trả lời 
*Thấy t/c gắn bó của quân dân ta, nói lên tầm quan trong của sản xuất trong kháng chiến.
- Nghe, hiểu.
- Hs trao đổi & nêu ý kiến .
 + ĐH chiến sĩ thi đua toàn quốc được tổ chức vào ngày: 1-5-1952.
+ Nhằm tổng kết, biểu dương các phong trào thi đua yêu nước của cá tập thể, cá nhân.
+AH: Cù Chính Lan 
+AH: La Văn Cầu
+AH: Nguyễn Quốc Trị
+AH: Nguyễn Thị Chiên
+AH: Ngô Gia Khảm 
 + AH: Trần Đại Nghĩa 
+AH: Hoàng Hanh
- Một số hs trình bày trước lớp
Hs nối tiếp nêu...
Nghe và thực hiện.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1 )
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: 
 Cách thức học tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
 Kĩ năng: 
 Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
Thái độ: 
 Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong các công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
 KN hợp tác với bạn bè trong và mọi người xung quanh trong công việc chung.
 KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
 KN tư duy phê phán( biết phê phán những quan niệm sai các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
 KN ra quyết định( biết ra quyết đụnh đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
**. Các PP-KT dạy học tích cực:
 PP: Thảo luận nhóm, dự án.
 KT: Động não, khăn trỉa bàn, phòng tranh
*. Phương tiện DH:
 - Phiếu học tập.
 -Thẻ bày tỏ ý kiến.
- Ca dao, tục ngữ, truyện về hợp tác trong công việc chung.
- Giấy A0, bút dạ
Mẫu kế hoạch hoạt động.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định(2’).
- Gv nêu câu hỏi yêu cầu hs cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Các em đã từng hợp tác với bạn bè hoặc với ai đó để làm một việc gì chưa? Đó là việc gì? Các em đã hợp tác với nhau như thế nào? Kết quả công việc ra sao?
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt Động 1: (9’) 
Tìm hiểu bản chất của hợp tác.
- Gv nêu câu hỏi động não: Theo các em thế nào là hợp tác?
- Nhận xét, ghi bảng., cho hs thảo luận theo từng ý.
+ Trực nhật lớp.
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Cùng nhau học tập...
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận: 
 Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
 Người biết hợp tác là người biết chia sẽ trách nhiệm, biết cam kết và cùng làm việc có hiệu quả với những thành viên khác trong nhóm.
* Hoạt Động 2: (11’) 
 Thảo luận về lợi ích của sự hợp tác.
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, cảo lớp đi xem và ghi ý kiến bình luận, bổ sung( Kĩ thuật phòng tranh).
 - Nhận xét, kết luận: Mọi người đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng. Sự hợp tác trong công việc giúp mọi người hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh trí tuệ, tinh thần và thể chất, vượt qua khó khăn, đem lại chất lượng và hiệu quả cao hơn trong công việc chung.
 Mặt khác, trong XH hiện đại, lợi ích của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng đều phụ thuộc lẫn nhau, ràng buộc lẫn nhau; mỗi người như một chi tiết của một cỗ máy lớn, phải vận hành đồng bộ, nhịp nhàng không thể đơn lẻ.
 Kĩ năng hợp tác còn giúp cá nhân sống hài hoà và tránh xung đột trong quan hệ với người khác.
 Vì vậy, biết hợp tác trong công việc chung là một phẩm chất quan trọng của người lao động mới, là yêu cầu đối với người công dân trong xã hội hiện đại.
* Hoạt Động 3: (10’) 
 Tìm hiểu về các yêu cầu trong hợp tác.
- GV cho hs làm việc theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm sử dụng Kt Khăn trải bàn, liệt kê những việc cần làm để hợp tác có hiệu quả.
-Yêu câu HS trình bày ý kiến.
+ Kết luận: Để hợp tác có hiệu quả, mỗi thành viên cần:
- Tôn trọng mục đích, mục tiêu hoạt động chung của nhóm; tôn trọng những quyết định chung, những điều đã cam kết.
- Biết giao tiếp hiệu quả, tôn trọng, đoàn kết và cảm thông, chia sẽ với các thành viên khác trong nhóm.
- Biết bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt đọng của nhóm. Đồng thời biết lắng nghe, tôn trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm của mọi người trong nhóm.
- Nổ lực phát huy năng lực, sở trường của bản thân để hoàn thành tốt nhiệm vụ đã được phân công. Đồng thời biết hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác trong quá trình hoạt động.
- Biết cùng cả nhóm đồng cam cộng khổ vượt qua những khó khănvướng mắc để hoàn thành mục đích, mục tiêu hoạt động chung.
- Có trách nhiệm về những thành công hay thất bại của nhóm, về những sản phẩm do nhóm làm ra.
4. Củng cố: ( 5)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- Liên hệ, gdhs biết hợp tác với nhau để bảo vệ môi trường chung cũng như tiết kiệm năng lượng có sẵn.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài: 
- Thực hành ở nhà theo nội dung bài học.
- Chuyển tiết
-HS lần lượt trả lời câu hỏicủa giáo viên.
- Suy nghĩ và trả lời: Là cùng nhau làm việc như trực nhật lớp...
-Thảo luận theo 4 nhóm các ý vừa trả lời.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-3 HS nêu lại kết luận.
+Thảo luận 4 nhóm theo bài tập, ghi kết quả vào giấy A0.
-Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả lên tường xung quanh lớp học.
-Nhận xét bổ sung các nhóm.
-Nêu lại nội dung kết luận.
-Liên hệ với các việc làm trong lớp cần phải hợp tác trong công việc thì mới làm được việc lớn.
- Làm việc theo nhóm 4 sử dụng KT Khăn trải bàn để liệt kê những việc cần làm.
- Trình bày ý kiến.
-Nhận xét, bổ sung
*3 HS nêu.
-Liên hệ ở nhà.
- Nghe và thực hiện.
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Tiết 1 
THỂ DỤC
 BÀI TDPT CHUNG: TC- LÒ CÒ TIẾP SỨC 
 _________________________________________________________
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
* KT: 
 Tìm được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 *KN: 
 Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người bài văn Cô Chấm.
* TĐ: 
 Sống trung thực, biết yêu thương, giúp đỡ mọi người xunh quanh.
II. Đồ dùng dạy – học.
 - Một số tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.
 - Bảng kẻ sẵn các cột để HS làm bài1.
 - Một số trang từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’)
-GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện y/c.
-Nhận xét tuyên dương HS.
3. Bài mới: (30’) 
a) Giới thiệu bài(1’).
-Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’) 
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV giao việc:
- Các em tìm những từ đồng nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm những từ trái nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Cho HS làm bài GV phát phiếu cho các nhóm và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- GDHS sống trung thực, thẳng thắn, giản dị như cô Chấm.
+ GV giao việc:
- Các em nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong bài văn.
- Nêu được những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét của em về tính cách của cô Chấm.
- GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết qủa.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
+Tính cách cô Chấm: trung thực, thẳng thắn- chăm chỉ, hay làm hay làm - tình cảm dễ xúc động.
+Những chi tiết, từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm:
- Đôi mắt: Dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào chấm dám nói thế. Chấm nói 
ngay, nói thẳng băng.
- Chấm lao động để sống. Chấm hay làm "Không làm chân tay nó bứt rứt". Chấm ra đồng từ sớm mồng hai". Chấm "bầu bạn với nắng mưa".
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thông. Có khi xem phim Chấm "Khóc gần suốt buổi".
- GDHS yêu lao động.
4. Củng cố; (5’)
- Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và làm lại vào vở các bài tập 1, 2.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài:
- Chuyển tiết.
**4 Hs lên bảng, mỗi hs viết 4 từ ngữ:
Miêu tả mái tóc. 
Miêu tả vóc dáng 
Miêu tả khuôn mặt 
Miêu tả làn da.
- Hs nhận xét 
-Nghe, nhắc lại.
*1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng.
- Các nhóm nhận xét.
*1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài văn.
** Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm lên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại.
** Hs nối tiếp nêu...
* Chỉ cần qua những chi tiết, từ ngữ đã khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 2 
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I/ Mục tiêu:
* KT: 
 HS biết được cách tìm giá trị % của một số cho trước.
* KN: 
 HS vận dụng để giải một số bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Bt1, 2/76.
 * TĐ: 
 GDHS tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bảng con
III/ Hoạt động dạy - học:
Giáo Viên
Học Sinh
1. Ổn định: (1’) 
 2. Bài cũ: (4’) 
- Gv gọi 3 hs tại chổ: Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số cho trước?
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: (30’) 
a) Giới thiệu bài: (1’) 
- Giới thiệu bài, ghi tựa lên bảng: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
b) Hướng dẫn tìm hiểu: (29’)
* Hoạt Động 1:
 Hình thành cách tìm giá trị % của một số cho trước.
- Cho h/s đọc VD1.
- Số h/s của tòan trường là bao nhiêu em ? 
- Ứng với bao nhiêu %?
- Tóm tắt:
100% : 800 em 
52,5% : em ?
+ Nhìn vào tóm tắt cho biết đây là dạng toán nào đã học?
+ Muốn tìm số h/s nữ của toàn trường ta làm thế nào?
- Cho h/s làm vào nháp, 1 h/s làm trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, sửa bài.
+ Lưu ý: 2 bước tính trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 :100 = 420
- Nhận xét – Chữa bài.
 - Gọi h/s đọc cách tìm trong sgk.
+ HĐ2: 
 Bài toán về tìm một số phần trăm của một số.
- Cho h/s nêu VD2.
- Em hiểu câu: (Lãi xuất tiết kiệm 0,5 % một tháng là như thế nào ?)
+ Gv: Nếu gửi 100 đồng thì sau 1 tháng sẽ có lãi là : 0,5 đồng.
+ Tóm tắt:
+ Lãi xuất: 0,5%
+ Gửi : 1 000 000 đồng
+ Tiền lãi sau 1 tháng?
- Cho h/s căn cứ vào cách làm ở sgk để làm bài vào nháp, 1 h/s làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài.
* Hoạt Động 3: Thực hành
- BT1: Cho h/s đọc y/c đề.
+ Số h/s 11 tuổi ứng với bao nhiêu % tổng số h/s trong lớp làm thế nào để xác định số% đó?
- Để tìm số h/s 11 tuổi ta làm thế nào?
- Cho h/s làm bảng con, 1 h/s làm trên bảng lớp.
- GDHS làm toán cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét – Chữa bài.
+ BT2: Cho h/s đọc y/c đề.
- Gv y/c hs tự tóm tắt bài toán.
- 0,5 % của 5000000 là gì ?
+ Bài tập y/c chúng ta điều gì?
+ Vậy trước hết ta phải đi tìm gì?
- Cho h/s tự làm vào vơ, 1 h/s làm trên bảng.
- Nhận xét – Chữa bài.
4. Củng cố; (5’) 
- Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài 
+ Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số?
- Gv nhận xét tiết học, về nhà học bài,
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài :
 Chuẩn bị bài sau: LT.
- Chuyển tiết.
**Hs nêu.
- Hs nhận xét 
** 1 hs nhắc lại 
* Đọc VD1
** 800 em
*100%
* Dạng toán tỉ lệ.
Phải tìm số h/s ứng với 1% số h/s toàn trường trước, sau đó mới tính được số h/s nữ.
Giải
 1% số h/s tòan trường là:
800 : 100 = 8 (h/s)
Số h/s nữ hay 52,5% số h/s toàn trường là 
8 x 52,5 = 420 (h/s)
 Đáp số : 420 h/s
- Hs nhận xét 
- Đọc sgk.
** Nêu VD2
- Một vài hs phát biểu .
Giải
 Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
 Đáp số : 5000 đồng
- Hs nhận xét 
** Đọc đề.
* Tổng số h/s của lớp ứng với 100% , số h/s 10 tuổi chiếm 75% thì số h/s 11 tuổi sẽ bằng tổng % số h/s trừ đi số % của h/s 10 tuổi.
- h/s tự trả lời.
- Lớp bảng con, 1 hs lên bảng lớp.
Giải
Số h/s 11 tuổi chiếm tỉ số % h/s trong lớp là :
100% - 75% = 25%
Số h/s 11 tuổi của lớp đó là :
32 x 25 : 100 = 8 (h/s)
 Đáp số : 8 (h/s)
- Hs nhận xét.
** Đọc đề.
- hs nêu 
* số tiền lãi sau 1 tháng gửi tiết kiệm 
**Tính xem một tháng cả lãi & gốc là bao nhiêu.
* Số tiền lãi sau một tháng 
Giải
Sau 1 tháng gửi 5 000 000 đồng thì lãi được số tiền là:
5.000.000 : 100 x 0,5 = 25 000 ( đồng)
Tổng số tiền có được sau khi gửi tiết kiệm 1 tháng là:
5.000.000+25000 = 5.025.000( đồng)
 Đáp số : 5.025.000 đồng
- Hs nhận xét 
** Hs nối tiếp 
 - Hs nối tiếp nêu 
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3 
KHOA HỌC
 CHẤT DẺO
I. Mục tiêu:
* KT :
 HS nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
* KN:
 Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo.
- TĐ: 
 Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.
+ Hs có KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
+ Có KN lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
+ KN bình luận về việc sử dụng vật liệu.
*. Các KNS cơ bản được giáo dục:
+ KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
+ KN lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
+ KN bình luận về việc sử dụng vật liệu.
**. Các PP_KH dạy hoc tích cực có thể sử dụng
- Quan sát và thảo luận theo nhóm.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 
 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, )
- HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’) “Cao su”.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh lên bảng đọc bài & trả lới câu hỏi:
+ Cao su được lấy ra từ đâu?
+ Cao su có tính chất gì ?
+ Cao sau được dùng để làm gì?
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài(1’) 
- Các em có biết những đồ dùng nào được làm bằng chất dẻo không? Trong gia đình mình có những đồ dùng nào được làm từ chất dẻo? 
- Cho hs quan sát một số mẫu đồ dùng làm bằng chất dẻo, giới thiệu và ghi tạ bài.
b) Phát triển bài: (29’) 
*Hoạt động 1(13’): Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
- Sử dụng KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
v Hoạt động 2: (16’) Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Giáo viên chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
4. Củng cố; (5’) 
- Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
+ Sử dụng KN lựa chọn vật liêu thích hợp với tình huống, yêu cầu đưa ra.
- GDHS biết cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài:
Về học bài, chuẩn bị bài: Tơ sợi.
Chuyển tiết.
*3 học sinh trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
- Hs nêu...
- Quan sát, nhắc lại tựa bài.
Học sinh quan sát mốt số đồ dùng đem đến và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3:	Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước.
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
- HS lần lượt trả lời 
- Thi kể
+ Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, 
Lớp nhận xét.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 4
KỸ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ Mục tiêu: 
 KT:
 - Kể được tên một số giống gà và nêu được những đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 
 KN:
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.
TĐ:
 - Có ý thức chăm sóc và nuôi dưỡng gà.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ đặc điểm, hình dạng một số giống gà.
- Phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’) 
 Cho lớp chơi trò chơi Thụt thò.
 2. Bài cũ: (4’) 
 KT sản phẩm của một số em, đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới: (25’)
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học(1’)
* Hoạt động 1: (10’)
 Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương
- Gv nêu: Hiện nay nước ta nuôi nhiều giống gà khác nhau. Qua truyền hình, đọc sách em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết.
- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai
- GV kết luận: có nhiều giống gà. Gà nội như gà Ri, Đông cảo, gà Mía, gà ác Gà nhập nội như gà Tam Hoàng, gà Lơ-go, gà Rốt Gà lai như gà Rốt-ri 
- GV nhận xét câu trả lời và mở rộng.
- GV tóm tắt nội dung hoạt động 1
* Hoạt động 2(10’) 
Tìm hiểu đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV nêu cách tiến hành hoạt động 2: hoạt động nhóm tìm hiểu đặc điểm về một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm để hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập.
 - Hướng dẫn HS đọc nội dung và quan sát hình 2 SGK tìm các thông tin và nhớ lại những giống gà đang được nuôi ở địa phương.
- Chia nhóm để thảo luận.
- GV quan sát nhóm thảo luận.
- Nhận xét kết quả làm việc, nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng, ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK.
- Kết luận nội dung bài học (ghi nhớ SGK).
* Hoạt động 3(5’)
 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP	
- GV cho HS một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá.
- GV nêu đáp án
- GV nhận xét đánh giá.
4. Nhận xét; (5’)
- GV nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài “Chọn gà để nuôi”.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài:
HS thực hiện trò chơi
2 HS 
HS nhắc lại tựa bài
- Hs kể tên các giống gà mà em biết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Hs đọc nội dung và quan sát hình 2 SGK theo nội dung phiếu học tập.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập.
- Đại diện nhóm phát biểu
- HS lắng nghe.
- HS làm bài trắc nghiệm.
- HS đối chiếu đáp án, tự đánh giá kết quả
 _____________________________________________________
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
Tiết 1
TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu: 
-KN: 
 Đọc lưu loát, trôi chảy với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2016_2017_nguyen_van.docx